Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
Số hiệu: | 24/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Trần Văn Chung |
Ngày ban hành: | 08/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2018-2019 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 như sau:
I. Mức học phí năm học 2018 - 2019
a) Học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông công lập
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Mức thu |
|
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
|
Mầm non |
130.000 |
90.000 |
Trung học cơ sở |
100.000 |
70.000 |
Trung học phổ thông |
130.000 |
90.000 |
GDTX cấp THPT |
130.000 |
90.000 |
- Vùng thành thị gồm: các phường thuộc thành phố Nam Định
- Vùng nông thôn gồm: các huyện và các xã ngoại thành thuộc thành phố Nam Định.
b) Học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
320.000 |
370.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
370.000 |
420.000 |
3 |
Y dược |
420.000 |
470.000 |
c) Học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng bằng mức thu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2020-2021, học phí hàng năm giao UBND tỉnh căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và điều kiện cụ thể, trình HĐND tỉnh điều chỉnh mức thu học phí khi cần thiết.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND thông qua bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015