Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 44/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/QĐ-UBND |
Long An, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ; CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 về việc quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 10 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1475/TTr-BCH ngày 11/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An:
1. Số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh được bố trí 02 Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã (01 chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã do công chức Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác phối hợp tổ chức, theo dõi các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch đảm nhiệm và 01 chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã).
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí 01 chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã do công chức Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác phối hợp tổ chức, theo dõi các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch đảm nhiệm.
2. Chế độ chính sách:
a) Đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã:
- Chế độ phụ cấp hàng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0.
- Được đóng và hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế hộ gia đình trong thời gian giữ chức vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định hiện hành.
- Chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã.
- Trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng; trừ trường hợp tự ý bỏ việc, kỷ luật buộc thôi việc, bị tước quyền công dân.
- Được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự theo quy định.
b) Đối với Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng:
Được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở và chi trả theo tháng. Trường hợp Khu đội trưởng, Ấp đội trưởng do những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố đảm nhiệm, thì ngoài chế độ được hưởng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn được hưởng phụ cấp này.
c) Đối với dân quân tự vệ:
- Dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực) khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ, hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,1 mức lương cơ sở; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định hiện hành; khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về.
- Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân thường trực làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định, khi được huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương cơ sở.
- Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở, được bố trí nơi ăn, nghỉ; được tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình trong thời gian thực hiện nghĩa vụ (Mức đóng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% và được bố trí kinh phí dự toán hàng năm).
- Đối với dân quân biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương cơ sở; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ.
d) Các chế độ chính sách khác thực hiện theo quy định tại Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả
- Ngân sách cấp xã (xã, phường, thị trấn) đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng và lực lượng dân quân.
- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng tự vệ.
- Trường hợp điều động tập trung huấn luyện, tham gia hội thao, hội thi thì cấp nào triệu tập do cấp đó chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/9/2018 và thay thế Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An.
Các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/8/2018. Giao Bộ chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với sở ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện nội dung quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài chính; thủ trưởng sở ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao và kinh phí duy trì, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà văn hóa ấp, Nhà văn hóa liên ấp, Nhà văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho bệnh nhân phong của Khu điều trị phong Bến Sắn Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức chi và điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết và nội dung trong 01 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Bình Tân do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020” Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và Quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 134/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài chính Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016