Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 3385/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3385/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 590/SXD-BC ngày 19/9/2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 (ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 và Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của UBND tỉnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực Xây dựng |
1. |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
2. |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
3. |
Gia hạn giấy phép xây dựng. |
4. |
Cấp phép xây dựng công trình thuộc dự án chưa thẩm định thiết kế cơ sở. |
5. |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trong đô thị. |
6. |
Cấp giấy phép xây dựng công trình loại 1, công trình đặc biệt |
7. |
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình. |
8. |
Thẩm định tổng mặt bằng sử dụng đất xây dựng |
9. |
Thỏa thuận Kiến trúc xây dựng công trình. |
10. |
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
11. |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng. |
12. |
Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng. |
13. |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng. |
14. |
Thỏa thuận cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Số seri |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
1. |
T-HTI-060189-TT |
Tiếp nhận báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình |
Lĩnh vực xây dựng |
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điểm và điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ; - Chỉ thị số 07/2009/CT-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý chất lượng xây dựng công trình. |
2. |
T-HTI-060195-TT |
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận về sự phù hợp về chất lượng công trình |
Lĩnh vực xây dựng |
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điểm và điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ; - Chỉ thị số 07/2009/CT-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý chất lượng xây dựng công trình. |
3. |
T-HTI-054856-TT |
Chấp nhận phương án phá dỡ công trình xây dựng |
Lĩnh vực xây dựng |
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điểm và điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ; - Chỉ thị số 07/2009/CT-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý chất lượng xây dựng công trình. |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo mẫu, bản chính). (Theo Khoản 1, Điều 20, Mục 2, Chương III, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
- Hồ sơ thiết kế theo quy định gồm (bản chính):
Bản vẽ thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng tạm thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Theo Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Đối với công trình: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 4, điều 25, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
Đối với nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 4, điều 25, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng:
+ Đối với công trình công cộng: 100.000 đồng/1 giấy phép
+ Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm - Phụ lục 1
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cấp có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch (Theo Khoản 2, Điều 19, Mục 2, Chương III, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên chủ đầu tư: ................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ......................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
- Số nhà: ……………………………………………….. Đường .....................................................
- Phường (xã): .....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: ……………………………. Diện tích: …………………….. m2 ....................................
- Tại: ……………………………………………đường ..................................................................
- Phường (xã) ………………………………… Quận (huyện) .......................................................
- Tỉnh, thành phố ...................................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ...................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: ......................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ……………… m2; tổng diện tích sàn:...................... m2
- Chiều cao công trình: ............................................m; số tầng: .............................................
4. Đơn vị với hoặc người thiết kế: ..........................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .....................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………. Điện thoại: ...........................................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):............................. Cấp ngày: ................................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có): ..............................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………………… tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……….. |
2. Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Giấy phép xây dựng đã được cấp (bản chính).
Bản vẽ thiết kế điều chỉnh (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 3, điều 24, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư XDCT)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng:
+ Đối với công trình công cộng: 100.000 đồng/1 giấy phép
+ Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Gia hạn giấy phép xây dựng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng.
- Giấy phép xây dựng đã được cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 3, điều 26, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng:
+ Đối với công trình công cộng: 100.000 đồng/1 giấy phép
+ Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Cấp giấy phép xây dựng cho công trình thuộc dự án.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu, bản chính).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
- Hồ sơ thiết kế theo quy định gồm (bản chính):
Bản vẽ thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Theo Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 4, điều 25, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng - Phụ lục 2
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình thuộc dự án)
Kính gửi: ……………………............……………………
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ......................................................
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà: …………………….. Đường ...............................................................
Phường (xã): …………………………………., Tỉnh, thành phố: ..................................................
Điện thoại số ........................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số: …………..................................…………………. Diện tích: ................................ m2
- Tại số nhà: …………………Đường ..... …………….. Phường (xã): …………………………………
Quận (huyện): ………………………………….. Tỉnh, thành phố ..................................................
- Nguồn gốc đất: ...................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Tên dự án: .........................................................................................................................
- Gồm: (n) công trình: ............................................................................................................
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): Tên công trình .......................................................................................
- Loại công trình: ………………………………...................; Cấp công trình: ................................
- Diện tích xây dựng: ......................................................................................................... m2
- Tổng diện tích sàn: .......................................................................................................... m2
- Chiều cao công trình: ……………………… m; Số tầng: .................................................. tầng.
- Nội dung khác: ...................................................................................................................
4. Những công trình đã khởi công: .....................................................................................
- Công trình: .........................................................................................................................
- Công trình: .........................................................................................................................
5. Tổ chức tư vấn thiết kế: ..................................................................................................
+ Công trình số (1-n): ..........................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
6. Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở: .................................................................................
- Địa chỉ: ……………………………………….............................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
7. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................................
8. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................... tháng
9. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……….. |
5. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu, bản chính).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
- Hồ sơ thiết kế theo quy định gồm (bản chính):
Bản vẽ thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Theo Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250 m2, từ 3 tầng trở lên thì chủ nhà phải thuê nhà thầu khảo sát xây dựng có điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 46 và Điều 54 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP để thực hiện khảo sát xây dựng, trừ khi có được các số liệu khảo sát xây dựng đủ tin cậy do cơ quan có chức năng hoặc có thẩm quyền cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 4, điều 25, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng: 50.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng - Phụ lục 3
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên chủ đầu tư: ................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ......................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
- Số nhà: ……………….. Đường.................................... Phường (xã)...................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………. Diện tích: .................................................................. m2
- Tại: …………………………………….. Đường ...................................................... ……………..
- Phường (xã) ………………………………… Quận (huyện)........................................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ...................................................................................................................
3. Nội dung xin phép: ............................................................................................................
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ...................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ............................................................................................... m2
- Tổng diện tích sàn: .......................................................................................................... m2
- Chiều cao công trình: ...................................................................................................... m
- Số tầng: .............................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .....................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………. Điện thoại: ...........................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………. cấp ngày .................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………….. tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……….. |
6. Cấp giấy phép xây dựng cho công trình loại I, công trình đặc biệt
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu, bản chính).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
- Hồ sơ thiết kế theo quy định gồm (bản chính):
+ Bản vẽ thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Theo Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
+ Công trình tôn giáo phải có văn bản thống nhất của Ban Tôn giáo cấp có thẩm quyền (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tại khoản 4, điều 25, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/1 giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng - Phụ lục 4
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm ti tan trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên chủ đầu tư: ................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ......................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
- Số nhà: ……………….. Đường ……………………… Phường (xã).........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại ......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................................
- Lô đất số: …………………............................…………. Diện tích: ...................................... m2
- Tại: …………………………………….. Đường ...................................................... ……………..
- Phường (xã) ………………………………… Quận (huyện)........................................................
- Tỉnh, thành phố ...................................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ...................................................................................................................
3. Nội dung xin phép: ............................................................................................................
- Loại công trình: ……………………………….; Cấp công trình: ..................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ............................................................................................... m2
- Tổng diện tích sàn: .......................................................................................................... m2
- Chiều cao công trình: ...................................................................................................... m
- Số tầng: .............................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .....................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………. Điện thoại: ...........................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………. cấp ngày .................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………….. tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……….. |
7. Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề cương tóm tắt của dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Văn bản về chủ trương đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền (bản chính).
- Văn bản thỏa thuận của UBND các cấp địa phương có địa điểm dự kiến đặt dự án, kèm theo bản vẽ vị trí được trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 (bản chính).
- Các hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt liên quan đến vị trí dự kiến lập dự án (nếu có); Các văn bản của cấp có thẩm quyền về bảo vệ môi trường, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan (nếu có).
- Bản sao có chứng thực về pháp nhân của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Thẩm định Tổng mặt bằng sử dụng đất.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định (bản chính).
- Quyết định và sơ đồ phê duyệt khảo sát địa điểm của UBND tỉnh (bản sao)
- Dự án đầu tư (bản chính).
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất vẽ trên nền khảo sát hiện trạng tỷ lệ 1/500-1/200 theo hệ tọa độ nhà nước (bản chính) được các cơ quan liên quan thỏa thuận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
9. Thỏa thuận kiến trúc xây dựng công trình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận (bản chính).
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao có chứng thực);
- Thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ thiết kế công trình, các phương án sơ phác thiết kế công trình gồm mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp (bản chính) (Theo Mục II.3, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng).
- Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện (Theo Mục II.3, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD;
- Quyết định số 103/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định quản lý xây dựng khu đô thị Bắc thị xã Hà Tĩnh theo quy hoạch được duyệt.
10. Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Quy hoạch của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại phòng Quy hoạch của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin cấp chứng chỉ quy hoạch (không có mẫu).
- Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện (Theo Mục II.2, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời về cấp chứng chỉ quy hoạch.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD.
11. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định (không có mẫu).
- Thuyết minh lập nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch (bản chính).
- Báo cáo phương án và chi phí khảo sát xây dựng (bản chính).
- Bản đồ vị trí, ranh giới dự kiến lập quy hoạch (bản chính).
- Các hồ sơ liên quan về vị trí dự kiến lập quy hoạch (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
12. Thẩm định Đồ án quy hoạch chung xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định (không mẫu).
- Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (bản chính).
- Dự thảo điều lệ quản lý quy hoạch.
- Thông báo các cuộc họp thông qua quy hoạch và các văn bản khác liên quan.
- Các biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (bản chính).
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 - 1/250.000.
- Các bản đồ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch xây dựng chung xây dựng đô thị.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị.
- Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và phân khu của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Các bản đồ quy hoạch Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đô thị: Giao thông; Cấp điện; Cấp nước; Thoát nước mặt; Thoát nước bẩn; Thông tin liên lạc…
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ các trục chính, cốt khống chế xây dựng đô thị.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật các tuyến đường xây dựng mới.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị: theo quy định tại điều 30 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP .
- Thuyết minh tổng hợp và phụ lục.
- Thuyết minh tóm tắt.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí thẩm định Đồ án quy hoạch.
- Mức phí:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Chi phí lập đồ án quy Danh mục |
≤200 |
500 |
700 |
1000 |
2000 |
5000 |
7000 |
≥10000 |
1 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
7,0 |
5,5 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
13. Thẩm định Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định (bản chính).
- Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (bản chính).
- Dự báo điều lệ quản lý quy hoạch.
- Biên bản kết quả lấy ý kiến của nhân dân tại khu vực quy hoạch (bản chính).
- Thông báo các cuộc họp thông qua quy hoạch và các văn bản khác liên quan.
- Các biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (bản chính).
- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất.
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và môi trường
- Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ tuyến hạ tầng kỹ thuật.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản vẽ thiết kế đô thị: quy định tại điều 31, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và lập mô hình theo tỷ lệ quy hoạch (đối với quy hoạch xây dựng xây dựng đô thị thì bản vẽ này được thay bằng bản đồ đánh giá môi trường chiến lược).
- Thuyết minh tổng hợp và phụ lục.
- Thuyết minh tóm tắt.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí thẩm định Đồ án quy hoạch.
- Mức phí:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Chi phí lập đồ án quy Danh mục |
≤200 |
500 |
700 |
1000 |
2000 |
5000 |
7000 |
≥10000 |
1 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng |
7,0 |
5,5 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
14. Thỏa thuận cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Hà Tĩnh. Sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận theo mẫu quy định (bản chính).
- Bản sao (công chứng) một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thỏa thuận hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước (bản chính);
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Công văn đề nghị thỏa thuận xây dựng công trình quảng cáo - Phụ lục số 5.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/2/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị;
- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN:01/2008/BXD.
PHỤ LỤC 5
Văn bản đề nghị thỏa thuận xây dựng công trình quảng cáo
UBND TỈNH HÀ TĨNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-… |
Hà Tĩnh, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch nhận được hồ sơ xin giấy phép thực hiện quảng cáo của (tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân xin phép).
Để có căn cứ cấp giấy phép thực hiện quảng cáo theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN&PTNT-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Đề nghị Sở Xây dựng có ý kiến trả lời bằng văn bản để Sở Văn hóa thể thao và du lịch Hà Tĩnh có cơ sở cấp phép thực hiện quảng cáo cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
(Gửi kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1.7 Mục II Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN&PTNT-BXD)
|
SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
Quyết định 3054/QĐ-UBND về phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2020 sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp tỉnh An Giang quản lý Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đồng Phú tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2011 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2010 quy định về tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2010 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Thông tư 39/2009/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về tăng cường công tác bảo trì công trình xây dựng trên điạ bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về tổ chức thực hiện “Tháng an toàn giao thông” tháng 9 năm 2009 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 05/03/2013
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý tàu cá và các hoạt động khai thác thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư và hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về đẩy mạnh các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cúm A (H1N1) ở người trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản vàng trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 31/05/2010
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND tổ chức kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2009 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 - 2013 Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 10/11/2014
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND tăng cường công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND tăng cường biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Chỉ thị 07/2009/CT-UBND về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Thông tư 08/2007/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 15/09/2007
Nghị định 29/2007/NĐ-CP về việc quản lý kiến trúc đô thị Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Nghị định 41/2007/NĐ-CP về việc xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 31/03/2007
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng (sửa chữa) công trình mang tính chất xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản dưới 100 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư dự án tái định cư thuỷ điện kèm theo Quyết định 118/2005/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2003/QĐ-UB về xử lý người điều khiển và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vi phạm Luật giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về Chương trình tiết kiệm trong sử dụng điện giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND thành lập Phòng Thương mại - Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tư pháp do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về quy chế tuyên truyền viên pháp luật Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về xử lý vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định hiệu chỉnh tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 21/11/2007
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND thành lập Tổng Công ty Thương mại Thanh Lễ hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị định 24/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Quảng cáo Ban hành: 13/03/2003 | Cập nhật: 10/12/2009