Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 14/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 05/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020.
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020 và là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển, lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của ba cấp ngân sách thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương và cơ bản ổn định trong giai đoạn 2016 - 2020.
1. Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương; các cơ quan khác của tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Hải Dương và các xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là các ngành, địa phương và đơn vị).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp hoặc không xã hội hóa được thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định tại mục I Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư của các cấp quản lý ngân sách
Căn cứ kế hoạch vốn nhà nước giao, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 cho các ngành, địa phương và đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan và bảo đảm thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Nguyên tắc chung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho chính quyền các cấp.
c) Phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và quy hoạch ngành, lĩnh vực và địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị.
đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực trong tỉnh.
g) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
h) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
i) Dành 5% tổng số vốn cân đối ngân sách địa phương (vốn theo tiêu chí, định mức) Trung ương giao trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm (trong giai đoạn 2017 - 2020) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư của ngân sách cấp tỉnh; hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020:
Thực hiện việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo các nguyên tắc chung tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này và các nguyên tắc cụ thể sau đây:
a) Phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 cho từng dự án; số vốn còn lại 10% để dự phòng, xử lý các vấn phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của ngân sách cấp mình.
b) Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phân bổ cho các ngành, lĩnh vực theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Ưu tiên bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; thu hồi vốn ứng trước.
- Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020; vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển tiếp khác thực hiện theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt và khả năng bố trí vốn.
- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
c) Về vốn bố trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản:
- Phải bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; phần còn lại bố trí đối ứng các chương trình, dự án ODA và đầu tư dự án chuyển tiếp. Số vốn còn lại (nếu có) được phép bố trí khởi công mới các dự án.
- Trường hợp kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 không cân đối đủ, thì sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương (sau khi đã bố trí để cải cách tiền lương và một số nhiệm vụ cần thiết khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước) hàng năm của ngân sách cấp mình (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Các ngành, địa phương và đơn vị phải xây dựng phương án cụ thể mức vốn đầu tư từ tất cả các nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho từng dự án.
- Trong quá trình điều hành nếu có tăng thu ngân sách địa phương bổ sung cho chi đầu tư phát triển, sau khi đã thanh toán dứt điểm số nợ đọng xây dựng cơ bản, số còn lại được phép bố trí cho dự án chuyển tiếp và dự án khởi công mới.
d) Về vốn chuẩn bị đầu tư: Các ngành, địa phương và đơn vị chủ động đề xuất và cân đối trong số vốn được giao để chuẩn bị đầu tư dự án.
Điều 5. Phân cấp quản lý vốn đầu tư
Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương được nhà nước giao, thực hiện phân cấp quản lý như sau:
1. Các nguồn vốn ngân sách trung ương giao cho địa phương: Thuộc tỉnh quản lý và thực hiện phân bổ, hoặc phân cấp phân bổ vốn đầu tư theo Quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương.
2. Vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương:
a) Vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức: Thuộc ngân sách tỉnh quản lý. Trong đó, phân bổ một phần về ngân sách cấp huyện theo quy định tại Điều 6 của Nghị quyết này.
b) Nguồn thu sử dụng đất: Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
c) Vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp về ngân sách thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn: thực hiện theo Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn giai đoạn 2015 - 2020.
3. Nguồn thu xổ số kiến thiết (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối ngân sách địa phương): Thuộc ngân sách tỉnh quản lý.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn:
a) Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức) là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh về ngân sách cấp huyện (không gồm thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn) giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và các mục tiêu đề ra trong định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện. Ưu tiên hỗ trợ các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực trong tỉnh.
c) Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tạo điều kiện thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn và xác định số điểm của từng tiêu chí:
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức) cho cấp huyện (không gồm thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn) gồm 04 nhóm tiêu chí, với số điểm xác định cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số, gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số năm 2015 của các huyện. Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình |
Điểm |
Đến 50.000 người |
1,0 |
Trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm |
0,3 |
Dân số trung bình năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh.
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân |
Điểm |
Đến 100 người |
1,5 |
Trên 100 người, cứ tăng thêm 100 người được thêm |
0,3 |
Số người dân tộc thiểu số năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020) và số thu ngân sách năm 2015 của các huyện (là số thu nội địa, không bao gồm khoản thu sử dụng đất). Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Điểm |
Đến 5% hộ nghèo, hộ cận nghèo |
4,0 |
Trên 5% hộ nghèo, hộ cận nghèo, cứ tăng thêm 1% hộ nghèo, hộ cận nghèo tính thêm |
0,4 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 tại Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
- Điểm của tiêu chí thu ngân sách:
Thu ngân sách |
Điểm |
Đến 20 tỷ đồng |
0,2 |
Trên 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng, cứ 3 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,3 |
Trên 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng, cứ 3 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,5 |
Trên 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 3 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,7 |
Trên 50 tỷ đồng, cứ 3 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
1,0 |
Số thu nội địa năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ theo dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giao tại Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014.
c) Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên năm 2015 của các huyện. Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 10.000 ha |
3,0 |
Trên 10.000 ha đến 15.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha được tính thêm |
1,0 |
Trên 15.000 ha đến 20.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha được tính thêm |
0,5 |
Trên 20.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha được tính thêm 0,2
Diện tích đất tự nhiên năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh đến ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên:
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Từ 20% đến 30%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
0,5 |
Trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
1,0 |
Trên 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
2,0 |
Diện tích đất trồng lúa năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã (gồm xã, phường, thị trấn) năm 2015 của các huyện. Cách tính điểm cụ thể như sau:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp xã năm 2015 của các huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
3. Xác định mức phân bổ vốn:
a) Tổng số điểm của 09 huyện (không gồm thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn): căn cứ vào 04 nhóm tiêu chí và số điểm của từng tiêu chí cụ thể tại Khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết này để tính ra số điểm của từng huyện và tổng số điểm của 9 huyện.
b) Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ là tổng vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức) phân bổ về ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chia cho tổng số điểm của 09 huyện.
c) Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức) của từng huyện là vốn định mức cho 01 điểm phân bổ, nhân với tổng số điểm của từng huyện.
Sau khi phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (vốn đầu tư theo tiêu chí, định mức) về ngân sách cấp huyện theo các tiêu chí và định mức tại Điều 6 của Nghị quyết này, đối với các huyện có số vốn thấp hơn kế hoạch năm 2016, sẽ được điều chỉnh bằng số vốn kế hoạch năm 2016 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ.
Điều 8. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 9. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016 - 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế , cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1605/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất ở thuộc 02 trục đường khu vực điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng vào Bảng giá đất năm 2014 kèm theo Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung Đơn giá bồi thường Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014