Công văn 2162/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020
Số hiệu: | 2162/TTg-KTN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 26/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2162/TTg-KTN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 10052/BKHĐT-QLKKT ngày 13 tháng 11 năm 2015 về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp (KCN) tỉnh Bình Phước đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Thu hồi và đưa ra khỏi quy hoạch 06 KCN với tổng diện tích 1.063 ha gồm các KCN: KCN Bình Phước - Đài Loan (481ha), KCN Tân Khai I (63ha), KCN Tân Khai (45ha), KCN Thanh Bình (92ha), KCN Đồng Soài IV (92ha) và KCN Đại An-Sài Gòn (285ha);
- Điều chỉnh giảm diện tích KCN Bắc Đông Phú từ 200 ha xuống 190 ha, giảm diện tích KCN Tân Khai II - từ 300 ha xuống 160 ha;
- Bổ sung KCN Minh Hưng-Sikico với quy mô diện tích 655 ha vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước đến năm 2020;
- Điều chỉnh sáp nhập KCN Sài Gòn - Becamex vào KCN Becamex- Bình Phước với tổng diện tích là 2.450ha.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước tiếp thu ý kiến của các Bộ, thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp; tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập khu công nghiệp theo từng giai đoạn phù hợp với khả năng thu hút đầu tư trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KCN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 2162/TTg-KTN ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
STT |
Tên Khu công nghiệp |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến năm 2020 |
1 |
KCN Chơn Thành I |
125 |
2 |
KCN Chơn Thành II |
76 |
3 |
KCN Minh Hưng - Hàn Quốc |
193 |
4 |
KCN Minh Hưng III |
292 |
5 |
KCN Minh Hưng-Sikico |
655 |
6 |
KCN Tân Khai II |
160 |
7 |
KCN Việt Kiều |
104 |
8 |
KCN Đồng Xoài I |
163 |
9 |
KCN Đồng Xoài II |
85 |
10 |
KCN Đồng Xoài III |
121 |
11 |
KCN Bắc Đồng Phú |
190 |
12 |
KCN Nam Đồng Phú |
72 |
13 |
KCN Becamex Bình Phước |
2.450 |
Tổng cộng |
4.686 |