Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đô thị được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 3807/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 19/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3807/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THUỘC LĨNH VỰC ĐÔ THỊ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm Quyết định này bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ biểu kèm theo)
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, đồng thời thay thế Mục IX, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 và Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 12/7/2012.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐÔ THỊ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3807/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai )
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. |
Lĩnh vực Quản lý Quy hoạch (05 TTHC) |
|
1 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch TT xã, điểm dân cư nông thôn |
|
2 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch TT xã, điểm dân cư nông thôn |
|
3 |
Thẩm định đồ án quy hoạch TT xã, điểm dân cư nông thôn. |
|
4 |
Phê duyệt Đồ án quy hoạch TT xã, điểm dân cư nông thôn |
|
5 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch |
|
II. |
Lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng đô thị (08 TTHC) |
|
1 |
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
2 |
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
|
3 |
Gia hạn Giấy phép xây dựng |
|
4 |
Cấp phép xây dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở |
|
5 |
Cấp phép chặt hạ, dịch chuyển, thay thế cây xanh đô thị |
|
6 |
Xác định cự ly vận chuyển VLXD |
|
7 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
|
8 |
Ký cam kết việc đào hè, lòng đường phố |
|
PHỤ LỤC II.
NỘI DUNG 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH , LĨNH VỰC ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN, THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3807/QĐ-UBND ngày 19 /12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai )
1. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn |
|||
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Bộ phận “một cửa” UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ (cấp phiếu hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện), vào sổ theo dõi và chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng để thực hiện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều hiện, thì hướng dẫn hoàn thiện. Bước 2: - Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng kiểm tra sự phù hợp, nội dung của hồ sơ, Tổ chức thẩm định bằng kết quả thẩm định, - Chuyển kết quả thẩm định cho bộ phận một cửa. Bước 3: Bộ phận một cửa trả kết quả thẩm định. |
||
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
||
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: 1- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch; 2- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch; 3- Các bản vẽ in màu thu nhỏ; 4- Các văn bản pháp lý có liên quan, như: Bản sao Quyết định giao danh mục đầu tư, các bản đồ cơ sở, các tài liệu điều tra sơ bộ, văn bản lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch, văn bản thống nhất nhiệm vụ quy hoạch với các Sở, ngành chuyên môn liên quan đến quy hoạch; 5- Dự thảo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch; b. Số lượng hồ sơ: 05 bộ hồ sơ. |
||
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: |
||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Kết quả thẩm định (văn bản) |
||
Lệ phí: |
Không |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
||
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003; - Luật QH đô thị số 30 ngày 17/6/2009, số 38/2012 sửa đổi bổ sung Luật QH số 30. - Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 17/TT-BXD Ngày 30/9/2010 Của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí QH xây dựng và quy hoạch đô thị. - Thông tư số 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. - Thông tư số: 07/2008/TT.BXD của bộ trưởng bộ XD ngày 07/4/2008 Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng. - Thông tư số 13/2011/TTLT - BXD - BNN&PTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 về việc quy định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã NTM. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/10/1012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý QH, xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
||
2. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn |
|||
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, vào sổ và chuyển hồ sơ cho phòng Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng để thực hiện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn hoàn thiện. Bước 2: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng kiểm tra nhiệm vụ quy hoạch theo kết quả thẩm định, xác nhận hồ sơ đã thẩm định. Bước 3: - Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng trình UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. (Trường hợp hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện bước tiếp theo lập quy hoạch thì chủ đầu tư bổ sung số lượng hồ sơ đủ để lưu quy định tại bước 4 và bàn giao cho các đơn vị lưu bằng biên bản bàn giao hồ sơ). - Chuyển hồ sơ đã phê duyệt cho bộ phận một cửa, Bước 4: Bộ phận một cửa UBND cấp huyện trả kết quả và hồ sơ đã duyệt. |
||
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
||
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. - Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đã hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định, kèm theo file văn bản - Các văn bản pháp lý khác có liên quan (Văn bản tham gia ý kiến của chính quyền địa phương, các ngành...) - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. b. Số lượng 02 bộ |
||
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND&HĐND thành phố, UBND cấp xã nơi có quy hoạch, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn. |
||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phê duyệt |
||
Phí, lệ phí: |
Không |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003; - Luật QH đô thị số: 30 ngày 17/6/2009, số 38/2012 sửa đổi bổ sung Luật QH số 30 - Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 17/TT-BXD Ngày 30/9/2010 Của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí QH xây dựng và quy hoạch đô thị. - Thông tư số 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 quy định hồ sơ của từng loại QH đô thị. - Thông tư số: 07/TT.BXD của bộ trưởng bộ XD ngày 07/4/2008 Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng. - Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTN&MTngày 28/10/2011 về việc quy định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã NTM. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/10/1012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý QH, xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
||
3. Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn |
|||
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Bộ phận “một cửa” UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, vào sổ theo dõi và chuyển giao hồ sơ cho phòng Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng để thực hiện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều hiện, thì hướng dẫn hoàn thiện. Bước 2: - Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng kiểm tra sự phù hợp, nội dung của hồ sơ, Tổ chức thẩm định bằng kết quả thẩm định. - Chuyển kết quả thẩm định cho bộ phận một cửa. Bước 3: Bộ phận một cửa trả kết quả thẩm định. |
||
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
||
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: 1- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch; 2- Thuyết minh nội dung đồ án quy hoạch bao gồm: bản vẽ in màu thu nhỏ, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, dự thảo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch, các phụ lục tính toán kèm theo. 3- Các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ quy định. 4- Dự toán chi phí khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình và kinh phí lập quy hoạch xây dựng do nhà thầu lập. 5- Các văn bản pháp lý có liên quan, như: Bản sao Quyết định giao danh mục đầu tư; các bản đồ cơ sở, các tài liệu điều tra sơ bộ; văn bản lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch, văn bản thống nhất đồ án quy hoạch với các Sở, ngành có liên quan. 6- Đĩa CD chứa đựng toàn bộ nội dung của đồ án quy hoạch. File văn bản và các dữ liệu để trình chiếu. b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ ( 02 bộ hồ sơ màu, 01 bộ hồ sơ đen trắng để phô tô sau khi đã phê duyệt sẽ pô tô gửi các nơi theo quy định, tối thiểu là 15 bộ). |
||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND&HĐND thành phố, UBND cấp xã nơi có quy hoạch, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn. |
||
Kết quả thực hiện |
Kết quả thẩm định. |
||
Phí, lệ phí: |
Mức phí: 7,0% chi phí lập đồ án QHXD <= 200 triệu đồng; 5,5% chi phí lập đồ án QHXD = 500 triệu đồng; 4,5% chi phí lập đồ án QHXD = 700 triệu đồng: 4,0% chi phí lập đồ án QHXD = 1000 triệu đồng; 3,0% chi phí lập đồ án QHXD = 2000 triệu đồng; 2,0 % chi phí lập đồ án QHXD= 5000 triệu đồng; 1,8% chi phí lập đồ án QHXD =7000 triệu đồng; 1,6 % chi phí lập đồ án QHXD >=10.000 triệu đồng. |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
||
Yêu cầu, điều kiện |
Không . |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003; - Luật quy hoạch đô thị số: 30 ngày 17/6/2009, số 38/2012 sửa đổi bổ sung Luật QH số 30.209. - Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 17/TT-BXD Ngày 30/9/2010 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí QH xây dựng và quy hoạch đô thị. - Thông tư số 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. - Thông tư số: 07/TT.BXD của bộ trưởng bộ XD ngày 07/4/2008 Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng - Thông tư số 13/2010/TTLT- BXD-BNN&PTNT ngày 28/10/2011 về việc quy định việc lập thẩm định. phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/10/1012 (điều 7 mục 2.b) của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý QH, xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
||
4. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn (TTHC số 02/QĐ2844/ lĩnh vực đô thị). |
|||
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, vào sổ và chuyển hồ sơ cho phòng Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng để thực hiện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn hoàn thiện. Bước 2: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng kiểm tra quy hoạch theo kết quả thẩm định, xác nhận hồ sơ đã thẩm định. Bước 3: - Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng trình UBND cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng. (Trường hợp hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện bước tiếp theo lập quy hoạch thì chủ đầu tư bổ sung số lượng hồ sơ đủ để lưu quy định tại bước 4 và bàn giao cho các đơn vị lưu bằng biên bản bàn giao hồ sơ). - Chuyển hồ sơ đã phê duyệt cho bộ phận một cửa, Bước 4: Bộ phận một cửa UBND cấp huyện trả kết quả và hồ sơ đã duyệt. |
||
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
||
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ trình phê duyệt: - Tờ trình đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch; - Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng đã hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định, kèm theo file văn bản + bản vẽ. - Các văn bản khác có liên quan (Văn bản tham gia ý kiến của chính quyền địa phương, các ngành...). b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (02 bộ hồ sơ màu, 01 bộ hồ sơ đen trắng để phô tô sau khi đã phê duyệt gửi các nơi theo quy định). |
||
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND&HĐND thành phố, UBND cấp xã nơi có quy hoạch, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn. |
||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phê duyệt |
||
Phí, lệ phí: |
không |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003; - Luật quy hoạch đô thị số: 30 ngày 17/6/2009, số 38/2012 sửa đổi bổ sung Luật QH số 30.209. - Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 17/TT-BXD Ngày 30/9/2010 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí QH xây dựng và quy hoạch đô thị. - Thông tư số 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010 quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. - Thông tư số: 07/TT.BXD của bộ trưởng bộ XD ngày 07/4/2008 Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng - Thông tư số 13/2010/TTLT- BXD-BNN&PTNT ngày 28/10/2011 về việc quy định việc lập thẩm định. phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/10/1012 (điều 7 mục 2.b) của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý QH, xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
||
5. cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện (quy hoạch tT xã, cụm xã, điểm dân cư nông thôn) |
|
||
Trình tự thực hiện: |
Bíc 1: Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, vào sổ theo dõi và chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng để thực hiện. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều hiện, thì hướng dẫn hoàn thiện. Bước 2: - Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, đối chiếu với quy hoạch được duyệt, Tổ chức kiểm tra thực địa. Trường hợp không đủ điều kiên thì có văn bản trả lời, Trường hợp đủ điều kiện thì cấp chứng chỉ quy hoạch. - Chuyển văn bản trả lời hoặc chứng chỉ quy hoạch cho bộ phận một cửa. Bước 3: Bộ phận một cửa trả kết quả. |
|
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin Cấp chứng chỉ quy hoạch. - Sơ đồ vị trí đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch. - Thuyết minh tóm tắt phương án đầu tư và sử dụng đất - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ |
|
|
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Quản lý đô thị - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/kinh tế hạ tầng - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND&HĐND thành phố, UBND cấp xã nơi có quy hoạch, Chủ đầu tư. |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Chứng chỉ quy hoạch |
|
|
Phí, lệ phí: |
100.000đ/ 1 chứng chỉ |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
|
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009. - Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/10/1012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý QH, xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|
|
6. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
||
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của thành phần hồ sơ. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại “Một cửa” của UBND cấp huyện, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý đô thị/ Kinh tế hạ tầng Bước 3: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, tham mưu trình cấp GPXD. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì thì ban hành văn bản trả lời cho chủ đầu tư.. Bước 4: UBND cấp huyện ký duyệt hồ sơ và GPXD. Bước 5: Trả kết quả và giao chỉ giới xây dựng. |
|
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ, gồm: - Đơn xin cấp GPXD (theo mẫu) - Bản sao có công chứng: Một trong các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND tỉnh Lào Cai. - 02 quyển hồ sơ thiết kế nhà ở theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai. - Quyết định phê duyệt thiết kế của chủ đầu tư kèm theo kết quả thẩm tra hoặc thẩm định hồ sơ thiết kế của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện ( Trừ công trình nhà ở riêng lẻ đô thị có tổng diện tích sàn dưới 250m2, số tầng <3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá) - Bản sao có chứng thực: Quyết định chấp thuận đầu tư dự án; Giấy chứng nhận đầu tư ( Đối với dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới). - Phương án phá dỡ, di dời công trình cũ do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện lập (Đối với trường hợp trên mặt bằng xin cấp GPXD có công trình cũ). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
|
|
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND&UBND thành phố, UBND cấp xã |
|
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép xây dựng |
|
|
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp GP xây dựng: 50.000đ/ 1 lần cấp ( đối với công trình xây dựng trên địa bàn các phường); 20.000/ 1lần cấp (đối với công trình xây dựng trên địa bàn các xã) |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn xin cấp GPXD Theo Phụ lục số 2 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai - Mẫu biên bản thẩm tra thực địa. |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Hồ sơ cấp GPXD có các bản bản vẽ thiết kế theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai gồm: + Bản vẽ bố trí mặt bằng công trình trên lô đất, có đầy đủ các kích thước liên quan: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, kích thước định vị lô đất, các kích thước mặt cắt ngang đường, hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật ( điện, cấp thoát nước, cây xanh, biển báo giao thông, biển tên đường phố...), vạt góc giao lộ... và các nội dung khác theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về XDDD ( tỷ lệ 1/100 – 1/200) + Bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/50 - //200 + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái...) tỷ lệ 1/50-1/200 + Sơ đồ đấu nối giao thông, cấp, điện, cấp, thoát nước tỷ lệ 1/50-1/200. - Bản vẽ hệ thống phòng chống cháy nổ đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền ( đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu) - Phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các quy định về quản lý kiến trúc xây dựng đô thị. - Bản vẽ thiết kế được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Phương án phá dỡ di dời công trình cũ phải đảm bảo biện pháp, quy trình, tiến độ, các trang thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn, đảm bảo an toàn về tính mạng, tài sản, ANTT, VSMT, |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003 - Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số: 39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 47/2012/QĐ.UBND NGÀY 10/10/1012 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Công trình:................................................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
- Nguồn gốc đất: .......................................................................................
3. Nội dung xin phép: ...........................................................................................
- Tên công trình: ...............................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: ..........................................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ......................................................................................m.
- Số tầng: ..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...........................................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
(MẪU 9)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC ĐỊA
(Hồ sơ xin cấp phép GPXD)
Hôm nay, hồi........... giờ........... phút, ngày........... tháng.......... năm 2009,
Tới số nhà.............Đường (phố) .............................................. tổ.......... Xã (Phường) ...................................................................
Cán bộ đô thị xã ( phường), ông (bà):………………………………………..…………
Cán bộ phòng Quản lý đô thị ông (bà):…………...................................……………
Chủ đầu tư ông (bà)::……...................................……...................................………
Các thành phần cùng nhau tiến hành thẩm tra tại thực địa theo đơn và hồ sơ xin cấp phép xây dựng của ông (bà).:..........................................................................................................
Gồm các nội dung sau
I. Nội dung thẩm tra:
A/. Hồ sơ pháp lý:
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số: 1........................................................
Diện tích đất2 (kích thước chiều rộng……...............m x. .............m = ..............m2).
2. Đơn xin cấp phép xây dựng:3 □ phù hợp ; □ không phù hợp
3. Thiết kế kỹ thuật:4 □ Đạt yêu cầu: □ Không đạt yêu cầu
B/. Thẩm tra hiện trạng:
1. Hiện trạng về đất:5 Kích thước………………….………., diện tích…………………
2. Taluy phía sau CT (nếu có):6 …............................................................................
3. Tình trạng sử dụng:7 .............................................................................................
4. Các công trình liền kề:
- Bên phải: Loại CT ……………Số tầng …… Cao độ nền…..…. chỉ giới XD………
- Bên trái: Loại CT ………..……Số tầng …… Cao độ nền……… chỉ giới XD………
5. Khoảng cách hành lang đến các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
- Công trình Thoát nước: .................m; Đảm bảo .................Không đảm bảo...........
- Công trình cấp nước: ...................m; Đảm bảo ...................Không đảm bảo..........
- Công trình lưới điện cao áp: ...................................................................................
- HTKT khác ( nếu có ): .............................................................................................
6. Sơ đồ hiện trạng lô đất (kèm theo biên bản thẩm tra):9
II. Kết luận:
- .Hồ sơ đủ điều kiện cấp GPXD:
- Hồ sơ không đủ điều kiện 10 cấp GPXD: .........................................................
Lý do: ............................
Yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ hoàn chỉnh theo các các nội dung sau:.............
..................................................................................................................................
...............................................................................................
Hồ sơ sau khi đã hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu trên, được tiếp nhận Cấp GPXD tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ “Một cửa” của Văn phòng UBND thành phố chủ đầu tư Cán bộ UBND xã, phường UBND xã, phường cán bộ phòng QLĐT
Chủ đầu tư |
Cán bộ UBND xã, phường |
UBND xã, phường |
Cán bộ phòng QLĐT |
Biên bản kiểm tra thực địa không phải là căn cứ khởi công công trình./.
7. Điều chỉnh giấy phép xây dựng. |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của thành phần hồ sơ. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại “Một cửa” của UBND cấp huyện vào các làm việc trong tuần, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện. Chuyển hồ sơ đến Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. Bước 3: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, tham mưu trình điều chỉnh GPXD. Nếu hồ sơ k đủ điều kiện thì có văn bản trả lại, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ; hồ sơ đủ điều kiện lập tờ trình, trình UBND thành phố ký duyệt. Bước 4: UBND cấp huyện ký duyệt điều chỉnh GPXD. Bước 5: Trả kết quả |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ , gồm: - Đơn xin điều chỉnh giấy phép GPXD ( theo mẫu). - Bản chính giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt. - 02 quyển Bản vẽ thiết kế điều chỉnh. b. Số Lượng: 01 bộ hồ sơ |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND&UBND thành phố; UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Phụ lục điều chỉnh Giấy phép XD. |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn Theo Phụ Lục số: 02 ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Mẫu biên bản thẩm tra thực địa. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế khác với nội dung GPXD đã được cấp liên quan đến: Hình thức kiến trúc mặt đứng chính công trình, vị trí xây dựng công trình, cốt nền xây dựng công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, diện tích xây dựng, số tầng, chiều cao công trình, thiết kế bên trong làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy, chữa cháy, môi trường.... - Chủ đầu tư phải xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. - Đối với công trình đã khởi công xây dựng thì việc điều chỉnh GPXD phải được cơ quan quản lý TTXD cấp huyện xác nhận bằng văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo GPXD đã được cấp tại thời điểm xin điều chỉnh GPXD. Không xem xét cấp điều chỉnh, bổ sung GPXD đối với trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức xây dựng công trình sai với GPXD được cấp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền xử lý phần công trình vi phạm theo đúng quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Luật Xây dựng năm 2003 - Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số: 39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:………./GPXD
SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ ĐÔ THỊ
(Theo Tờ trình số: ……………/TTr.QLĐT ngày… tháng… năm… của phòng QLĐT)
1. Chủ đầu tư Ông (bà): Nguyễn Văn A.
Địa chỉ: Số nhà........Đường (phố)...........Tổ..............Phường (xã)..................
2. Được cấp phép xây dựng công trình với các nội dung sau:
- Tên công trình: Nhà ở riêng lẻ đô thị
- Địa điểm xây dựng: Số nhà........ Đường (phố)........... Tổ.............. Phường (xã)......
Trên lô đất: …………………………………………. Diện tích: ………………………m2.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:
- Loại, cấp công trình:
- Cốt nền xây dựng công trình:
- Chỉ giới đường đỏ: ………………………….m - Chỉ giới xây dựng: …………….m
- Mật độ xây dựng: …………….% - Hệ số sử dụng đất: …………………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1: ……………………m2 - Tổng diện tích sàn: ………m2
- Số tầng: ……………………………………………. - Chiều cao công trình: …...m;
Chiều cao các tầng: Tầng 1: …………………. Tầng 2: …………….. Tầng 3:………
- Chất liệu: - Màu sắc mặt tiền công trình:
(Theo thiết kế có kí hiệu:
+ Tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế:
+ Tổ chức cá nhân thẩm định, thẩm tra: )
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: |
Lào Cai, ngày… tháng 10 năm 2012 |
Các yêu cầu đối với chủ đầu tư
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình chậm nhất là 3 ngày làm việc chủ đầu tư phải gửi thông báo ngày khởi công và liên hệ với cơ quan cấp phép xây dựng hoặc chính quyền địa phương nơi xây dựng công trình để bàn giao chỉ giới xây dựng và định vị công trình.
2. Việc thi công xây dựng công trình phải đảm bảo chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; Không làm ảnh hưởng bất lợi tới các công trình lân cận, liền kề. Thực hiện kiểm tra hiện trạng các công trình liền kề trước khi tháo dỡ công trình cũ hoặc khởi công xây dựng công trình mới theo quy định tại Điều 8; Thông tư số: 39/2009/TT.BXD về quản lý chất lượng công trình nhà ở.
3. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan chức năng kiểm tra khi có yêu cầu.
5. Xin phép mượn hành lang hè phố theo quy định và phải có biện pháp làm lưới chắn hoặc phủ bạt trên công trình xây dựng, không để vật liệu rơi vãi ra đường và rãnh tam giác. Đối với nhà 2 tầng trở lên, khi thi công xong phần thô của tầng 1 thì phải tập kết vật liệu xây dựng vào phía trong công trình.
6. Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh GPXD trước khi thi công xây dựng theo nội dung điều chỉnh.
7. Chủ đầu tư vi phạm một trong các nội dung trên đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
(Kèm theo Phụ lục GPXD số: ………../PL.GPXD ngày… tháng… năm……….. của UBND Thành phố Lào Cai )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN THẨM TRA CẤP GPXD
Biên bản số: ………../BB.CPXD
Hôm nay, hồi........... giờ........... phút, ngày........... tháng.......... năm ………….,
Tại số nhà............. Đường (phố) ............................ tổ.......... Xã (Phường) .............
Cán bộ Phòng Quản lý đô thị: ông (bà):………………………………………..……….
Cán bộ UBND Phường (xã)……………………………………………….……..………
Chủ đầu tư ông (bà)::……...................................……...................................………
Các thành phần cùng nhau tiến hành thẩm tra tại thực địa theo đơn và hồ sơ xin cấp phép xây dựng của ông (bà).:.................................................................................
...................................................................................................................................
Gồm các nội dung sau
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số:..........................................................
2. Kích thước, diện tích đất, kích thước định vị lô đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Kích thước: Chiều rộng: …………..m; Chiều dài: ………...m; Diện tích …………..m2
- Kích thước định vị thửa đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất:
- Kích thước: Chiều rộng: …………..m; Chiều dài: ………...m; Diện tích …………..m2
Phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất □ Không phù hợp với giấy CNQSD đất □
- Kích thước định vị thửa đất: Phù hợp GCNQSD đất □ Không phù hợp GCNQSD đất □
Phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất □ Không phù hợp với giấy CNQSD đất □
- Tình trạng sử dụng (ổn định hay có tranh chấp…):.…………………………………
4. Công trình hiện có trên đất ( không có thì ghi đất trống):
- Kết cấu ( nhà tạm, BTCT…):………..; Quy mô ( số tầng…):……thời gian XD ……
5. Taluy phía sau CT ( nếu có ): .Chiều cao .................(m) khoảng cách từ chân taluy đến công trình xin cấp GPXD ........................(m)
6. Các công trình liền kề:
- Bên phải: Loại CT ……………Số tầng ……… Cao độ nền…..…. chỉ giới XD……
- Bên trái: Loại CT ………… …Số tầng ……… Cao độ nền……… chỉ giới XD……
7. Khoảng cách hành lang đến các công trình Hạ tầng kỹ thuật:8
- Công trình Thoát nước: .................m; Đảm bảo ...............Không đảm bảo............
- Công trình cấp nước: ...................m; Đảm bảo ................Không đảm bảo............
- Công trình lưới điện cao áp: .........(KV); hành lang an toàn: Đảm bảo □ Không đảm bảo □
- Hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Đảm bảo □ Không đảm bảo □
8. Sơ đồ hiện trạng lô đất (kèm theo biên bản thẩm tra):
9. Hồ sơ thiết kế phù hợp hoặc không phù hợp với Quy hoạch/ GCN Quyền sử dụng đất/hiện trạng sử dụng đất/ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng/ hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật…( nếu không phù hợp ghi rõ nội dung điểm không phù hợp):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10. Điều kiện cấp GPXD: Đảm bảo c; Không đảm bảo c
Nguyên nhân không đảm bảo: ..................................................................................................................................
…………………………………...................................................................................
(Nều hồ sơ không đảm bảo điều kiện cấp GPXD, đề nghị chủ đầu tư đến bộ phận “ Một cửa” của UBND thành phố nhận lại hồ sơ và được hướng dẫn hoàn chỉnh theo quy định)
Chủ đầu tư |
Cán bộ UBND Xã, Phường |
Cán bộ Phòng QLĐT |
Xác nhận của UBND Phường ( xã)…………………..
Về các nội dung trên
(Ký tên, đóng dấu)
Biên bản thẩm tra thực địa là căn cứ để Phòng Quản lý đô thị tham mưu cấp GPXD và được lưu trong hồ sơ cấp GPXD.
Biên bản kiểm tra thực địa không phải là căn cứ khởi công công trình./.
Sơ đồ hiện trạng lô đất xin cấp GPXD Tỷ lệ: (kèm theo biên bản số: ………….. ngày… tháng… năm……….)
|
8. Gia hạn Giấy phép xây dựng |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của thành phần hồ sơ . Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại “Một cửa” của UBND cấp huyện vào các làm việc trong tuần, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. Bước 3: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, tham mưu trình gia hạn GPXD. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì có văn bản trả lại, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ; hồ sơ đủ điều kiện lập tờ trình, trình UBND cấp huyện ký duyệt. Bước 4: UBND cấp huyện ký duyệt gia hạn GPXD. Bước 5: Trả kết quả |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Số lượng: 01 bộ hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin gia hạn giấy phép GPXD của chủ đầu tư ( theo mẫu) - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND&UBND thành phố; UBND cấp xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Phụ lục gia hạn Giấy phép xây dựng. |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí gia hạn GPXD: 10.000đ/ 1 lần gia hạn |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn Theo Phụ Lục số: 03 ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Biên bản thẩm định hồ sơ, thẩm tra thực địa. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm GPXD hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn GPXD, mỗi GPXD được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng, nếu hết thời gian gia hạn chủ đầu tư chưa khởi công công trình thì GPXD không còn giá trị, khi có nhu cầu xây dựng công trình chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp GPXD mới. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003 - Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số: 39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
(MẪU SỐ 3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân thành phố Lào Cai
Tôi tên: 1 ............................................................CMND số .................................…
do……………………………cấp ngày…………….tháng...........năm...................….
Địa chỉ thường trú:
- Số nhà: .....................................đường: ..............................................................
Phường (xã): ....................................(huyện, thành phố): ...............................……
- Số điện thoại: .......................…………………………………………………………..
Là chủ đầu tư công trình: …………………………………………………………….…
- Số nhà: ....................................đường: ............................................................…
Phường (xã): ....................................thành phố Lào Cai
Đã được UBND thành phố Lào Cai cấp Giấy phép XD số: …….…/GPXD ngày..… tháng…... năm...........
Lý do xin gia hạn giấy phép xây dựng:
…………………………………………………………………...............................………
…………………………………………...…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………...
Đính kèm: - Giấy phép xây dựng (bản chính) ; |
............, ngày ..... tháng .... năm .... |
1. Nếu là doanh nghiệp thì ghi họ và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.
(MẪU 9)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC ĐỊA
(Hồ sơ xin cấp phép GPXD)
Hôm nay, hồi........... giờ........... phút, ngày........... tháng.......... năm 2009,
Tới số nhà.............Đường (phố) .............................................. tổ.......... Xã (Phường) ...................................................................
Cán bộ đô thị xã ( phường), ông (bà):………………………………………..…………
Cán bộ phòng Quản lý đô thị ông (bà):…………...................................……………
Chủ đầu tư ông (bà)::……...................................……...................................………
Các thành phần cùng nhau tiến hành thẩm tra tại thực địa theo đơn và hồ sơ xin cấp phép xây dựng của ông (bà).:.....................................................................................
Gồm các nội dung sau
I. Nội dung thẩm tra:
A/. Hồ sơ pháp lý:
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số: 1.........................................................
Diện tích đất2 (kích thước chiều rộng……................m x. .............m = ..............m2).
2. Đơn xin cấp phép xây dựng:3 □ phù hợp ; □ không phù hợp
3. Thiết kế kỹ thuật:4 □ Đạt yêu cầu: □ Không đạt yêu cầu
B/. Thẩm tra hiện trạng:
1. Hiện trạng về đất:5 Kích thước………………….………., diện tích…………………
2. Taluy phía sau CT (nếu có):6 …............................................................................
3. Tình trạng sử dụng:7 .............................................................................................
4. Các công trình liền kề:
- Bên phải: Loại CT ……………Số tầng …… Cao độ nền…..…. chỉ giới XD………
- Bên trái: Loại CT ………..……Số tầng …… Cao độ nền……… chỉ giới XD………
5. Khoảng cách hành lang đến các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
- Công trình Thoát nước: .................m; Đảm bảo .................Không đảm bảo..........
- Công trình cấp nước: ...................m; Đảm bảo ...................Không đảm bảo.........
- Công trình lưới điện cao áp: ..................................................................................
- HTKT khác ( nếu có ): ............................................................................................
6. Sơ đồ hiện trạng lô đất (kèm theo biên bản thẩm tra):9
II. Kết luận:
- .Hồ sơ đủ điều kiện cấp GPXD:
- Hồ sơ không đủ điều kiện 10 cấp GPXD: .........................................................
Lý do: ............................
Yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ hoàn chỉnh theo các các nội dung sau:...............
.....................................................................................................................................
...............................................................................................
Hồ sơ sau khi đã hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu trên, được tiếp nhận Cấp GPXD tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ “Một cửa” của Văn phòng UBND thành phố chủ đầu tư Cán bộ UBND xã, phường UBND xã, phường cán bộ phòng QLĐT
Chủ đầu tư |
Cán bộ UBND xã, phường |
UBND xã, phường |
Cán bộ phòng QLĐT |
Biên bản kiểm tra thực địa không phải là căn cứ khởi công công trình./.
Chú thích
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Biên bản tạm bàn giao đất đối với hộ tái định cư.
Phải ghi rõ số( số vào sổ ), ngày cấp .
2. Ghi rõ kích thước lô đất, tổng diện tích.
3. Đơn xin cấp phép phù hợp là đơn phải điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, quy mô xin cấp phép phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
4. Thiết kế kỹ thuật đạt yêu cầu phải tuân thủ các quy định về: Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, chiều cao tầng, cao độ nền, quy cách hồ sơ.
5. Hiện trạng về đất: Phải mô tả rõ về hiện trạng lô đất xin cấp phép:
- Kích thước (chiều rộng, chiều dài và các kích thước đặc biệt khác)…..
- Có phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
- Có phù hợp với mặt bằng công trình xin cấp phép xây dựng không?
- Công trình đang có trên lô đất, quy mô, diện tích...
6. Nếu phía sau công trình có taluy (âm hoặc dương) thì phải mô tả rõ, xem xét khả năng sạt lở gây nguy hiểm đến công trình.
7. Tình trạng sử dụng: Phải mô tả rõ về hiện trạng lô đất xin cấp phép:
- Có tranh chấp không?
- Có phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
- Có phù hợp với mặt bằng công trình xin cấp phép xây dựng không?
8. Cập nhật đầy đủ về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật xung quanh lô đất xin cấp phép gồm hành lang bảo vệ cống thoát nước, lưới điện cao áp ( theo chiều đứng, theo chiều ngang), công trình hạ tầng khác...
9. Sơ đồ hiện trạng lô đất xin cấp GPXD kèm theo biên bản thẩm tra bao gồm mặt bằng lô đất, các kích thước của lô đất, kích thước định vị, kích thước mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các hộ liền kề và các kích thước đặc biệt khác đối với nhà nhiều mặt đường….
10. Cán bộ phòng QLĐT đối chiếu hồ sơ, kết quả thẩm tra hiện trạng và các quy định nếu đủ điều kiện thì tham mưu cấp GPXD, nếu không đủ điều kiện tham mưu văn bản, trả lại và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
9. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của thành phần hồ sơ. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại “Một cửa” của UBND cấp huyện, Cán bộ Văn phòng HĐND&UBND trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. Bước 3: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, tham mưu trình cấp GPXD. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì thì ban hành văn bản trả lời cho chủ đầu tư.. Bước 4: UBND cấp huyện ký duyệt hồ sơ và GPXD. Bước 5: Trả kết quả |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Số lượng: 01 bộ hồ sơ, gồm: - Đơn xin cấp GPXD cải tạo, sửa chữa nhà ở (theo mẫu) - Bản sao có công chứng: Một trong các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai. - 02 quyển hồ sơ thiết kế nhà ở do tổ chức, cá nhân đủ điều kiện lập có chữ ký xác nhận của chủ đầu tư trong bản vẽ thiết kế gồm: + Các bản vẽ theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai. + Các bản vẽ về vị trí, thiết kế các hạng mục cần cải tạo, + Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến hạng mục cần cải tạo và biện pháp gia cố, xác định điều kiện để sửa chữa, cải tạo ( nếu cải tạo có ảnh hưởng đến các kết cấu chịu lực như: móng, khung, tường, dầm, sàn, mái...) + Ảnh chụp hiện trạng công trình trước khi cải tạo và công trình lân cận, liền kề + Kết quả thẩm tra thiết kế của tổ chức cá nhân đủ điều kiện ( không phải là tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế) ( Trừ công trình nhà ở riêng lẻ đô thị có tổng diện tích sàn dưới 250m2, số tầng <3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá). |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND&UBND thành phố, UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa |
Lệ phí: |
- Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Mẫu đơn xin cấp GPXD cải tạo, sửa chữa. Theo Phụ lục số 2 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai - Mẫu biên bản thẩm tra thực địa. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Hồ sơ cấp GPXD có các bản bản vẽ thiết kế theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai gồm: - Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, có đầy đủ các kích thước liên quan theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về XDDD ( tỷ lệ 1/100 – 1/200) - Bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu của công trình. - Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái...) - Sơ đồ đấu nối giao thông, cấp, điện, cấp, thoát nước. - Bản vẽ hệ thống phòng chống cháy nổ đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền ( đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu). + Các bản vẽ về vị trí, thiết kế các hạng mục cần cải tạo, + Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến hạng mục cần cải tạo và biện pháp gia cố, xác định điều kiện để sửa chữa, cải tạo ( nếu cải tạo có ảnh hưởng đến các kết cấu chịu lực như: móng, khung, tường, dầm, sàn, mái...) + Ảnh chụp hiện trạng công trình trước khi cải tạo và công trình lân cận, liền kề + Kết quả thẩm tra thiết kế của tổ chức cá nhân đủ điều kiện ( không phải là tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế ( Trừ công trình nhà ở riêng lẻ đô thị có tổng diện tích sàn dưới 250m2, số tầng <3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá). - Phương án phá, dỡ di dời công trình cũ phải đảm bảo biện pháp, quy trình, tiến độ, các trang thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn, đảm bảo an toàn về tính mạng, tài sản, ANTT, VSMT, |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003 - Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số: 39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
(MẪU SỐ 3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân thành phố Lào Cai
Tôi tên: 1 ............................................................CMND số .................................……
do……………………………cấp ngày…………….tháng...........năm...................……
Địa chỉ thường trú:
- Số nhà: .....................................đường: .............................................................…
Phường (xã): ....................................(huyện, thành phố): ...............................……
- Số điện thoại: .......................…………………………………………………………..
Là chủ đầu tư công trình: …………………………………………………………….…
- Số nhà: ....................................đường: ............................................................…
Phường (xã): ....................................thành phố Lào Cai
Đã được UBND thành phố Lào Cai cấp Giấy phép XD số: …….…/GPXD ngày..… tháng…... năm...........
Lý do xin gia hạn giấy phép xây dựng:
…………………………………………………………………...............................………
…………………………………………...…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………...
Đính kèm: - Giấy phép xây dựng (bản chính) ; |
............, ngày ..... tháng .... năm .... |
1. Nếu là doanh nghiệp thì ghi họ và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.
(MẪU 9)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC ĐỊA
(Hồ sơ xin cấp phép GPXD)
Hôm nay, hồi........... giờ........... phút, ngày........... tháng.......... năm 2009,
Tới số nhà.............Đường (phố) .............................................. tổ.......... Xã (Phường) ...................................................................
Cán bộ đô thị xã ( phường), ông (bà):………………………………………..…………
Cán bộ phòng Quản lý đô thị ông (bà):…………...................................……………
Chủ đầu tư ông (bà)::……...................................……...................................………
Các thành phần cùng nhau tiến hành thẩm tra tại thực địa theo đơn và hồ sơ xin cấp phép xây dựng của ông (bà).:..........................................................................................................
Gồm các nội dung sau
I. Nội dung thẩm tra:
A/. Hồ sơ pháp lý:
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số: 1.........................................................
Diện tích đất2 (kích thước chiều rộng…………..........m x. .............m = ..............m2).
2. Đơn xin cấp phép xây dựng:3 □ phù hợp ; □ không phù hợp
3. Thiết kế kỹ thuật:4 □ Đạt yêu cầu: □ Không đạt yêu cầu
B/. Thẩm tra hiện trạng:
1. Hiện trạng về đất:5 Kích thước………………….………., diện tích………………….
2. Taluy phía sau CT (nếu có):6 ….............................................................................
3. Tình trạng sử dụng:7 .............................................................................................
4. Các công trình liền kề:
- Bên phải: Loại CT ……………Số tầng …… Cao độ nền…..…. chỉ giới XD………
- Bên trái: Loại CT ……………Số tầng …… Cao độ nền……… chỉ giới XD………
5. Khoảng cách hành lang đến các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
- Công trình Thoát nước: .................m; Đảm bảo .................Không đảm bảo...........
- Công trình cấp nước: ...................m; Đảm bảo ...................Không đảm bảo..........
- Công trình lưới điện cao áp: ...................................................................................
- HTKT khác ( nếu có ): .............................................................................................
6. Sơ đồ hiện trạng lô đất (kèm theo biên bản thẩm tra):9
II. Kết luận:
- .Hồ sơ đủ điều kiện cấp GPXD:
- Hồ sơ không đủ điều kiện 10 cấp GPXD: .........................................................
Lý do: ............................
Yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ hoàn chỉnh theo các các nội dung sau:...............
.....................................................................................................................................
...............................................................................................
Hồ sơ sau khi đã hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu trên, được tiếp nhận Cấp GPXD tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ “Một cửa” của Văn phòng UBND thành phố chủ đầu tư Cán bộ UBND xã, phường UBND xã, phường cán bộ phòng QLĐT
Chủ đầu tư |
Cán bộ UBND xã, phường |
UBND xã, phường |
Cán bộ phòng QLĐT |
Biên bản kiểm tra thực địa không phải là căn cứ khởi công công trình./.
Chú thích
1. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Biên bản tạm bàn giao đất đối với hộ tái định cư.
Phải ghi rõ số( số vào sổ ), ngày cấp .
2. Ghi rõ kích thước lô đất, tổng diện tích.
3. Đơn xin cấp phép phù hợp là đơn phải điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, quy mô xin cấp phép phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
4. Thiết kế kỹ thuật đạt yêu cầu phải tuân thủ các quy định về: Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, chiều cao tầng, cao độ nền, quy cách hồ sơ.
5. Hiện trạng về đất: Phải mô tả rõ về hiện trạng lô đất xin cấp phép:
- Kích thước (chiều rộng, chiều dài và các kích thước đặc biệt khác)…..
- Có phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
- Có phù hợp với mặt bằng công trình xin cấp phép xây dựng không?
- Công trình đang có trên lô đất, quy mô, diện tích...
6. Nếu phía sau công trình có taluy (âm hoặc dương) thì phải mô tả rõ, xem xét khả năng sạt lở gây nguy hiểm đến công trình.
7. Tình trạng sử dụng: Phải mô tả rõ về hiện trạng lô đất xin cấp phép:
- Có tranh chấp không?
- Có phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
- Có phù hợp với mặt bằng công trình xin cấp phép xây dựng không?
8. Cập nhật đầy đủ về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật xung quanh lô đất xin cấp phép gồm hành lang bảo vệ cống thoát nước, lưới điện cao áp ( theo chiều đứng, theo chiều ngang), công trình hạ tầng khác...
9. Sơ đồ hiện trạng lô đất xin cấp GPXD kèm theo biên bản thẩm tra bao gồm mặt bằng lô đất, các kích thước của lô đất, kích thước định vị, kích thước mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các hộ liền kề và các kích thước đặc biệt khác đối với nhà nhiều mặt đường….
10. Cán bộ phòng QLĐT đối chiếu hồ sơ, kết quả thẩm tra hiện trạng và các quy định nếu đủ điều kiện thì tham mưu cấp GPXD, nếu không đủ điều kiện tham mưu văn bản, trả lại và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
10. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển, thay thế cây xanh |
|
- Trình tự thực hiện: |
- Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" UBND cấp huyện - Công chức của Phòng QLĐT/Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện; - UBND cấp huyện uỷ quyền cho Phòng QLĐT/Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh; - Nhận giấy phép tại bộ phận "Một cửa" UBND cấp huyện |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; Đơn vị thực hiện chặt cây. - Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển; - Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển. b. Số lượng hồ sơ: 01 Bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (ưu tiên giải quyết chặt hạ, dịch chuyển cây có nguy cơ gây nguy hiểm ) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức và cá nhân. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền thực hiện: Phòng QLĐT/Kinh tế hạ tầng; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng; - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có) |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo PHỤ LỤC I Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Biên bản thẩm tra thực địa |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị; - Thông tư số 20/2009/TT.BXD ngày 17/7/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 20/2005/TT.BXD về quản lý cây xanh. - Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị; |
MẪU ĐƠN
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN, THAY THẾ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Phòng Quản lý đô thị
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ...............................................................
Xin được chặt hạ, dịch chuyển cây…………… tại đường, phố ………… Thôn (tổ)….............., xã (phường)………....................…, huyện (thành phố, thị xã): ................................................
Loại cây: …………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): .......
Mô tả hiện trạng cây xanh: ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển, thay thế ...................................................................
Kinh phí chặt cây:
Dự kiến đơn vị chặt cây:
Tài liệu kèm theo: Ảnh chụp hiện trạng, sơ đồ vị trí
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan., đảm bảo VSMT, an toàn lao động trong quá trình tổ chức chặt hạ, di chuyển cây xanh.
Xác nhận của tổ nhân dân |
Lào Cai, ngày... tháng... năm........ |
PHỤ LỤC II - MẪU GP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, |
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số: …………/GPCX
- Căn cứ Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT.BXD ngày 17/7/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 20/2005/TT.BXD về quản lý cây xanh.
- Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Căn cứ Quyết định số: 492/QĐ-UBND ngày 09/7/2006 của UBND thành phố Lào Cai về quy định quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Lào Cai.
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của..........................
1. Cấp cho: ................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………….. Fax: ................................................................
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): ………..............., huyện (thành phố, thị xã): .............................................................
- Loại cây: ……………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ..........
- Hồ sơ quản lý: ........................................................................................................
- Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:..............................................................................
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển: .........................................................
3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
5. Kinh phí chặt cây:
Nơi nhận: |
……., ngày … tháng … năm …….. |
PHỤ LUC SỐ 03 – MẪU BIÊN BẢN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC ĐỊA
Hôm nay, hồi...........giờ..........phút, ngày...... tháng.......năm 2012, Tại số nhà .......
Đường (phố):...........................................Tổ:............Phường:..................................
- Các thành phần gồm có:
Cán bộ phòng Quản lý đô thị ông: ……………………………………………..............
Cán bộ đô thị phường ông (bà): …………………………………………….................
Chủ hộ xin cấp phép ông (bà):…….......................................................………........
Các thành phần cùng nhau tiến hành thẩm tra tại thực địa theo đơn ngày …......./..….../ 2012 và hồ sơ xin cấp phép cây xanh của ông (bà):.........................................................................
GỒM CÁC NỘI DUNG SAU
A. Nội dung thẩm tra:
I. Hồ sơ quy định: (Nội dung do cán bộ phòng Quản lý đô thị tự thẩm tra).
1. Đơn xin cấp phép cây xanh: Không phù hợp c; phù hợp c
2. Ảnh chụp: Không đạt yêu cầu c; phù hợp c.
3. Lý do chặt hạ, dịch chuyển: Không phù hợp c; phù hợp c
Lý do cụ thể:………………………………………………………………………........
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Sơ đồ hiện trạng: Không đạt yêu cầu c; phù hợp c
5. Kết luận: Không đảm bảo trả lại hồ sơ ; hồ sơ đảm bảo .
II. Thẩm tra hiện trạng: (Nội dung này do các thành phần cùng thẩm định)
1. Hiện trạng về cây xanh:5 Loại cây:..……………………..…chiều cao:………....…...……(m), đường kính………..(m).
2. Mức độ ảnh hưởng đến các công trình khác:…………………………………………
…………………………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………………………
B. Kết luận:
- Kết quả thẩm tra điều kiện cấp GPCX:………………………………………...………
- Kết quả thẩm tra không đủ điều kiện cấp GPCX:.....................................................
Lý do: .......................................................................................................................
- Ghi chú:…………………………………...........……………………….................
Biên bản kết thúc vào hồi………giờ cùng ngay, các thành phần có mặt thống nhất ký tên./.
ĐD CHỦ HỘ |
ĐD TỔ DÂN PHỐ |
UBND XÃ, PHƯỜNG |
CÁN BỘ PHÒNG QLĐT |
11. XÁC ĐỊNH CỰ LY VẬN CHUYỂN VLXD |
|
Trình tự thực hiện: |
- Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn kiểm tra lập biên bản xác định cự ly vận chuyển bộ VLXD. - Ban hành văn bản xác định cự ly vận chuyển vật liệu xây dựng |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xác định cự ly vận chuyển bộ vật liệu của chủ đầu tư, kèm theo biểu tổng hợp các loại VLXD cần xác định cự ly vận chuyển, điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường cần xác định cự ly vận chuyển VLXD. - Bản sao có công chứng: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc phê duyệt danh mục đầu tư công trình có liên quan đến cự ly vận chuyển VLXD cần xác định. - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình liên quan đến cự ly vận chuyển cần xác định. b. Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ |
Thời hạn giải quyết: |
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản xác định cự ly vận chuyển VLXD |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Mẫu Đơn xin xác định cự ly vận chuyển bộ VLXD. ( Phụ lục số 1+2) |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Quyết định số: 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định phương án cước vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Hướng dẫn số: 902/SXD.QLKT ngày 06/10/2010 của Sở Xây dựng Tỉnh Lào Cai về việc Hướng dẫn phương pháp xác định chi phí vận chuyển VLXD đến hiện trường công trình - Cụng bố giỏ vật liệu xây dựng Quý 1 số: 31/CBS-TC-XD ngày 24/02/2012 Công bố giá vật liệu xây dựng quý I năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU ĐƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Ngày ...........tháng.......... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH CỰ LY VẬN CHUYỂN BỘ VLXD
Kính gửi: Phòng Quản lý đô thị
Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
Điện thoại liên hệ: …………………………….. Fax: ..............................................
Xin được xác định cự ly vận chuyển bộ VLXD đến hiện trường công trình:
Tên công trình: ....................................................................................................
Địa điểm xây dựng:Thôn (tổ)............................. (phường, xã): ………................
Đề nghị cơ quan xem xét xác định cự ly vận chuyển bộ các loại VLXD theo biểu tổng hợp chi tiết (gửi kèm theo)
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về vận chuyển VLXD.
|
……., ngày … tháng … năm …….. |
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU TỔNG HỢP
( Kèm theo Đơn đề nghị xác định cự ly vận chuyển bộ VLXD ngày tháng năm của chủ đầu tư)
STT |
Tên VLXD |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Cự ly |
Độ dốc |
Loại đường |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đề nghị xác định |
12. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM |
|
|
Nội dung thực hiện |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân chuẩn bị các hồ sơ theo yêu cầu của thành phần hồ sơ. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại “Một cửa” của UBND cấp huyện, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả đối với hồ sơ đủ điều kiện, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. Bước 3: Phòng quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng tổ chức thẩm định hồ sơ,thẩm tra thực địa tham mưu trình cấp GPXD tạm. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì thì ban hành văn bản trả lời cho chủ đầu tư.. Bước 4: UBND cấp huyện ký duyệt cấp GPXD tạm. Bước 5: Trả kết quả và giao chỉ giới xây dựng. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
A. Thành phần hồ sơ: - Đơn xin cấp GPXD tạm (theo mẫu) - Bản sao có công chứng: Một trong các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai. - 02 bộ hồ sơ thiết kế nhà ở theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai. - Bản sao biên bản tự thống kê hiện trạng tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên phần đất xin cấp GPXD tạm có xác nhận của thôn, tổ dân phố, và UBND cấp xã làm cơ sở để đền bù GPMB khi thực hiện quy hoạch. - Phương án phá dỡ, di dời công trình cũ như đối với quy định về GPXD. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn. |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép xây dựng tạm |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp GP xây dựng: 50.000đ/ 1 lần cấp ( đối với công trình xây dựng trên địa bàn các phường) 20.000/ 1lần cấp ( đối với công trình xây dựng trên địa bàn các xã) - Bãi bỏ phí xây dựng: |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn xin cấp GPXD tạm Theo Phụ lục số: 4 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai - Mẫu biên bản thẩm tra thực địa. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Công trình cấp GPXD tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch được phê duyệt, công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất.của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chủ đầu tư có một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 , Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh. - Công trình được cấp GPXD tạm là công trình có kết cấu lắp ghép dễ dàng lắp dựng , kết cấu móng đơn giản. - GPXD tạm ghi rõ thời gian tồn tại của công trình, hết thời gian quy định trong GPXD mà nhà nước chưa thực hiện GPMB thì được phép tồn tại cho đến khi nhà nước thực hiện quy hoạch, khi đó chủ đầu tư phải tự tháo dỡ công trình. - Hồ sơ cấp GPXD có các bản bản vẽ thiết kế theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai gồm: - Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, có đầy đủ các kích thước liên quan theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về XDDD ( tỷ lệ 1/100 – 1/200) - Bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu của công trình. - Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái...) - Sơ đồ đấu nối giao thông, cấp, điện, cấp, thoát nước. - Bản vẽ hệ thống phòng chống cháy nổ đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền ( đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu) - Phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các quy định về quản lý kiến trúc xã - Trước khi xin cấp GPXD tạm chủ đầu tư cần có Biên bản tự thống kê hiện trạng tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên phần đất xin cấp GPXD tạm có xác nhận của thôn, tổ dân phố, và UBND cấp xã làm cơ sở để đền bù GPMB khi thực hiện quy hoạch. - Cam kết tự tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất GPMB thực hiện quy hoạch và không được đền bù phần tài sản phát sinh sau khi công bố quy hoạch. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng năm 2003. - Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số:39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. - Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện: ..............................Chức vụ: ......................................................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: .................... Diện tích ...........................m2 ..........................................
- Tại: Số nhà: ........................ Đường ..........................Thôn, tổ…………................
- Phường (xã): .........................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ......................................................................................................
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:……………………………………….........
- Nằm trong quy hoạch công trình:……………………………………………….........
…………………………………………………………………………………….............
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ..................................Cấp công trình: ........................................
- Diện tích xây dựng ……………………………………………………………….........
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế: .................................................................
- Địa chỉ: ...................................................... Điện thoại: ........................................
6. Phương án phá dỡ, di dời công trình cũ (nếu có): .............................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng..............................
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự tháo dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch, không yêu cầu bồi thường phần tài sản phát sinh sau khi công bố quy hoạch do được cấp GPXD tạm. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........., ngày......... tháng.........năm......... |
UBND……… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………. |
........, ngày ........ tháng .......... năm.......... |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số: …………/GPXDT
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: ................................................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Số nhà: .......................................................................... Đường . . . . . . . . . .
- Phường (xã): ............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: .....................................................................................................
2. Được phép xây dựng tạm công trình theo những nội dung sau:
- Tên công trình: ........................................................................................................
- Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ...........................................................
- Cốt nền xây dựng công trình: .............................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: ..........................................................
- Diện tích xây dựng ............................................................…….m2
- Chiều cao công trình ....................................m; số tầng ....................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn: ....................................
Nơi nhận: |
....., ngày ........ tháng .......... năm.......... |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch và không yêu cầu bồi thường tài sản phát sinh sau khi công bố quy hoạch đã được cấp GPXD tạm.
GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn, điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
....., ngày ........ tháng .......... năm.......... |
13. KÝ CAM KẾT VIỆC ĐÀO HÈ, LÒNG ĐƯỜNG |
|
Trình tự thực hiện: |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện, thành phố. - Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế và hạ tầng các huyện, thành phố xem xét nếu đủ hồ sơ Phòng sẽ tiếp nhận hồ sơ, giao giấy hẹn cho chủ đầu tư. - Trong thời hạn quy định chủ đầu tư đến Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng thống nhất nội dung ký cam kết để triển khai thực hiện. Trường hợp không đủ điều kiện thì Phòng Quản lý trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện, thành phố. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - 01 đơn đề nghị sử dụng đào hè, lòng đường phố để lắp đặt công trình (theo mẫu số 01). - Các bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng, vị trí đào, kích thước đào, kết cấu tái lập. - Văn bản thống nhất về phương án thi công; biện pháp tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và tiến độ thi công giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công. - Hồ sơ thiết kế tái lập mặt hè, lòng đường phố (nếu không có thiết kế định hình) được cơ quan quản lý hè đường phố đó phê duyệt. - Hợp đồng tái lập mặt hè, lòng đường phố với đơn vị có chức năng thực hiện theo quy định. - Hợp đồng giám sát công tác tái lập mặt hè, lòng đường phố. - Phương án phân luồng giao thông đối với các công trình cần hạn chế giao thông. - Văn bản thống nhất ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp đối với những tuyến đường thuộc đô thị nhưng do Trung Ương (Quốc lộ) hoặc Tỉnh (tỉnh lộ) quản lý. - Bản cam kết việc đào hè, lòng đường phố ký với phòng Quản lý đô thị hoặc phòng kinh tế và hạ tầng cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ đầu tư thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
UBND cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản cam kết ký giữa Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng các huyện, thành phố với chủ đầu tư xây dựng công trình |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn xin đào vỉa hè, lòng đường đô thị (Mẫu số 1) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Hồ sơ thiết kế tái lập mặt hè, lòng đường phố (nếu không có thiết kế định hình) được cơ quan quản lý hè đường phố đó phê duyệt - Phương án phân luồng giao thông đối với các công trình cần hạn chế giao thông. - Văn bản thống nhất ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp đối với những tuyến đường thuộc đô thị nhưng do Trung Ương (Quốc lộ) hoặc Tỉnh (tỉnh lộ) quản lý. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; - Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001; - Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý đường đô thị. - Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai; |
MẪU SỐ 1.
(Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 23/4/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN ĐÀO VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ...............................................Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
- Số nhà: .............. Đường ……………............Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm đào vỉa hè, lòng đường:...........................................................................
- Đường: .....................................................................................................................
- Phường (xã) ..................................huyện............................; Tỉnh Lào Cai …………
3. Quy mô đào: (chiều rộng, dài, sâu,…) …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ....................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................- Điện thoại: .........................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .......................................................
- Địa chỉ: ................................................................................... Điện thoại: ...............
6. Phương án thi công, tái lập mặt đường, hè phố:………………………………………
……………………………………………………..….………………..………………………
7. Đơn vị thi công: ........................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................- Điện thoại: ….................
8. Cam kết về tiến độ………………………………..………………………………………
9. Tôi xin cam đoan làm theo đúng cam kết được ký kết, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên và thành lập mới thôn, xóm khu phố thuộc các huyện Lạc Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chủng loại máy, thiết bị nông nghiệp phục vụ chuyển đổi nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Chỉ thị 01/2014/CT-UBND Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Xây dựng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án Quy hoạch phân khu phường Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ tri thức tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý nhà nước tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được Ngân sách Nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND ủy quyền công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chính sách bán nhà tái định cư theo phương thức trả dần tiền mua nhà cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và cơ chế ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 14/1998/CT-UB về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản kèm theo Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, chế độ phụ cấp, tuyển chọn, sử dụng và quản lý nhân viên bảo vệ thực vật, thú y và khuyến nông công tác trên địa bàn cấp xã, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ dự toán chi xây dựng cơ bản có mục tiêu năm 2012 cho các huyện, thành phố Tân An do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản, phương tiện để xác định giá tính lệ phí trước bạ tài sản, phương tiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đổi tên văn phòng Hội đồng nhân dân của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và hoạt động lực lượng Phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2012-2015) Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bà Đen” cho sản phẩm quả mãng cầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm tính giá trị sản xuất, tăng thêm trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chuyển hạt kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Núi Chúa và hạt kiểm lâm vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Phước Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006