Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
Số hiệu: | 32/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 24/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2018/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ, về Cơ chế, chính sách Bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ, về Cơ chế, chính sách Bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNN ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, về Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT- BKHĐT ngày 14/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng chính phủ, về việc Ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 431/TTr-SNN, ngày 03/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
3. Đối với những dự án đang triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình vẫn tiếp tục thực hiện đến khi Quyết định này có hiệu lực. Các hạng mục của dự án chưa triển khai (chưa phê duyệt thiết kế, dự toán) áp dụng Quyết định này kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ LOÀI CÂY, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MỨC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MỨC ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020
( Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định này áp dụng đối với chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
Tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, cá nhân, hộ gia đình thực hiện công tác Trồng rừng, bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh và phát triển rừng; trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác.
LOÀI CÂY TRỒNG, MÔ HÌNH, MẬT ĐỘ VÀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG
Điều 3. Loài cây trồng rừng phòng hộ - đặc dụng
1. Loài cây trồng chính
Gồm các loài cây lâm nghiệp có chu kỳ kinh doanh ≥30 năm, có giá trị kinh tế, phù hợp với điều kiện tự nhiên tại tỉnh Hòa Bình, như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa, Muồng, Sấu, Trám, Bương, Tre, Luồng, Giẻ, Mít thực sinh, Giổi thực sinh, Tai chua, Sưa, Chò chỉ, Sao đen, Bách xanh, Thông đỏ, Thông tre, Thông Pà Cò, Thông mã vĩ, Thông ba lá, Gió bầu, Hoàng đàn, Sưa Bắc bộ.
2. Cây phụ trợ
Gồm các loài cây thân gỗ có chu kỳ kinh doanh dưới 30 năm, phù hợp với điều kiện tự nhiên tại tỉnh Hòa Bình, như: Các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế, Sang, Bạch đàn lai, Chè san tuyết, Đào.
3. Mô hình, mật độ cây trồng
- Mô hình: 800 cây phòng hộ chính + 800 cây phụ trợ /ha.
+ Trồng dặm: 10%
+ Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo đám (áp dụng cho điều kiện lập địa từng địa phương).
- Mô hình 2: 300 cây (Bương, Luồng, Tre gai) + 500 cây thân gỗ phụ trợ.
+ Trồng dặm: 10%
+ Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo đám (áp dụng cho điều kiện lập địa từng địa phương).
- Mô hình 3: 600 cây lâm nghiệp cho hiệu quả đa tác dụng, có chu kỳ kinh doanh ≥ 30 năm, gồm các loài cây thực sinh: Giẻ, Mít, Giổi, Tai chua, Trám, Sấu trồng xen cây dược liệu dưới tán rừng.
+ Trồng dặm: 10%
+ Phương pháp trồng: Hỗn giao đều theo cây, theo đám, theo loài phân bố đều (áp dụng cho điều kiện lập địa từng địa phương).
- Mô hình 4:600 cây Tre gai, Bương, Luồng.
+ Trồng dặm: 10%
+ Phương pháp trồng: Trồng theo cây hoặc theo khóm ( tối thiểu 1 khóm trồng 3 cây).
+ Áp dụng cho nơi có nguy cơ sạt lở cao (bờ sông, suối, ven đường, ven hồ, đập, ranh giới phân chia loại rừng ...).
- Mô hình 5: 600 cây phòng hộ chính trồng xen 1.000 cây Chè Shan tuyết/(hoặc cây Đào).
+ Trồng dặm: 10% .
+ Phương pháp trồng: Cây bản địa trồng phân bố đều trên toàn bộ lô; Cây Chè hoặc cây Đào trồng theo đám.
Điều 4. Cơ cấu cây trồng áp dụng cho trồng rừng sản xuất
1. Loài cây trồng
Là loài cây lâm nghiệp theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN , ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp; Thông tư số 44/2015/TT-BNN ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Ban hành danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính là các loài cây sinh trưởng nhanh có chu kỳ kinh doanh ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao như Keo, Bồ đề, Xoan ta; các loài cây cho sản phẩm phụ như: Măng, quả, nhựa, tinh dầu; những loài cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm: Lát hoa, Sấu, Trám, Gạo, Gió trầm, Sao đen, Mỡ, Giổi, Bương, Luồng, Tre bát độ, Bạch đàn lai v.v...
2. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng
- Mô hình1: Cây gỗ lớn, đa mục đích, bản địa có chu kỳ kinh doanh trung bình 10 năm thuần loài hoặc hỗn giao.
+ Mật độ trồng: 1.600 cây/ha.
+ Trồng dặm: 10%.
- Mô hình2: Cây gỗ nhỏ có chu kỳ kinh doanh trung bình 7 năm trồng thuần loài hoặc hỗn giao.
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha.
+ Trồng dặm: 10%.
- Mô hình 3: Trồng hỗn giao cây thuộc họ Tre Luồng với cây gỗ lớn, đa mục đích, bản địa.
+ Mật độ trồng: 800 cây/ha, gồm 200 cây (Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 600 cây thân gỗ.
+ Trồng dặm: 10%.
- Mô hình 4: Trồng cây lâm nghiệp gỗ lớn, đa mục đích, bản địa có chu kỳ kinh doanh ≥ 10 năm xen cây dược liệu.
+ Mật độ: 600 cây, gồm các loài cây thực sinh: Giẻ, Mít, Giổi, Tai chua, Trám, Sấu trồng xen cây dược liệu dưới tán rừng.
+ Trồng dặm: 10%.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐẦU TƯ CHO 1 HA CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Điều 5. Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và chăm sóc rừng 4 năm
1. Mô hình 1: 800 cây phòng hộ chính + 800 cây phù trợ là: 30.000.000 đồng/ha, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 17.010.200 đồng/ha.
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.258.000 đồng/ha.
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 5.218.900 đồng/ha.
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.512.900 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 01)
2. Mô hình 2: 300 cây (Bương, Tre gai, Luồng) + 500 cây thân gỗ là: 29.809.200 đồng/ha, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 18.547.800 đồng/ha.
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 5.280.300 đồng/ha.
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.468.200 đồng/ha.
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.512.900 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 02)
3. Mô hình 3: 600 cây (Tre gai, Bương, Luồng) là: 29.776.500 đồng/ha, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 17.640.700 đồng/ha.
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 6.555.000 đồng/ha.
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.067.900 đồng/ha.
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.512.900 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 03)
4. Mô hình 4: Mô hình trồng: 600 cây lâm nghiệp cho hiệu quả đa tác dụng, có chu kỳ kinh doanh ≥ 30 năm, gồm các loài cây thực sinh: Giẻ, Mít, Giổi, Tai chua, Trám, Sấu trồng xen cây dược liệu là: 29.488.600 đồng/ha, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 18.366.900 đồng/ha.
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 4.959.700 đồng/ha.
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.649.100 đồng/ha.
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.512.900 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 04)
5. Mô hình 5: 600 cây phòng hộ chính trồng xen 1.000 cây Chè Shan tuyết (hoặc cây Đào) là: 29.870.600 đồng/ha, trong đó:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất là: 18.480.500 đồng/ha.
b) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 2 là: 5.775.100 đồng/ha.
c) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 3 là: 4.102.100 đồng/ha.
d) Chăm sóc rừng trồng năm thứ 4 là: 1.512.900 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 05)
Điều 6. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
1. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất gỗ lớn, đa mục đích, bản địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình mức tối đa là: 8.000.000 đồng/ha. Dự toán chi tiết theo quy định hiện hành.
( Chi tiết tại phụ biểu 06)
2. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất gỗ nhỏ, phân tán mức tối đa là: 5.000.000 đồng/ha. Dự toán chi tiết theo quy định hiện hành.
( Chi tiết tại phụ biểu 07)
1. Mức hỗ trợ cho Bảo vệ rừng tự nhiên năm thứ nhất tối đa không quá 450.000 đồng/ha, dự toán chi tiết theo quy định hiện hành, trong đó 50.000 đồng/ha/5 năm đối với hỗ trợ lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng; bảng nội quy, biển cấm không vượt quá 10.000 đồng/ha;
2. Mức hỗ trợ cho Bảo vệ rừng tự nhiên từ năm thứ 2 trở đi tối đa không quá 400.000 đồng/ha. Dự toán chi tiết theo quy định hiện hành, trong đó chi phí tu sửa bảng nội quy, biển cấm từ năm thứ hai trở đi không vượt quá 4.000 đồng/ha.
3. Hạn mức diện tích rừng nhận khoán được hỗ trợ: Tối đa 30 hec-ta (ha) cho một gia đình.
4. Mức hỗ trợ cho bảo vệ rừng 1 ha/năm tùy thuộc vào nguồn phân bổ ngân sách hàng năm được UBND tỉnh quyết định cụ thể khi giao chỉ tiêu kế hoạch.
Điều 8. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
1. Khoanh nuôi tái sinh năm thứ nhất là: 1.000.000 đồng/ha. Dự toán chi tiết theo quy định hiện hành, trong đó phần bảng nội quy, biển cấm không vượt quá 50.000 đồng/ha.
2. Khoanh nuôi tái sinh từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 là: 400.000 đồng/ha/năm. Dự toán chi tiết theo quy định hiện hành, trong đó phần tu sửa bảng nội quy, biển cấm không vượt quá 10.000 đồng/ha.
( Chi tiết tại phụ biểu 08)
Điều 9. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung
1. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung năm thứ nhất là: 2.400.000 đồng/ha.
2. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung năm thứ 2 là: 1.400.000 đồng/ha.
3. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung năm thứ 3 là: 1.000.000 đồng/ha.
4. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung năm thứ 4 đến năm thứ 6 là: 600.000 đồng/ha/năm.
( Chi tiết tại phụ biểu 09)
Trồng và chăm sóc rừng trồng 4 năm và bảo vệ rừng trồng 5 năm tiếp theo là 35.186.800 đồng gồm:
1. Trồng và chăm sóc rừng trồng 4 năm là: 30.000.000 đồng/ha (chi tiết áp dụng mục 1, Mô hình 1, Điều 5 Quyết định này).
2. Bảo vệ rừng trồng 5 năm tiếp theo là: 2.019.000 đồng/ha (Áp dụng mức hỗ trợ bảo vệ rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ là 400.000 đồng/ha/năm).
3. Kinh phí quản lý 10%: 3.167.800 đồng (Áp dụng theo Tiết i, Mục 1, Điều 1, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
( Chi tiết tại phụ biểu 10)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện, trong đó:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm trên cơ sở tổng hợp cân đối lập kế hoạch do Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan; thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách năm sau trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
- Chỉ đạo Ban Quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh tổ chức kiểm tra nghiệm thu, tổng hợp, tham gia phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ban Quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng cơ sở và Uỷ ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện.
- Lập kế hoạch hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10 tháng 7 để tổng hợp.
- Chỉ đạo Ban Quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng cơ sở tổ chức thực hiện; nghiệm thu, giải ngân, quyết toán vốn theo quy định./.
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Thông tư 21/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định kèm theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản đã qua chế biến không bao gói sẵn và sản phẩm rau, trái cây, thủy sản nhập vào tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng; Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mẫu về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khung, hộp và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định ngành đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư thuộc Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và chương trình, dự án khác sử dụng vốn đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2014 hỗ trợ lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2013 điều động, bổ nhiệm Nguyễn Văn Thể giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao Thông vận tải Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013