Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 55/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, KHU PHỐ; QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THÔN, BẢN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7911/TTr-UBND ngày 02/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 118/BC-HĐND ngày 03/12/2016 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết:
1. Quy định về số lượng, chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố.
2. Quy định mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố.
3. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động ở thôn, bản, khu phố.
Điều 2. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
1. Số lượng:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: Bố trí không quá 14 người.
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: Bố trí không quá 12 người.
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: Bố trí không quá 11 người.
2. Chức danh:
a) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra nếu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra do cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm;
b) Phụ trách công tác tuyên truyền của cấp ủy;
c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
đ) Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
e) Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
g) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
i) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
l) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);
m) Phụ trách một số công tác xã hội (dân số, gia đình và trẻ em, xóa đói, giảm nghèo…);
n) Giao thông - thủy lợi, nông, lâm, ngư nghiệp (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có quy mô lớn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp);
o) Phụ trách công tác truyền thanh;
p) Văn thư - lưu trữ;
q) Văn phòng Đảng ủy;
r) Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
s) Trưởng ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);
t) Phó ban bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn);
u) Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
Điều 3. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố:
1. Số lượng:
a) Thôn bản, khu phố loại I: Bố trí không quá 08 người.
b) Thôn bản, khu phố loại II: Bố trí không quá 07 người.
c) Thôn bản, khu phố loại III: Bố trí không quá 06 người.
2. Chức danh:
a) Bí thư chi bộ;
b) Trưởng thôn, bản, khu phố;
c) Trưởng ban công tác mặt trận tổ quốc;
d) Phó bí thư chi bộ;
đ) Phó trưởng thôn, bản, khu phố;
e) Công an viên;
g) Thôn đội trưởng; bản đội trưởng; khu đội trưởng;
h) Cộng tác viên hoạt động công tác xã hội (dân số, gia đình và trẻ em, xóa đói, giảm nghèo…);
i) Nhân viên y tế thôn, bản;
k) Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố;
l) Tổ viên tổ bảo vệ dân phố;
m) Đội trưởng đội dân phòng;
o) Đội phó đội dân phòng.
Điều 4. Khoán quỹ phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
1. Thực hiện mức khoán quỹ phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 20,3 tháng lương cơ sở/tháng.
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 19,0 tháng lương cơ sở/tháng.
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 18,4 tháng lương cơ sở/tháng.
2. Mức khoán trên chưa bao gồm 14% kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều 5. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
Thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã.
Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ngoài lương, các khoản phụ cấp theo lương và định mức kinh phí hoạt động thường xuyên phân bổ theo định biên quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về “phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020”, được khoán kinh phí hoạt động, như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 100 triệu đồng/xã/năm (Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 80 triệu đồng/phường, thị trấn/năm);
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 90 triệu đồng/xã/năm (Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 72 triệu đồng/phường, thị trấn/năm);
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 80 triệu đồng/xã/năm (Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 64 triệu đồng/phường, thị trấn/năm).
Điều 6. Khoán quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động đối với thôn, bản, khu phố:
1. Mức khoán quỹ phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế).
a) Đối với thôn, bản, khu phố loại I: 6,8 mức lương cơ sở/tháng;
b) Đối với thôn, bản, khu phố loại II: 6,5 mức lương cơ sở/tháng;
c) Đối với thôn, bản, khu phố loại III: 6,1 mức lương cơ sở/tháng.
2. Khoán mức kinh phí hoạt động ở thôn, bản, khu phố (bao gồm: Hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hỗ trợ hoạt động các nhà văn hóa thôn, bản, khu phố; chi mua báo và tài liệu tuyên truyền; kinh phí hoạt động của ban công tác mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ở thôn, bản, khu phố...), cụ thể như sau:
a) Đối với thôn, bản, khu phố loại I: 35 triệu đồng/năm.
b) Đối với thôn, bản, khu phố loại II: 33 triệu đồng/năm.
c) Đối với thôn, bản, khu phố loại III: 31 triệu đồng/năm.
Điều 7. Chế độ bảo hiểm y tế:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố mà chưa được hưởng bảo hiểm y tế ở các chính sách khác được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3 % mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
Điều 8. Điều khoản thi hành:
1. Các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 179/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII “V/v quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ”.
3. Bãi bỏ Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng của lực lượng bảo vệ dân phố.
4. Bãi bỏ Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI về việc bố trí và quy định mức trợ cấp đối với cộng tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
5. Bãi bỏ điểm 3, điểm 4 khoản 1 Điều 1 và điểm 3.2 khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI về việc quy định mức phụ cấp đối với lực lượng dân quân tự vệ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại các xã, phường biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với công an viên thường trực tại trụ sở công an xã, công an viên thuộc các thôn, bản.
Điều 9. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành tiêu chí và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện phân loại cụ thể đối với các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phù hợp với quy mô dân số, diện tích tự nhiên và các yếu tố đặc thù của địa phương.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã và thôn, bản, khu phố có tính chất đặc thù, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, quyết định cụ thể sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án bố trí cụ thể số người, chức danh, quy định chế độ phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách ở từng xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, khu phố; xác định mức chi, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện nghị quyết nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết kịp thời, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
5. Thường trực, các ban, các tổ và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 18/12/2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 179/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với 13 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% của huyện Lục Ngạn đến năm 2015 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường và tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê duyệt giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và các đối tượng chính sách khi từ trần do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về Đề án Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2009 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2010 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát chuyên đề năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về bố trí và quy định mức trợ cấp đối với công tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn từ năm 2010 - 2014 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về thành lập Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2006 Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện cơ chế hành chính một cửa liên thông từ xã đến huyện do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 16/2007/NQ-HDND quy định mức phụ cấp hàng tháng của lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND hủy bỏ điểm 1 mục V, phần I Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 07/06/2012
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 21/02/2012
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về chương trình giảm nghèo, giải quyết việc làm giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2012