Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 49/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trương Thị Ngọc Ánh |
Ngày ban hành: | 18/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2007/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Liên ngành: Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính (Tờ trình số 127/TTLN-LĐTBXH-TC ngày 11/9/2007); ý kiến tham gia của Sở Tư Pháp (Công văn số 373/STP-QLVB ngày 24/9/2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay qui định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể như sau:
1. Chế độ trợ cấp thường xuyên:
1.1. Tại cộng đồng:
- Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp |
1 |
- Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên. - Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 4 và đối tượng không có khả năng lao động quy định tại khoản 4 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. - Đối tượng quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên. |
1,0 |
120 |
2 |
- Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP tàn tật nặng. - Đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. - Đối tượng quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
1,5 |
180 |
3 |
- Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 4, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. - Đối tượng quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi dưỡng trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên. - Đối tượng quy định tại khoản 8, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP có 2 người tàn tật nặng. - Đối tượng quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi hoặc bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,0 |
240 |
4 |
Đối tượng quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
300 |
5 |
- Đối tượng quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng quy định tại khoản 8, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP có 3 người tàn tật nặng. |
3,0 |
360 |
6 |
Đối tượng quy định tại khoản 8, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP có 4 người tàn tật nặng. |
4,0 |
480 |
- Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường quản lý
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp |
|
Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
2,0 |
240 |
* Ngoài được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , các đối tượng nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng, người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ gia đình nêu tại khoản 8; trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Các đối tượng đang học văn hoá, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
- Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 2.000.000 đồng/người.
- Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ giúp trên còn được:
+ Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày;
+ Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 150.000 đồng/người/năm;
+ Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
1.2. Tại Trung tâm bảo trợ xã hội:
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp |
1 |
- Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên. - Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
2,0 |
240 |
2 |
- Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi. - Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. - Đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
2,5 |
300 |
2. Chế độ trợ cấp đột xuất:
2.1. Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 3.000.000 đồng/người;
- Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng/hộ;
- Phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ.
- Bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói được trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng; trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
2.2. Cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng; trong thời gian từ 01 đến 03 tháng;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 03 tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
2.3. Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất là 2.000.000 đồng.
2.4. Hộ gia đình có người là lao động chính bị chết, mất tích; hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất; hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng, lâm vào cảnh bị đói do thiếu lương thực, ngoài khoản trợ cấp nêu tại Điều 12, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được xem xét trợ giúp thêm các khoản sau cho đến khi hộ thoát khỏi diện nghèo:
- Miễn, giảm học phí cho người đang học văn hoá, học nghề.
- Được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở chữa bệnh của Nhà nước.
- Được vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.
Điều 2. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp:
- Tại cộng đồng: đối tượng có Quyết định hưởng trợ cấp xã hội trước ngày 01/01/2007, thì được hưởng chế độ trợ cấp mới kể từ ngày 01/01/2007; đối tượng có Quyết định hưởng trợ cấp xã hội từ sau ngày 01/01/2007 thì được hưởng chế độ trợ cấp mới tính từ ngày ghi trong Quyết định.
- Tại Trung tâm Bảo trợ xã hội: Đối tượng được tiếp nhận vào Trung tâm bảo trợ xã hội từ trước ngày 01/01/2007, thì được hưởng trợ cấp xã hội từ ngày 01/01/2007; đối tượng được tiếp nhận vào Trung tâm bảo trợ xã hội sau ngày 01/01/2007, thì được hưởng trợ cấp mới tính từ ngày ghi trong Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo UBND tỉnh và thay thế các Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 11/7/2006; Quyết định 874/QĐ-UBND ngày 06/11/2000; Quyết định số 41/2000/QĐ-UBND ngày 07/11/2000 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định mức trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bổ sung địa điểm cơ sở giết mổ gia cầm tập trung tại quyết định 08/2006/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trình tự giải quyết các văn bản hành chính, chế độ báo cáo của các đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành bổ sung giá đất ở cho từng lô thuộc Dự án đầu tư xây dựng Công viên Lạc Hồng - Khu lấn biển, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND Ban hành đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành từ năm 1976-2005 qua rà soát còn và hết hiệu lực Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp cảng biển Hòn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 17/11/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về quy định phí phòng chống thiên tai Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 4210/QĐ/UB về Quy định công tác phát triển phương tiện cơ giới đường bộ đăng ký kinh doanh vận tải công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, sửa đổi quy định thu tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện tại quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số năm 2006 Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chấm dứt việc tổ chức thu, nộp phí giao thông trên đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND xếp hạng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND điều chỉnh về bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 41/2000/QĐ-UBND qui định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/11/2000 | Cập nhật: 16/07/2010