Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư thuộc Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và chương trình, dự án khác sử dụng vốn đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 35/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 01/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2016/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN , ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Thông tư số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp.

Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP , ngày 09/9/2015 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách Bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 399/TTr -SNN ngày 20/7/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư thuộc Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và các chương trình, dự án khác sử dụng vốn đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 8 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
 UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm THTH&CB;
- Lưu: VT, TCTM, NNTN (BD60).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

BAN HÀNH LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày... tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng đối với Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và các chương trình, dự án khác sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, cá nhân, hộ gia đình thực hiện công tác Trồng rừng, bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 của Quy định này.

Chương II

LOÀI CÂY TRỒNG, MÔ HÌNH, MẬT ĐỘ VÀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG

Điều 3. Loài cây trồng rừng phòng hộ- đặc dụng

1. Loài cây trồng chính

- Cây bản địa gồm: Các loài cây thân gỗ có chu kỳ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa, Muồng, Sấu, Trám, Gió trầm, Sưa, Chò Chỉ, Sao đen…;

- Các loài cây phân họ Tre như: Luồng, Bương, Tre gai;

- Cây quý hiếm: Tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

2. Cây phụ trợ

- Cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh phù hợp với điều kiện tự nhiên, ít cạnh tranh với cây trồng chính, gồm các loài cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế, các loài Bạch đàn v.v...

- Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt khí v.v...;

- Các loại cây ăn quả, cây đặc sản, cây lâm sản ngoài gỗ, cây công nghiệp, cây nông nghiệp theo quy hoạch từng vùng của tỉnh.

Điều 4. Cơ cấu cây trồng áp dụng cho trồng trồng rừng sản xuất

Loài cây trồng: Ưu tiên các loài cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như Măng, quả hoặc những loài cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các loài Bạch đàn, Lát hoa, Sấu, Trám, Xoan ta, Gạo, Gió trầm, Sao đen, Mỡ, Giổi, Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, cây ăn quả v.v...

Điều 5. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, đặc dụng

1. Mô hình 1. Mật độ trồng: 1.600 cây/ha gồm 800 cây trồng chính + 800 cây phụ trợ /ha.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo đám (áp dụng cho từng điều kiện lập địa theo từng địa phương).

2. Mô hình 2: Mật độ trồng 800 cây/ha gồm 400 cây (Bương, Luồng, Tre gai) + 400 cây thân gỗ.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo hàng, theo đám (áp dụng cho từng điều kiện lập địa theo từng địa phương).

3.Mô hình 3. Mật độ trồng: 800 cây ăn quả thân gỗ dài ngày/ha (cây đa tác dụng chu kỳ ≥ 30 năm) trồng xen cây nông nghiệp.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

- Phương pháp trồng: Hỗn giao đều theo cây, theo loài phân bố đều (chỉ áp dụng cho những địa phương có điều kiện lập địa phù hợp với cây ăn quả).

- Áp dụng tại những vùng rừng phòng hộ ít xung yếu.

Điều 6. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng sản xuất.

1. Mô hình 1: Trồng cây lâm nghiệp thân gỗ thuần loài hoặc hỗn giao.

- Mật độ trồng: 1.600 cây/ha và 2.000 cây/ha.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

2. Mô hình 2: Trồng hỗn giao cây thuộc phân họ tre với cây lâm nghiệp thân gỗ.

- Mật độ trồng 600 cây/ha, gồm 200 cây (Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 400 cây thân gỗ.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

3. Mô hình 3: Trồng hỗn giao cây ăn quả dài ngày trồng xen cây nông nghiệp (chỉ áp dụng cho những địa phương có điều kiện với cây ăn quả).

- Mật độ trồng: 800 cây ăn quả gỗ dài ngày trồng xen cây nông nghiệp.

- Trồng dặm: 10% (theo quy trình kỹ thuật).

Chương III

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐẦU TƯ CHO 1 HA CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH

Điều 7. Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và chăm sóc rừng 4 năm

1. Mô hình 1gồm 800 cây bản địa + 800 cây phù trợ là: 29.662.500 đồng, trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 17.122.000 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 15.131.100 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10% 15.131.100 đồng

- Chi phí gián tiếp: 1.990.900 đồng

+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế) 1.884.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 42.200 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 64.700 đồng

- Tổng 17.122.000 đồng

b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.521.100 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 6.496.400 đồng

+ Chi phí nhân công 6.496.400 đồng

- Chi phí gián tiếp: 24.700 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 24.700 đồng

- Tổng 6.521.100 đồng

c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.709.800 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 4.692.000 đồng

+ Chi phí nhân công 4.692.000 đồng

- Chi phí gián tiếp: 17.800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 17.800 đồng

- Tổng 4.709.800 đồng

d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.309.600 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 1.304.600 đồng

+ Chi phí nhân công 1.304.600 đồng

- Chi phí gián tiếp: 5.000 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.000 đồng

- Tổng 1.309.600 đồng

2. Mô hình 2 gồm 400 cây (Bương, Tre gai, Luồng) + 400 cây thân gỗ là: 28.100.500 đồng, trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 18.162.700 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 16.165.300 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10% 16.165.300 đồng

- Chi phí gián tiếp: 1.997.400 đồng

+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế) 1.884.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 44.800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 68.600 đồng

- Tổng 18.162.700 đồng

b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 4.973.600 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 4.954.800 đồng

+ Chi phí nhân công 4.954.800 đồng

- Chi phí gián tiếp: 18.800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 18.800 đồng

- Tổng 4.973.600 đồng

c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 3.851.000 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 3.836.400 đồng

+ Chi phí nhân công 3.836.400 đồng

- Chi phí gián tiếp: 14.600 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 14.600 đồng

- Tổng 3.851.000 đồng

d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.113.200 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp:1.109.000 đồng

+ Chi phí nhân công 1.109.000 đồng

- Chi phí gián tiếp: 4.200 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 4.200 đồng

- Tổng 1.113.200 đồng

3. Mô hình 3 gồm 800 cây ăn quả là: 29.695.700 đồng, trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 17.573.200 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 15.579.500 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10% 15.579.500 đồng

- Chi phí gián tiếp: 1.993.700 đồng

+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế) 1.884.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 43.300 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 66.400 đồng

- Tổng 17.573.200 đồng

b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.299.100 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 6.275.300 đồng

+ Chi phí nhân công 6.275.300 đồng

- Chi phí gián tiếp: 23.800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 23.800 đồng

- Tổng 6.299.100 đồng

c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.513.800 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 4.496.700 đồng

+ Chi phí nhân công 4.496.700 đồng

- Chi phí gián tiếp: 17.100 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 17.100 đồng

- Tổng 4.513.800 đồng

d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.309.600 đồng, bao gồm:

- Chi phí trực tiếp: 1.304.600 đồng

+ Chi phí nhân công 1.304.600 đồng

- Chi phí gián tiếp: 5.000 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.000 đồng

- Tổng 1.309.600 đồng

Điều 8. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất

1. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất đối với các xã thuộc vùng II, III (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP , ngày 09/9/2015 của Chính phủ) là: 6.300.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 5.865.000 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10% 5.865.000 đồng

- Chi phí khác: 435.000 đồng

+ Thiết kế trồng rừng (bao gồm cả thuế) 165.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 17.000 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 23.000 đồng

+ Khuyến nông khuyến lâm 150.000 đồng

+ Phụ cấp thôn, xã 80.000 đồng

- Tổng 6.300.000 đồng

2. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất (Theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng chính phủ) là: 3.300.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 2.886.100 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10% 2.886.100 đồng

- Chi phí khác: 413.900 đồng

+ Thiết kế trồng rừng( bao gồm cả thuế) 165.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán(0,2842%) 7.500 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 11.400 đồng

+ Khuyến nông khuyến lâm 150.000 đồng

+ Phụ cấp thôn, xã 80.000 đồng

- Tổng 3.300.000 đồng

Điều 9. Bảo vệ rừng

1. Mức hỗ trợ cho Bảo vệ rừng đối với các xã thuộc vùng II, III (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP , ngày 09/9/2015 của Chính phủ) trong 5 năm là 2.050.000 đồng, trong đó:

a) Năm thứ nhất là: 450.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 392.400 đồng

+ Nhân công: 382.400 đồng

+ Bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng

- Chi phí khác: 57.600 đồng

+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán (bao gồm thuế) 55.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 1.100 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 1.500 đồng

- Tổng 450.000 đồng

b) Năm thứ 2 đến năm thứ 5 là: 400.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 398.500 đồng

+ Nhân công: 394.500 đồng

+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 4.000 đồng

- Chi phí khác: 1.500 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 1.500 đồng

- Tổng 400.000 đồng

2. Mức hỗ trợ cho bảo vệ rừng (Theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ) 5 năm là 1.050.000 đồng, trong đó:

a) Bảo vệ rừng năm thứ nhất là: 250.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 193.700 đồng

+ Nhân công: 183.700 đồng

+ Bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng

- Chi phí khác: 56.300 đồng

+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế) 55.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 500 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 800 đồng

- Tổng 250.000 đồng

b) Bảo vệ rừng từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 là: 200.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 199.200 đồng

+ Nhân công: 195.200 đồng

+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 4.000 đồng

- Chi phí khác: 800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 800 đồng

- Tổng 200.000 đồng

Điều 10. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

1. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (Theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ), 5 năm là 4.000.000 đồng, trong đó:

a) Năm thứ nhất là: 1.200.000 đồng/ha/năm, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 1.027.000 đồng

+ Nhân công: 977.000 đồng

+ Bảng nội quy, biển cấm: 50.000 đồng

- Chi phí khác: 173.000 đồng

+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế) 165.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 3.400 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 4.600 đồng

Tổng 1.200.000 đồng

b) Năm thứ 2,3,4 và thứ 5 là: 700.000 đồng/ha/năm, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 697.300 đồng

+ Nhân công: 687.300 đồng

+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 10.000 đồng

- Chi phí khác: 2.700 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 2.700 đồng

- Tổng 700.000 đồng

Điều 11. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung

1. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP , ngày 09/9/2015 của Chính phủ đối với các xã thuộc vùng II, III) trong 6 năm là 6.600.000 đồng, trong đó:

a) Năm thứ nhất là: 1.600.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 1.424.500 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10%: 1.424.500 đồng

- Chi phí khác: 175.500 đồng

+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế) 165.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 4.500 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 6.000 đồng

- Tổng 1.600.000 đồng

b) Năm thứ 2 đến năm thứ 3 là: 1.600.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 1.594.000 đồng

+ Nhân công: 1.594.000 đồng

- Chi phí khác: 6.000 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 6.000 đồng

- Tổng 1.600.000 đồng

c) Năm thứ 4 đến năm thứ 6 là: 600.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 597.700 đồng

+ Nhân công: 597.700 đồng

- Chi phí khác: 2.300 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 2.300 đồng

- Tổng 600.000 đồng

2. Mức hỗ trợ đầu tư Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (Theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ) trong 6 năm là: 8.000.000 đồng, trong đó:

a) Năm thứ nhất là: 3.500.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 3.311.800 đồng

+ Chi phí nhân công và cây giống cả trồng dặm 10%: 3.311.800 đồng

- Chi phí khác: 188.200 đồng

+ Lập hồ sơ và thiết kế dự toán( bao gồm thuế) 165.000 đồng

+ Thẩm định thiết kế dự toán (0,2842%) 9.900 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 13.300 đồng

- Tổng 3.500.000 đồng

b) Năm thứ 2 là: 1.400.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 1.394.700 đồng

+ Nhân công: 1.394.700 đồng

- Chi phí khác: 5.300 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 5.300 đồng

- Tổng 1.400.000 đồng

c) Năm thứ 3 là: 1.000.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 996.200 đồng

+ Nhân công: 996.200 đồng

- Chi phí khác: 3.800 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán (0,38%) 3.800 đồng

- Tổng 1.000.000 đồng

d) Năm thứ 4 đến năm thứ 5 là: 700.000 đồng, gồm có:

- Chi phí trực tiếp: 697.300 đồng

+ Nhân công: 697.300 đồng

- Chi phí khác: 2.700 đồng

+ Thẩm định phê duyệt quyết toán(0,38%) 2.700 đồng

- Tổng 700.000 đồng

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo quy định này.

- Chỉ đạo Ban quản lý Dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh tổ chức kiểm tra nghiệm thu, tổng hợp, tham gia phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện hàng năm theo quy định này.

- Tổng hợp kế hoạch hàng năm của các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan; thống nhất với Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách năm sau trước ngày 15/7 hàng năm.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ban quản lý Dự án bảo vệ và phát triển rừng cơ sở và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai để các tổ chức, cá nhân thuộc quy định tại Điều 2 đăng ký tham gia.

- Lập kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10/7 hằng năm để tổng hợp vốn và triển khai thực hiện trên cơ sở của quy định này.

- Chỉ đạo Ban quản lý Dự án Bảo vệ và phát triển rừng cơ sở tổ chức thực hiện, nghiệm thu, giải ngân, quyết toán vốn theo quy định này và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 





Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015