Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 3303/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Huỳnh Anh Minh |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3303/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 15/7/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 15/7/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3172/TTr-SXD ngày 08/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bình Phước phù hợp với định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia; trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020 (theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ) và Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước (theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Bình Phước); Phù hợp với tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Hệ thống đô thị được phát triển và phân bố hợp lý trên địa bàn tỉnh, tạo ra sự phát triển cân đối giữa các khu vực. Coi trọng mối liên kết đô thị - nông thôn. Đảm bảo đô thị có chất lượng sống tốt phù hợp với từng giai đoạn phát triển chung của đất nước;
- Chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng kết nối vùng quốc gia, vùng tỉnh và mạng lưới đô thị tỉnh để phát huy tối đa vai trò, chức năng của từng đô thị, tạo sự liên kết phát triển tương hỗ trong hệ thống đô thị;
- Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khác nhằm nâng cấp, hoàn thiện chất lượng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt và theo các tiêu chí theo phân loại đô thị;
- Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng mới đô thị, tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu tại các đô thị. Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới trong công tác phát triển đô thị;
- Hoàn thiện chính sách về quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, tạo điều kiện huy động khai thác nguồn lực cho đầu tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác phát triển đô thị.
2. Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển, nâng loại đô thị tỉnh Bình Phước hàng năm đến 2020 và từng giai đoạn 5 năm tiếp theo, phù hợp và cụ thể hóa các quy hoạch liên quan, để các Sở, ngành và UBND các cấp triển khai thực hiện đảm bảo phát triển của đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH, phát triển ngành, lĩnh vực của tỉnh Bình Phước nói chung và các đơn vị cấp huyện nói riêng;
- Kiểm soát phát triển hệ thống đô thị theo phân loại, từng bước hoàn chỉnh hệ thống đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển KTXH và nâng tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Các đô thị được phân bố và phát triển hợp lý theo vị trí, tính chất và chức năng; đồng thời, phát huy đầy đủ các thế mạnh và vai trò của tỉnh Bình Phước trong vùng TP.HCM, vùng Đông Nam Bộ và vùng biên giới Việt Nam - Campuchia;
- Lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật theo kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị toàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã phê duyệt;
- Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp, hỗ trợ của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh trong việc đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của các đô thị trên địa bàn tỉnh
Chỉ tiêu về chất lượng đô thị |
Đơn vị |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
|
Nhà ở |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
29,00 |
30,00 |
32,00 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố |
% |
85,36 |
86,11 |
90,48 |
|
Giao thông |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng |
% |
2,79 |
5,11 |
12,14 |
|
Cấp nước |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sinh hoạt |
% |
90,00 |
95,00 |
100,00 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ng.đêm |
98,57 |
120,00 |
121,43 |
|
Thoát nước và xử lý nước thải |
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước |
% |
80,00 |
80,83 |
82,86 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý |
% |
60,00 |
61,11 |
63,10 |
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
95,00 |
95,83 |
96,67 |
|
Chất thải rắn |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý |
% |
90,00 |
90,83 |
91,90 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, y tế nguy hại được thu gom và xử lý |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
Chiếu sáng |
Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính |
% |
90,36 |
91,94 |
96,67 |
Tỷ lệ chiếu sáng khu nhà ở, ngõ xóm |
% |
85,00 |
86,39 |
88,57 |
|
Cây xanh |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
5,57 |
7,50 |
8,90 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m2/người |
4,00 |
4,33 |
5,57 |
III. Danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn tỉnh
STT |
Đô thị |
Tính chất |
Hiện trạng |
2017-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|
Đô thị hiện hữu |
Đô thị dự kiến |
||||||
1. |
Đồng Xoài |
|
Trung tâm tỉnh lỵ; Trung tâm chính trị, hành chính, thương mại - dịch vụ |
III |
III |
III |
II |
2. |
Phước Long |
|
Đô thị cấp tỉnh; Trung tâm phía Đông Bắc; đô thị thương mại - dịch vụ, du lịch |
IV |
IV |
IV |
III |
3. |
Bình Long |
|
Đô thị cấp tỉnh; Trung tâm vùng phía Tây Bắc; đô thị thương mại - dịch vụ |
IV |
IV |
IV |
III |
|
Huyện Chơn Thành |
||||||
4. |
Chơn Thành |
|
Trung tâm huyện lỵ; đô thị công nghiệp - dịch vụ |
V |
IV |
IV |
III |
|
Huyện Đồng Phú |
||||||
5. |
Tân Phú |
|
Trung tâm huyện lỵ; đô thị công nghiệp - dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
6. |
|
Tân Lập |
Đô thị dịch vụ |
xã |
|
V |
V |
7. |
|
Tân Tiến |
Đô thị dịch vụ |
xã |
|
|
V |
|
Huyện Lộc Ninh |
||||||
8. |
Lộc Ninh |
|
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
9. |
|
Lộc Tấn |
Đô thị dịch vụ |
xã |
|
|
V |
10. |
|
Hoa Lư |
Đô thị cửa khẩu |
xã |
|
V |
V |
|
Huyện Bù Đăng |
||||||
11. |
Đức Phong |
|
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
12. |
|
Đức Liễu |
Đô thị dịch vụ |
xã |
V |
V |
V |
|
Huyện Bù Đốp |
||||||
13. |
Thanh Bình |
|
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
14. |
|
Thiện Hưng |
Đô thị dịch vụ |
xã |
|
V |
V |
|
Huyện Hớn Quản |
||||||
15. |
|
Tân Khai |
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ - công nghiệp |
V |
V |
V |
IV |
16. |
|
Tân Hưng |
Đô thị dịch vụ |
xã |
V |
V |
IV |
17. |
|
Thanh An |
Đô thị dịch vụ |
xã |
|
|
V |
18. |
|
Đồng Nơ |
Đô thị dịch vụ - công nghiệp |
xã |
|
V |
IV |
|
Huyện Phú Riềng |
||||||
19. |
|
Phú Riềng |
Đô thị dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
20. |
|
Bù Nho |
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ |
xã |
V |
V |
V |
|
Huyện Bù Gia Mập |
||||||
21. |
|
Phú Nghĩa |
Trung tâm huyện lỵ; Đô thị dịch vụ |
V |
V |
V |
V |
1. Các dự án cấp quốc gia, vùng liên tỉnh, vùng biên giới
- Nhóm các dự án hạ tầng giao thông: Triển khai thực hiện các dự án đường sắt, Quốc lộ, cao tốc trên địa bàn tỉnh.
- Nhóm các dự án hạ tầng kỹ thuật khung khác: Xây dựng đường dây mạch kép Đắk Nông - Phước Long - Bình Long để cấp điện cho trạm 220kV Bình Long, chiều dài 127km.
2. Nhóm các dự án cấp tỉnh
a) Nhóm các dự án hạ tầng giao thông:
- Tăng cường các tuyến đường kết nối với các tỉnh lân cận (Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh). Định hướng giao thông xuyên tâm nhằm tạo sự lưu thông thuận lợi giữa các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, nâng cấp các tuyến đạt tiêu chuẩn quy hoạch đường cấp III, có phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ rộng 2m, hành lang an toàn đường bộ 13m.
- Xây dựng mới các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp II, có phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ rộng 3m, hành lang an toàn đường bộ 17m. Đến năm 2030, đầu tư nâng cấp các tuyến đường huyện hiện hữu đạt tiêu chuẩn cấp IV. Toàn bộ các tuyến này sẽ được nhựa hóa.
b) Nhóm các dự án hạ tầng kỹ thuật khung khác:
- Công trình thủy lợi
+ Tập trung đầu tư hoàn thành các công trình thủy lợi như: Cần Đơn, cụm hồ Đồng Phú, Phước Long, cụm hồ Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư;
+ Triển khai dự án kênh mương thủy lợi tại Đồng Xoài, hồ Phước Hòa…;
+ Hoàn chỉnh hệ thống thoát nước cho các đô thị, tiến tới đạt 100% đường nội thị và 70% đường ngoại thị có cống thoát nước mưa.
- Công trình cấp nước
+ Phát triển nguồn cung cấp cho liên đô thị và dân cư nông thôn trong đó có các nhà máy nước lớn lấy từ các hồ thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn, Sork Phu Miêng, Phước Hòa.
+ Phát triển các dự án cấp nước lâu dài và bền vững theo cụm công nghiệp và đô thị.
- Công trình thu gom và xử lý nước thải
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải trong các khu, cụm công nghiệp tập trung
+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị loại III, IV giai đoạn 2021-2025.
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị loại V giai đoạn sau năm 2025.
- Công trình xử lý chất thải rắn
+ Tiếp tục nâng cấp 04 khu xử lý chất thải rắn hiện tại thuộc các huyện, thị xã: Đồng Xoài, Lộc Ninh, Đồng Phú, Bù Đốp; đồng thời, tiến hành đầu tư xây dựng các dự án quy hoạch mới đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn và Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước.
+ Xây dựng các khu liên hợp xử lý chất thải rắn mang tính chất vùng như: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn cho vùng phía Đông và vùng phía Tây tỉnh Bình Phước.
- Công trình nghĩa trang: Đầu tư xây dựng các dự án nghĩa trang tập trung cho các cụm đô thị và dân cư nông thôn.
- Công trình cấp điện:
+ Tập trung phát triển lưới điện trung thế, hạ thế.
+ Xây dựng các đập thủy lợi kết hợp thủy điện.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
- Hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư hạ tầng cơ bản khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
c) Nhóm các dự án hạ tầng xã hội
- Phát triển các dự án phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến 2020 và định hướng đến 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/9/2014.
- Thương mại:
+ Xây dựng hệ thống công trình dịch vụ thương mại cấp tỉnh
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp các chợ xã, chợ trung tâm cụm xã đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân địa phương.
- Giáo dục và đào tạo: Xây dựng trung tâm giáo dục, đào tạo cấp tỉnh. Đầu tư hoàn chỉnh các trường cao đẳng. Nâng cấp, xây mới các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật cao trong quá trình phát triển.
- Y tế: Đầu tư xây dựng, nâng cấp hiện đại hóa các công trình y tế phục vụ toàn tỉnh và liên huyện.
- Văn hóa, thể dục thể thao: Đầu tư xây dựng, nâng cấp các Trung tâm văn hóa - thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện trong giai đoạn dài hạn.
d) Nhóm các dự án hạ tầng kinh tế
- Phát triển khu công nghiệp: Triển khai thực hiện quy hoạch, đầu tư xây dựng các khu công nghiệp theo Công văn số 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
- Phát triển các cụm công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt.
- Phát triển khu kinh tế cửa khẩu: Đầu tư xây dựng và phát triển 4 khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định 61/QĐ-TTg ngày 13/01/2010.
V. Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn
1. Các giải pháp về cơ chế
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, củng cố và kiện toàn cơ cấu tổ chức, hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương các cấp, nâng cao hiệu lực quản lý và hiệu quả điều hành, tạo môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh thông thoáng nhằm thu hút các nhà đầu tư và huy động các nguồn lực.
+ Tăng cường giám sát cộng đồng với các dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt các dự án sử dụng ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các chính sách thu hút các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chính sách xã hội hóa, chính sách phát triển khoa học công nghệ... phát huy tối đa các nguồn lực, đặc biệt là ưu tiên nội lực.
- Tăng cường hiệu quả liên kết hợp tác với các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các địa phương trong Vùng TP.Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng biên giới Việt Nam - Campuchia, nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, và du lịch ở trong và ngoài nước.
- Tăng cường hội nhập quốc tế, công tác đối ngoại về kinh tế, văn hóa; tích cực tham gia các hợp tác quốc tế, vận động, tranh thủ sự trợ giúp của các nước, tổ chức quốc tế cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các giải pháp về chính sách huy động nguồn vốn
- Vốn đầu tư công, bao gồm các nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn ODA và vay ưu đãi, vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn từ nguồn thu để lại, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
- Chú trọng khai thác các nguồn vốn từ Trung ương thông qua các Chương trình phát triển và các cơ chế chính sách ưu đãi đối với vùng nghèo, đẩy nhanh triển khai các công trình trọng điểm quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Vốn đầu tư từ nước ngoài (FDI, NGO): Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), đồng thời tranh thủ các nguồn tài trợ (NGO) tập trung vào lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Vốn xã hội hóa: Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm tạo bước đột phá về huy động vốn. Ưu tiên đầu tư theo hình thức BOT cho các dự án có khả năng hoàn vốn cao. Khuyến khích áp dụng phương án hoàn trả các dự án BT hạ tầng kỹ thuật bằng khai thác quỹ đất, kinh doanh các dự án khác kết hợp phát triển kinh tế địa phương: Khai thác hệ thống cấp nước, cấp điện cho đô thị, quản lý các trung tâm thể thao, thương mại... (không hoàn trả bằng NSNN).
- Vốn từ quỹ đất: Giá đất (quyền sử dụng) tại các khu vực phát triển đô thị thuộc tỉnh là nguồn thu tiềm năng để tạo vốn xây dựng đô thị. Cần tăng cường các giải pháp xúc tiến quy hoạch tại các đô thị để hình thành các quỹ đất có thể bán đấu giá hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã xây dựng Chương trình phát triển đô thị, hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị cho từng đô thị nhằm cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức công bố, triển khai Chương trình, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện Chương trình; báo cáo UBND tỉnh định kỳ và đề xuất điều chỉnh Chương trình phù hợp với từng giai đoạn.
- Hướng dẫn UBND các thị xã lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; Thực hiện lồng ghép chương trình phát triển đô thị trong quá trình lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị (đối với các đô thị loại V).
- Thẩm định chương trình phát triển đô thị của từng đô thị, hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, các đề án nâng loại đô thị trình các cấp thẩm quyền chấp thuận.
- Kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị hàng năm tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch điều chỉnh các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, đồ án thiết kế đô thị,... làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng và địa phương tham mưu UBND tỉnh quyết định chỉ đạo tổ chức tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được công bố.
- Xây dựng và Ban hành quy trình đầu tư xây dựng các dự án khu đô thị, khu dân cư từ khi tổ chức xây dựng cho tới khi hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng thống nhất trên toàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lồng ghép các nội dung của chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Cân đối khả năng phân bổ vốn tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn để triển khai thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, hạ tầng kỹ thuật khung góp phần thực hiện đúng kế hoạch phát triển đô thị từng giai đoạn.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh trong việc bố trí nguồn vốn sự nghiệp hàng năm cho việc triển khai thực hiện chương trình phát triển đô thị.
4. Sở Giao thông vận tải
Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014.
5. Sở Công thương
- Trên cơ sở lộ trình phát triển đô thị của các đô thị địa bàn tỉnh, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng phát triển hệ thống mạng lưới cấp điện đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Phước.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các dự án khu du lịch để có hướng điều chỉnh phát triển theo các khu vực, có trọng tâm, trọng điểm.
- Lập kế hoạch, danh mục dự án trùng tu, tôn tạo các khu di tích, danh lam thắng cảnh góp phần làm phong phú các loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã thực hiện Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo cho từng giai đoạn gắn với lộ trình phát triển các đô thị theo phân loại đô thị.
8. Sở Y tế
Dựa trên chiến lược phát triển ngành và Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh được duyệt, lập kế hoạch cụ thể từng bước nâng cấp cơ sở hạ tầng y tế theo phân loại đô thị.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan chức năng và địa phương lập phương án tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được công bố;
10. Sở Nội vụ: Phối hợp với các sở, ban ngành trong việc thực hiện chính sách phát triển đô thị.
11. Sở Thông tin và truyền thông
- Chủ trì xây dựng kế hoạch cụ thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - viễn thông phù hợp với lộ trình phát triển đô thị, đảm bảo xây dựng đô thị thông minh của tỉnh.
- Tham mưu xây dựng các chính sách phát triển về hạ tầng kỹ thuật ngành thông tin và truyền thông phục vụ chương trình phát triển đô thị của Tỉnh.
12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực toàn tỉnh và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực một số lĩnh vực phát triển chủ yếu theo lộ trình phát triển đô thị, đảm bảo phát triển nguồn nhân lực phù hợp, cân bằng đáp ứng nhu cầu phát triển, giảm tối thiểu tỷ lệ thất nghiệp.
13. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án hạ tầng khung các khu công nghiệp gắn với Chương trình phát triển đô thị tỉnh.
14. UBND các huyện, thị xã
- Căn cứ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến 2030 đã được phê duyệt, phối hợp với Sở Xây dựng lập Chương trình phát triển đô thị; hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị cho các đô thị trên địa bàn toàn Tỉnh; và lập kế hoạch thực hiện chi tiết đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn.
- Tiến hành lập đề án nâng loại đô thị đối với các đô thị đã đủ điều kiện nâng loại. Đối với các đô thị chưa đủ điều kiện nâng loại, tổ chức ưu tiên đầu tư khắc phục các chỉ tiêu còn yếu của đô thị trên địa bàn huyện nhằm thực hiện đúng lộ trình mà chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
- Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn đô thị để làm cơ sở lập, phê duyệt hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thừa phát lại và lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phụ nữ Quảng Bình với phong trào chống rác thải nhựa giai đoạn 2020-2022” Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đồng bộ khu Công viên nước Hồ Tây và công viên Mặt Trời Mới, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 về quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán chi ngân sách năm 2019 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 83/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 61/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 27 xã khu vực biên giới tỉnh Nghệ An, nhằm phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh - quốc phòng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2017 Đề án tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tương ứng với lợi nhuận kế hoạch trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên quận Dương Kinh thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Công văn 2162/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 61/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật "Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam” Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 công bố Cửa khẩu Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai được phép tái xuất hàng hóa Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát quy hoạch: Quy hoạch phân khu: khu vực đường Phù Đổng Thiên Vương - Mai Anh Đào - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng, phường 8 - thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Ban chỉ đạo thực thi Chính sách không hút thuốc lá nơi làm việc và nơi công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 61/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế " một cửa" của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 61/QĐ-TTg phê duyệt đầu tư Dự án xây dựng cầu Cần Thơ trên quốc lộ 1A Ban hành: 17/01/2000 | Cập nhật: 12/08/2007