Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 465/TTr-SNV ngày 17 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Sở Du lịch trên cơ sở tách chức năng quản lý nhà nước về du lịch từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Sở Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổng cục Du lịch.
Tên giao dịch tiếng Anh của Sở Du lịch Thừa Thiên Huế: Department of Tourism Thua Thien Hue Province.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 (năm) năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực du lịch ở địa phương;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Du lịch;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về du lịch;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Du lịch và các tổ chức phối hợp chuyên ngành về du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền , hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Du lịch.
4. Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt.
5. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương.
7. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận.
8. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật.
9. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
11. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
12. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
13. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt.
14. Quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
15. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về du lịch.
16. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến du lịch ở địa phương.
17. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp du lịch, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các Hội, Hiệp hội và tổ chức phi chính phủ về du lịch theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về du lịch theo quy định của pháp luật.
19. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội du lịch quy mô cấp tỉnh.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
23. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở địa phương.
25. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
28. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Du lịch có Giám đốc và không quá 03 phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định của pháp luật.
đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác). Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Quản lý cơ sở lưu trú;
d) Phòng Quản lý lữ hành;
đ) Phòng Nghiên cứu Phát triển du lịch.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch.
Ngoài các đơn vị nêu trên, căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước về Du lịch ở địa phương, Giám đốc Sở Du lịch phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thêm một số đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Văn hóa và Thể thao và Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 công bố danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở nông thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn biên chế hành chính năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ kinh phí duy trì hoạt động nghiệp vụ và phục vụ nhiệm vụ chính trị của thiết chế văn hóa, thể thao ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2016 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng kèm theo Nghị Quyết 38/NQ-HĐND năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2009 về tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm hội thẩm toà án nhân dân thành phố nhiệm kỳ 2004 - 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐND7 về mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công lao động công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006