Quyết định 3073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 3073/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 29/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3073/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Quyết định này thay thế 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp huyện được công bố tại Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Phần I.
DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Ghi chú |
I. |
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC) |
|
1. |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
2. |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
|
3. |
Bổ sung hộ tịch |
|
4. |
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
|
5. |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
|
II. |
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC) |
|
1. |
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt |
|
2. |
Chứng thực bản sao từ bản chính |
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. |
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC) |
1.Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (nếu có). - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: + Tờ khai (theo mẫu quy định) + Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có) - Xuất trình một trong các giấy tờ sau: + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện |
- Bản chính Giấy khai sinh cấp lại |
Lệ phí |
10.000 đồng/lần cấp |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh: TP/HT-2012-TKCLBCGKS |
Yêu cầu, điều kiện |
- Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch - Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
MẪU TP/HT-2012- TKCLBCGKS
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)..................................................
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
Đề nghị (1).................................................................................... cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ................................................................................... Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Nơi sinh: (4)................................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch:..................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh .......................
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: ...............................ngày .............. tháng....... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển số (6):..................................
Lý do xin cấp lại:....................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: ......................................................... , ngày ............... tháng ............. năm........
|
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định (bản sao được cấp theo yêu cầu của đương sự). Cán bộ Tư pháp hộ tịch căn cứ vào Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính ghi chú vào cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh trước đây và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh nội dung và căn cứ thay đổi - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn để làm căn cứ xác định về thẩm quyền + Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện |
Quyết định về việc cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Lệ phí |
25.000đ/lần. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
TP/HT -2012-TKTĐ,CCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự. 2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký. 3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự. 4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010. |
MẪU TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1).............................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)
................................................................................................. cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .........................................................................................................
Giới tính:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Dân tộc:............................................................Quốc tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................ngày........... tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:......................
từ:(5).............................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................
Lý do:..........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:...................................................., ngày ....... tháng ........ năm................
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) |
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Bổ sung hộ tịch |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung. - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính Giấy khai sinh + Các giấy tờ có liên quan làm căn cứ cho việc bổ sung + Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó. |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện |
Giấy tờ hộ tịch được bổ sung |
Phí, lệ phí |
25.000đ/lần |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010. |
MẪU TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1).....................................
Họ và tên người khai:...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)
....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .............................................................................. Giới tính:....................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...................................ngày........... tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:.......................
từ:(5)..............................................................................................................................
thành: (5).......................................................................................................................
Lý do:...........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ...................................................................... , ngày ......... tháng ....... năm.........
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) |
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4 |
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định - Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét quyết định việc điều chỉnh - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định) - Xuất trình: + Bản chính giấy tờ cần điều chỉnh; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh. Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. + Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Được giải quyết trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
Kết quả thực hiện |
Giấy tờ được điều chỉnh |
Phí, lệ phí |
25.000đ/lần |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
TP/HT-2012-TKĐCHT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh - Đã đăng ký hộ tịch tại địa phương và sổ hộ tịch còn lưu trữ được |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
MẪU TP/HT-2012-TKĐCHT
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1).....................
Họ và tên người khai:.............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:...........................................................
Đề nghị (1)............................................................................ điều chỉnh (4).............
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch:......................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:............................................................................................
Đã đăng ký (5)......................................................................................... tại.............
ngày .................................................................................. tháng ............ năm.....
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:.....................
từ (7).........................................................................................................................
thành (7) :................................................................................................................
Lý do:.....................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................................., ngày ....... tháng ........ năm.........
|
Người khai |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
..........................
..........................
......................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết giấy đề nghị cấp bản sao - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng hộ tịch đang lưu trữ tại phòng tư pháp ghi vào bản sao giấy tờ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp - Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: - Nộp: + Giấy đề nghị cấp bản sao - Xuất trình: + Bản chính bản chính giấy tờ hộ tịch cần sao (nếu có) + Giấy chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu gia đình để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp |
|
Kết quả thực hiện |
Bản sao giấy tờ hộ tịch |
|
Phí, lệ phí |
3.000đ/01bản sao |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Sổ hộ tịch còn lưu trữ được |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 - Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
II. |
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC) |
|
1. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt |
||
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực chữ ký - Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1.Thành phần hồ sơ: Xuất trình: - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình, để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra - Giấy tờ văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình ký vào đó - Đối với trường hợp chứng thực chữ ký của người dịch yêu cầu: + Người dịch xuất trình văn bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Tư pháp huyện, thành phố |
|
Kết quả thực hiện |
Chứng thực chữ ký |
|
Lệ phí: |
10.000đ/trường hợp |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực; - Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch; - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực - Sau khi nhận các giấy tờ của cá nhân cần làm, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực. Cán bộ Tư pháp đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố - Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) |
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: Xuất trình: - Bản chính; - Bản sao cần chứng thực 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Thực hiện trong ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Tư pháp huyện, thành phố |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy tờ bản sao từ bản chính |
|
Phí, lệ phí |
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thu mỗi trang 1.000đ/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện |
- Bản chính được cấp đúng thẩm quyền - Bản chính không: bị tẩy sửa chữa, xóa, thêm bớt, hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung - Bản chính không bị cấm phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật Lưu ý: Các trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính 1. Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo. 2. Bản chính đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung. 3. Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. 4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 5. Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký - Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chủng loại máy, thiết bị nông nghiệp phục vụ chuyển đổi nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Xây dựng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 08/01/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách và mức phụ cấp lương hàng tháng thuộc Hội Cựu thanh niên xung phong của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Y tế Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 417/2004/QĐ-UB về Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của sở lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế mua hàng miễn thuế tại Khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (giai đoạn II) và thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc bãi bỏ một số nội dung lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, trật tự công cộng tại lực lượng công an cấp xã Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 29/01/2008
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND hủy bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 17/07/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Phú Nhuận trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006