Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 04/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 04 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa IX, kỳ họp thứ nhất về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 247/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là sở, ngành tỉnh và cấp huyện).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn, trực tiếp hoặc không xã hội hóa được thuộc ngành, lĩnh vực áp dụng theo quy định tại Mục I Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
1. Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Mục II Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngoài áp dụng các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này thì việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện theo các nguyên tắc cụ thể sau:
a) Dự kiến phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt; dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của địa phương.
b) Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trung hạn theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình trong giai đoạn 2016 - 2020 theo thứ tự ưu tiên sau đây:
Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Về bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả vốn ứng trước: Bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản ứng trước; phần còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp. Số vốn còn lại (nếu có) mới bố trí khởi công các dự án mới.
d) Về vốn chuẩn bị đầu tư: cân đối trong số vốn được giao theo ngành, lĩnh vực, chương trình để chuẩn bị đầu tư dự án.
Điều 5. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cho sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở, ban, ngành tỉnh được bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước gồm:
Các cơ quan Đảng thuộc Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
Cơ quan Hội đồng nhân dân tỉnh;
Cơ quan các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
Các cơ quan an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
Đối với vốn đầu tư các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp sẽ xem xét cụ thể từng công trình, dự án phục vụ cho các nhiệm vụ cụ thể vì lợi ích công đúng theo chủ trương của Trung ương và được UBND tỉnh giao.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
Thực hiện theo các nội dung của Điều 4 Quy định này về các nguyên tắc chung về phân bổ vốn, thứ tự ưu tiên bố trí vốn và các nguyên tắc cụ thể sau:
a) Việc phân bổ vốn theo ngành, lĩnh vực cho các sở, ban, ngành tỉnh phải nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh và các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế;
b) Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội;
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa vốn đầu tư cho các sở, ban, ngành tỉnh và vốn đầu tư theo chương trình bổ sung có mục tiêu và vốn đầu tư trong cân đối ngân sách huyện, thành phố;
d) Việc phân bổ vốn cho dự án phải bảo đảm dự án đã có trong quy hoạch được duyệt và có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định;
đ) Các dự án bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đều phải được thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền;
e) Đối với dự án đầu tư do cơ quan tỉnh của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư nguồn ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công. Việc phân ngành, lĩnh vực, chương trình của các dự án do các cơ quan nêu trên quản lý theo quy định tại Quy định này.
Điều 6. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách huyện, thành phố
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
Phải bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước;
Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020;
Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của các huyện với việc tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, nhất là hạ tầng giao thông phục vụ tốt nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi bộ mặt nông thôn; thu hẹp dần khoảng cách phát triển giữa nông thôn và thành thị; phát triển đô thị;
Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển;
Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển;
Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) của từng địa phương không thấp hơn số vốn kế hoạch năm 2015;
Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư này thực hiện trong giai đoạn 5 năm 2016 - 2020, trong quá trình thực hiện nếu thấy bất hợp lý sẽ xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp.
2. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư thu từ sử dụng đất) cho các huyện, thành phố gồm 05 nhóm dưới đây:
a) Tiêu chí dân số: số dân của huyện, thành phố;
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (thu ngân sách, không bao gồm số thu sử dụng đất);
c) Tiêu chí diện tích: diện tích đất tự nhiên của huyện, thành phố;
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính: gồm tiêu chí số xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và số xã biên giới;
đ) Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
Tiêu chí các xã biên giới đất liền: các xã biên giới Việt Nam - Cămpuchia;
(Số liệu được cập nhật theo Niên giám thống kê năm 2014 và các cơ quan chức năng)
Tiêu chí phát triển đô thị.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
- Tiêu chí dân số
Điểm của tiêu chí dân số
Số dân |
Điểm |
Dưới 100.000 người |
10 |
Từ 100.000 người trở lên, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm |
1 |
Theo Niên giám thống kê năm 2014.
- Tiêu chí về trình độ phát triển
Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
0,1% hộ nghèo được tính |
0,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu báo cáo của Sở Lao động Thương binh và Xã hội năm 2015.
Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm thu từ sử dụng đất)
Số thu nội địa |
Điểm |
Dưới 40 tỷ đồng |
10 |
Từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,1 |
Từ 60 tỷ đồng trở lên, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,2 |
Số thu nội địa (không bao gồm thu từ sử dụng đất) được xác định trên cơ sở dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 được Chủ tịch UBND tỉnh giao.
- Tiêu chí về diện tích
Diện tích |
Điểm |
Dưới 200 km2 |
3 |
Từ 200 km2 đến dưới 500 km2, tăng 100 km2 được cộng thêm |
1 |
Từ 500 km2 đến dưới 1.000 km2, tăng 100 km2 được cộng thêm |
0,2 |
Từ 1.000 km2 trở lên, tăng 100 km2 được cộng thêm |
0,1 |
Theo Niên giám thống kê năm 2014.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính xã |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
1 |
Mỗi xã biên giới được cộng thêm |
1 |
Theo Niên giám thống kê năm 2014.
- Các tiêu chí bổ sung
Tiêu chí |
Điểm |
Mỗi xã biên giới Việt Nam - Cămpuchia được tính |
0,3 |
Thành phố Tây Ninh (phát triển đô thị loại II) được tính |
20 |
Các huyện Trảng Bàng, Hòa Thành (phát triển đô thị loại III) được tính |
15 |
4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ thu sử dụng đất) của các địa phương
- Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố
+ Gọi điểm của tiêu chí dân số của huyện, thành phố là DS.
+ Gọi điểm của tiêu chí trình độ phát triển của huyện, thành phố là TĐ: bằng điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo cộng điểm của tiêu chí thu nội địa.
+ Gọi điểm của tiêu chí về diện tích của huyện, thành phố là DT.
+ Gọi điểm của tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã là HC.
+ Gọi điểm của tiêu chí bổ sung là BS.
+ Tổng số điểm của từng huyện, thành phố là:
TS = DS + TĐ + DT + HC + BS
- Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính như sau:
+ Tổng số điểm của 9 huyện, thành phố là Đ.
+ Tổng số vốn trong cân đối ngân sách huyện, thành phố là V.
+ Số vốn cho 1 điểm định mức phân bổ vốn đầu tư là Vđm, ta có:
Vđm =
+ Tổng vốn trong cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố Vhuyện là:
Vhuyện = Vđm x TS
5. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức nêu trên, đối với các địa phương có số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh giao sẽ được điều chỉnh theo hệ số 1,1 lần so với kế hoạch năm 2015 (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
6. Vốn đầu tư cho ngân sách xã
Vốn đầu tư xây dựng thị trấn: ngân sách các huyện bố trí tối thiểu 1 (một) tỷ đồng/năm/thị trấn để xây dựng phát triển theo quy hoạch;
Các xã, phường, thị trấn: nếu nguồn thu được để lại theo tỷ lệ điều tiết (%) quy định bắt buộc của Luật Ngân sách nhà nước lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên theo định mức thì phần chênh lệch được bố trí đầu tư xây dựng cơ bản.
7. Đối với các khoản thu sử dụng đất thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 7. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh
1. Nguyên tắc về phân bổ vốn
Phải tuân thủ các nguyên tắc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án và điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm được quy định tại Luật đầu tư công, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về đầu tư công trong giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện theo đúng nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên trong bố trí vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình tại Điều 4 Quy định này;
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình mục tiêu đã được UBND tỉnh phê duyệt. Các dự án được hỗ trợ từ các chương trình mục tiêu đều phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng năm, các dự án phải có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
2. Mức phân bổ vốn cụ thể
a) Xây dựng và cải tạo các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, kiên cố hóa trường lớp học.
Điều kiện: Đầu tư xây dựng và cải tạo các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trong danh mục trường đạt chuẩn quốc gia, kiên cố hóa và Đề án phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
b) Xây dựng và cải tạo các trạm y tế xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia
Điều kiện: Đầu tư xây dựng và cải tạo các trạm y tế xã, phường, thị trấn trong danh mục trạm y tế đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
c) Đầu tư xây dựng nông thôn mới
Điều kiện: Các dự án thuộc xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, trong đó tập trung các dự án thuộc xã điểm xây dựng nông thôn mới của tỉnh; Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tiêu chí nông thôn mới; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Văn bản riêng.
d) Xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Đảng, chính quyền các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
Điều kiện: Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ giai đoạn 2016-2020: Đầu tư xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố theo chủ trương bằng văn bản của cấp có thẩm quyền; Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc các xã, phường, thị trấn mới thành lập do di dời; Cải tạo, nâng cấp và sửa chữa trụ sở làm việc UBND các xã, phường, thị trấn đã được xây dựng, sử dụng trên 10 năm; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
đ) Chương trình hỗ trợ phát triển giao thông, chú trọng vào việc phát triển giao thông kết nối liên xã, liên vùng, liên huyện,...
Điều kiện: Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ giai đoạn 2016-2020; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
e) Chương trình tái cơ cấu nền kinh tế, tập trung chủ yếu vào tái cơ cấu lĩnh vực nông nghiệp
Điều kiện: Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ giai đoạn 2016-2020; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
g) Chương trình chỉnh trang đô thị
Điều kiện: Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ giai đoạn 2016-2020; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
h) Chương trình xây dựng phát triển hạ tầng cửa khẩu
Điều kiện: Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận hỗ trợ giai đoạn 2016-2020; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
i) Đầu tư theo các quyết định của lãnh đạo tỉnh
Điều kiện: Các dự án được sự chấp thuận bằng văn bản của lãnh đạo tỉnh giai đoạn 2016-2020; Các dự án đã có đầy đủ thủ tục và hồ sơ quy định.
Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần thực hiện dự án, ngân sách huyện, thành phố chuẩn bị đầu tư.
Điều 8. Định mức phân bổ vốn bổ sung từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương
Các dự án, chương trình được hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương thực hiện theo phương án phân bổ vốn từ Trung ương.
Ngân sách tỉnh có trách nhiệm đối ứng nguồn vốn của địa phương đối với các chương trình, dự án được hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương (nếu có).
Chương III
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, sở, ngành tỉnh và cấp huyện xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016 - 2020 cho tỉnh và cấp huyện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo Quy định này.
3. Hướng dẫn cấp huyện xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 của cấp huyện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các huyện, thành phố xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; dự kiến số thu, chi ngân sách hàng năm của địa phương và huyện, thành phố.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế
Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các trạm y tế đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các trường đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020.
Điều 13. Trách nhiệm của các, sở, ban, ngành có liên quan
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bố cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm của tỉnh quản lý.
2. Cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư các thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm của huyện, thành phố.
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND đổi tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1) Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách thành phố cho ngân sách các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn, giai đoạn 2013-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012