Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: 49/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Thị Thu Hằng
Ngày ban hành: 17/09/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 49/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 17 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghi định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về việc quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 về phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm đò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng

 

QUY ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Điều 1. Đối tượng thu: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò nước khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Mức thu: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng mặt nước; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước về công tác thẩm định. Mức thu cụ thể như sau:

Số TT

TÊN CÔNG VIỆC

Mức thu (đồng/đề án, báo cáo)

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

200.000

 

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm.

550.000

 

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.

1.300.000

 

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

2.500.000

2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt

 

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm.

300.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

900.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.

1 .800.000

 

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

3.500.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi

 

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm.

300.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm.

900.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3 /ngày đêm.

2.200.000

 

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm.

4.200.000

4

Trường hợp thẩm định, gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên

 

Điều 3. Đơn vị thu được để lại 100% số tiền thu được để trang trải chi phí cho công tác thẩm định.

Điều 4. Các nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, công tác phí theo quy định hiện hành;

b) Chi khấu hao và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí;

c) Chi phí vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;

d) Chi thuê dịch thuật và tính toán chuyên môn phục vụ công tác thẩm định;

đ) Chi trả thù lao cho công chức, viên chức đảm nhiệm thêm công việc thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao;

e) Các khoản chi khác liên quan công tác thẩm định.

Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002./.





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012