Quyết định 306/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
Số hiệu: | 306/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 31/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 17/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025, Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 162/TTr-SNV-STC ngày 26/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018, gồm 103 lớp với 8.735 lượt học viên:
- Các Sở, Ban, ngành: Thực hiện theo Biểu số 01.
- Trường Chính trị tỉnh: Thực hiện theo Biểu số 02.
(có Kế hoạch chi tiết, các Biểu kèm theo)
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 là 11.710.000.000 đồng (Mười một tỷ bảy trăm mười triệu đồng).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí chi sự nghiệp đào tạo ngân sách tỉnh năm 2018 tại tiết b, điểm 3, mục II, phần A, Biểu số 7 ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 306/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Mục đích
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông nghiệp vụ, có năng lực quản lý, am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; có khả năng hội nhập quốc tế, góp phần xây dựng hệ thống chính trị, bộ máy chính quyền vững mạnh.
b) Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý; đáp ứng tiêu chuẩn ngạch; phù hợp với vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải xuất phát từ mục tiêu nâng cao trình độ, kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; giúp cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ, công vụ được tốt hơn, hiệu quả hơn.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải dựa trên các quy định của Nhà nước, của tỉnh Hòa Bình, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng ngành, địa phương và nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn; phải gắn với quy hoạch và nhu cầu, khả năng sử dụng cán bộ, công chức, viên chức lâu dài.
c) Quá trình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng phải có kế hoạch cụ thể, trong đó nêu được mục tiêu, yêu cầu, nội dung, số lớp, số lượng học viên; kinh phí, thời gian, tiến độ thực hiện; trách nhiệm của các bên liên quan; cơ chế phối hợp để đạt hiệu quả.
d) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Năm 2018, mở 103 lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với 8.735 lượt học viên, chi tiết như sau:
1. Đào tạo về lý luận chính trị
Tổng số 10 lớp với 628 học viên, trong đó:
- Cao cấp lý luận chính trị tại tỉnh: 02 lớp, với 180 học viên;
- Trung cấp lý luận chính trị: 8 lớp, với 448 học viên.
2. Đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
a) Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Đề án “Đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 - 2020”: 30 người.
b) Đào tạo nguồn Chỉ huy trưởng quân sự và Trưởng công an xã:
- Mở 01 lớp trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở gắn với hoàn thiện trình độ Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính với 67 học viên;
- Mở 01 lớp trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở với 116 học viên.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức vụ, chức danh, vị trí việc làm
a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch: Tổng số 03 lớp với 170 học viên, trong đó:
- 02 lớp bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên với 120 học viên;
- 01 lớp bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên chính với 50 học viên.
b) Bồi dưỡng chức vụ lãnh đạo quản lý cấp phòng:
Tổng số 02 lớp với 120 học viên.
c) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo vị trí việc làm:
Tổng số 83 lớp bồi dưỡng với 7.236 lượt học viên.
d) Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế:
Tổng số 02 lớp với 400 học viên.
đ) Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Tổng số 01 lớp với 35 học viên.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 là 11.710.000.000 đồng (Mười một tỷ bảy trăm mười triệu đồng).
Bao gồm: Kinh phí để mở các lớp đào tạo trình độ chuyên môn cho cán bộ, công chức cấp xã; kinh phí mở các lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý nhà nước; kinh phí mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu 1 tuần/năm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ; kinh phí khuyến khích, thu hút; kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; kinh phí chi các hoạt động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm (Có biểu chi tiết kèm theo);
- Nguồn kinh phí: Được đảm bảo trong nguồn kinh phí chi sự nghiệp đào tạo ngân sách tỉnh năm 2018.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch mở lớp bồi dưỡng kèm theo dự toán chi tiết gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thực hiện đúng quy trình, thủ tục và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng (bao gồm kết quả đánh giá chất lượng mở các lớp bồi dưỡng) của cơ quan, đơn vị về Sở Nội vụ trước ngày 15/11/2018 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch mở lớp và triển khai, thực hiện;
- Thẩm định về đối tượng, số lớp, số học viên, nội dung, thời gian, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng; quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
- Đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Sở Tài chính
- Cân đối nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn khác, bố trí đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Căn cứ định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố lập dự toán;
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước để chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng và quyết toán kinh phí.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tham mưu, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt các chủ trương, ban hành các văn bản liên quan đến thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thời gian và tiến độ thực hiện kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm hoàn thành kế hoạch mở lớp theo kế hoạch và thời gian đã giao. Sau 15 ngày kể từ ngày mở lớp, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả mở lớp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp quá hạn, sẽ xem xét chuyển kinh phí cho các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018, yêu cầu các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện; trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cần kịp thời báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh./.
BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT |
Nội dung |
Đối tượng |
Cơ quan, đơn vị chủ trì và được giao dự toán |
Đơn vị phối hợp thực hiện; Giảng viên, cơ sở đào tạo |
Tổng số lớp |
Tổng số học viên |
Thời gian/1 lớp |
Dự toán kinh phí thực hiện (ngàn đồng) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
9.325.228 |
|
|
I |
Bồi dưỡng cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm |
|
|
|
|
2.052.900 |
|
|
||
1 |
Bồi dưỡng triển khai cài đặt, quản lý, vận hành sản phẩm bảo mật của Ban cơ yếu Chính phủ cho hệ thống thông tin chuyên ngành tổ chức xây dựng Đảng |
Cán bộ quản trị mạng (cán bộ phụ trách hệ thống mạng diện rộng) các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Phòng cơ yếu công nghệ thông tin, VP Tỉnh ủy |
1 |
38 |
3 ngày/lớp |
18.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
2 |
Bồi dưỡng triển khai cài đặt, quản lý, vận hành sản phẩm bảo mật của Ban cơ yếu Chính phủ cho hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng |
Cán bộ quản trị mạng (cán bộ phụ trách hệ thống mạng diện rộng) các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Phòng cơ yếu công nghệ thông tin, VP Tỉnh ủy |
1 |
38 |
3 ngày/lớp |
18.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
3 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Dân vận |
Cán bộ phụ trách công tác dân vận các sở, ban, ngành, MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Lãnh đạo, chuyên viên Ban Dân vận các huyện ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
Lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Sở Nội vụ |
1 |
90 |
02 ngày |
27.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Thanh tra |
Cán bộ, công chức Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở, ban, ngành, Thanh tra các huyện, thành phố |
Thanh tra tỉnh |
Sở Nội vụ và Trưởng cán bộ thanh tra |
1 |
130 |
3 ngày |
60.000 |
Quý III năm 2018 |
|
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng điện tử; thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức cấp huyện |
Cán bộ công chức thuộc văn phòng UBND huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện; Tân Lạc, Kỳ Sơn, Lương Sơn, |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Giảng viên của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
3 |
210 |
2 ngày |
63.000 |
Quý III năm 2018 |
|
6 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ ứng dụng phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường |
Công chức Sở TNMT; Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh; Phòng TNMT, Văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ; Cục công nghệ thông tin, Sở TNMT |
2 |
100 |
3 ngày |
45.000 |
Quý II năm 2018 |
|
7 |
Bồi dưỡng kỹ năng phối hợp trong kiểm tra giám sát và thanh tra an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành công thương; kỹ năng xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế hành chính về an toàn thực phẩm; kỹ năng xúc tiến thương mại, kỹ năng quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp, kỹ năng kiểm tra xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực buôn lậu và gian lận thương mại |
Cán bộ, công chức Sở Công thương; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ; báo cáo viên cấp tỉnh |
2 |
200 |
3 ngày |
90.000 |
Quý II năm 2018 |
|
8 |
Bồi dưỡng quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức. |
Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Sở Nội vụ |
Trung tâm thông tin Bộ Nội vụ |
2 |
100 |
2 ngày |
40.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
9 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Thi đua - Khen thưởng |
Trưởng phòng Tổ chức hoặc Chánh Văn phòng và chuyên viên phụ trách công tác Thi đua - Khen thưởng các cơ quan, đơn vị thuộc khối thi đua của tỉnh; Lãnh đạo phòng Nội vụ và chuyên viên phụ trách công tác TĐKT các huyện, thành phố. |
Sở Nội vụ |
Ban Thi đua khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh |
1 |
150 |
2 ngày |
45.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
10 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Du lịch |
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Trường CĐ du lịch Hà Nội |
2 |
200 |
3 ngày |
90.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
11 |
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức công tác bảo hộ công dân, công tác lãnh sự, công tác quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại |
Các bộ, công chức làm công tác đối ngoại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; lãnh đạo các doanh nghiệp đóng trên địa bàn |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ; Báo cáo viên Trung ương |
1 |
150 |
2 ngày |
45.000 |
Quý III, IV năm 2018 |
|
12 |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giám sát đầu tư, đấu thầu qua mạng |
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đấu thầu, công tác giám sát đầu tư của các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, TP; cán bộ làm công tác đấu thầu của các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ |
7 |
80 |
3 ngày |
38.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
13 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý văn hóa và các phong trào xây dựng văn hóa cơ sở |
Công chức Phòng văn hóa - Thông tin huyện, TP; công chức văn hóa - xã hội các xã và người trực tiếp trông coi di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Trường CĐ du lịch Hà Nội |
2 |
200 |
3 ngày |
90.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
14 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý chất lượng công trình giao thông |
- Lãnh đạo và chuyên viên các phòng: Quản lý Chất lượng Công trình giao thông, Kế hoạch - Tài chính, Quản lý Kết cấu Hạ tầng giao thông; các đơn vị: Trung tâm Tư vấn Giám sát công trình giao thông, Đoạn Quản lý đường bộ I, Đoạn Quản lý đường bộ II, Thanh tra Sở, Ban quản lý Dự án xây dựng và Bảo trì công trình giao thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hòa Bình; Phòng Kinh tế - hạ tầng, Phòng quản lý đô thị các huyện, TP |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Nội vụ; Báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý II năm 2018 |
|
15 |
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng 3 |
Cán bộ diện Ban thường vụ huyện ủy, thành ủy quản lý; đại biểu HĐND cấp huyện; Trưởng, Phó phòng các sở, ban, ngành, khối đảng, đoàn thể và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Trường quân sự tỉnh |
6 |
360 |
12 ngày |
451.800 |
Quý II, III năm 2018 |
|
16 |
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo chương trình cập nhật cho đối tượng 3 |
Cán bộ diện Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy quản lý; đại biểu HĐND cấp huyện; Trưởng, Phó phòng các sở, ban, ngành, khối đảng, đoàn thể và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện đã được bổ nhiệm lại, tái cử mà không thay đổi về chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Trường quân sự tỉnh |
10 |
600 |
3 ngày |
209.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
17 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Cán bộ, công chức làm công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện và các đơn vị phối hợp công tác dân tộc thuộc các Sở, Ban, Ngành của Tỉnh (Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công an tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn Hòa Bình, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh) |
Ban Dân tộc |
Lãnh đạo Ban Dân tộc |
1 |
50 |
3 ngày |
20.000 |
Quý III năm 2018 |
|
18 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cấp ủy chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở |
Bí thư, Phó Bí thư các chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ 2017 - 2020 |
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
Lãnh đạo Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
6 |
650 |
2 ngày |
70.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
19 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Văn thư, lưu trữ |
Chánh hoặc Phó Chánh Văn phòng (Trưởng hoặc phó Trưởng phòng Hành chính), văn thư, lưu trữ của các Sở, ban, ngành của tỉnh về các đơn vị trực thuộc thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh; 2. Chánh hoặc Phó Chánh Văn phòng HĐND, UBND, chuyên viên làm quản lý về văn thư, lưu trữ của Phòng Nội vụ các huyện TP; văn thư, lưu trữ của Văn phòng HĐND và UBND và các đơn vị trực thuộc. |
Sở Nội vụ |
Trường đại học Nội vụ |
1 |
150 |
2 ngày |
45.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
20 |
Bồi dưỡng, triển khai quy định mới về kế toán hành chính sự nghiệp; cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Kế toán các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tài chính - kế hoạch các Sở, ngành, huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Cục quản lý hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính |
3 |
840 |
3 ngày |
336.450 |
Quý I năm 2018 |
|
21 |
Bồi dưỡng, triển khai Luật quản lý sử dụng tài sản công |
Kế toán các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tài chính - kế hoạch các Sở, ngành, huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Cục quản lý công sản, Bộ Tài chính |
2 |
450 |
3 ngày |
176.650 |
Quý II, III năm 2018 |
|
22 |
Bồi dưỡng kiến thức về phát triển kinh tế tập thể |
Công chức các phòng; Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kinh tế hạ tầng các huyện, TP; Chủ tịch (Phó Chủ tịch) các xã |
Liên minh HTX |
Sở Nội vụ; Liên minh HTX Việt Nam |
2 |
150 |
2 ngày |
45.000 |
Quý II năm 2018 |
|
II |
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo vị trí việc làm |
|
|
|
|
|
137.000 |
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng công an xã |
Lực lượng bảo vệ tổ dân phố và công an xã trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng Công an tỉnh, Sở Nội vụ |
2 |
160 |
2 ngày |
48.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
2 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ tôn giáo và công tác QLNN đối với các hoạt động tôn giáo; triển khai Luật tín ngưỡng, tôn giáo |
Lãnh đạo Đảng ủy, UBND, MTTQ, các Đoàn thể, Công an, Quân sự, cán bộ kiêm nhiệm công tác tôn giáo, Trưởng xóm nơi có đông đồng bào theo tôn giáo huyện Lương Sơn, Kim Bôi |
Sở Nội vụ |
Lãnh đạo Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
2 |
180 |
2 ngày |
53.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
3 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức viên chức kiểm lâm phụ trách pháp chế, kỹ thuật và phụ trách địa bàn xã |
Công chức, viên chức Kiểm lâm phụ trách pháp chế, kỹ thuật và phụ trách địa bàn xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lãnh đạo các phòng chuyên môn Chi cục kiểm lâm |
2 |
120 |
2 ngày |
36.000 |
Quý II, III năm 2018 |
|
III |
Bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
119.000 |
|
|
||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế |
Cán bộ, công chức Sở Công thương; các Sở, ban, ngành; Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Hòa Bình |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ; báo cáo viên Trung ương |
3 |
400 |
2 ngày |
119.000 |
Quý II năm 2018 |
|
IV |
Bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
|
450.000 |
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Học viện Hành chính Quốc gia |
2 |
120 |
1 tháng |
450.000 |
Quý III, IV năm 2018 |
|
V |
Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh |
Người tốt nghiệp trình độ đại học loại khá trở lên (hệ chính quy), được tuyển dụng để thay thế số cbcc nghỉ chế độ; độ tuổi dưới 31; là đoàn viên Đoàn TNCSHCM; đảng viên Đảng CSVN; có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có đơn cam kết tình nguyện |
Sở Nội vụ |
Học viện Hành chính Quốc gia và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ năng lực |
1 |
35 |
32 ngày |
300.000 |
Quý III, IV năm 2018 |
|
VI |
Các lớp trung cấp |
|
|
|
|
|
1.627.378 |
|
|
|
1 |
Lớp Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở và trung cấp lý luận chính trị - hành chính |
Cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn tỉnh Hòa Bình được cử đi đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở gắn với hoàn thiện trình độ Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính, khóa học 2016 -2018 theo Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Trường quân sự tỉnh |
1 |
67 |
21 tháng |
880.600 |
Năm 2018 |
Kinh phí cả khóa: 2,9 tỷ đồng (năm 2016: 700 triệu, năm 2017: 1.267 triệu) |
2 |
Lớp Công an xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở, khóa học 2017- 2019 |
Cán bộ công an xã được cử đi đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quản lý trật tự xã hội theo Quyết định số 3346/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình |
Công an tỉnh |
Sở Nội vụ; Trường cao đẳng An ninh I, Bộ Công an |
1 |
116 |
2 năm |
746.778 |
Năm2018 |
Kinh phí cả khóa: 1,9 tỷ đồng (năm 2017 đã thực hiện 660 triệu) |
VII |
Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
|
|
|
614.450 |
|
|
|||
1 |
Kinh phí năm học 2017 -2018 theo NQ 119/2015/NQ-HĐND (Đang học) |
Học sinh đã tốt nghiệp THPT, viên chức đang công tác tại tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
|
30 |
|
614.450 |
Năm 2018 |
|
VIII |
Khuyến khích thu hút |
|
|
|
|
|
2.020.000 |
|
|
|
1 |
Thu hút Nghị quyết 119/2015/NQ- HĐND |
Bác sỹ chính quy tuyến tỉnh, tuyến huyện: 22 người (08 tuyến tỉnh, 14 tuyến huyện) |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ |
|
|
|
1.520.000 |
Năm 2018 |
|
2 |
Chính sách khuyến khích học tập theo Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND |
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ theo Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND , đã có bằng tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ của cơ sở đào tạo |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính |
|
|
|
500.000 |
Năm 2018 |
|
IX |
Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm |
Chi xây dựng, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác, kiểm tra, giám sát, đấu giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng; chi học tập, bồi dưỡng, tập huấn công tác đào tạo trong và ngoài nước và chi khác liên quan |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
30.000 |
Năm 2018 |
|
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
60.000 |
Năm 2018 |
|
|||
X |
Chi thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng |
Thành viên Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
50.000 |
Năm 2018 |
|
XI |
Các lớp đào tạo Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung |
|
|
|
|
|
1.864.500 |
|
|
|
1 |
Chuyển tiếp lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung, Khóa 14 (2016 - 2018) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chi Minh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
1 |
90 |
2 năm |
344.500 |
Năm 2018 |
Kinh phí cả khóa: 2.284.000.000 (năm 2017 đã thực hiện 1.247.000.000) |
2 |
Mở lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung, khóa 15 (2017 -2019) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
1 |
90 |
2 năm |
1.520.000 |
Năm 2018 |
Kinh phí cả khóa: 2.284.000.000 |
BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT |
Nội dung 2017 |
Đối tượng |
Cơ quan, đơn vị chủ trì và được giao dự toán |
Đơn vị phối hợp thực hiện; Giảng viên, cơ sở đào tạo |
Tổng số lớp |
Tổng số học viên |
Thời gian/1 lớp |
Dự toán kinh phí thực hiện (ngàn đồng) |
Thời gian thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2.384.772 |
|
I |
Bồi dưỡng theo ngạch công chức |
|
|
|
|
|
283.220 |
|
|
1 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch chuyên viên |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
120 |
2 tháng |
199.920 |
Quý II năm 2018 |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch chuyên viên chính |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
1 |
50 |
2 tháng |
83.300 |
Quý II năm 2018 |
II |
Đào tạo trung cấp lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
1.369.452 |
|
|
1 |
Chuyển tiếp lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh hệ vừa làm vừa học |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
120 |
6 tháng/lớp |
299.880 |
Năm 2018 |
2 |
Chuyển tiếp lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính hệ vừa làm vừa học cho cán bộ Hội phụ nữ cấp cơ sở |
Cán bộ Hội phụ nữ cấp cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Hội phụ nữ tỉnh, Trường Chính trị tỉnh |
1 |
48 |
6 tháng/lớp |
119.952 |
Năm 2018 |
3 |
Mở lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính hệ tập trung cho cán bộ cơ sở |
Cán bộ cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
100 |
6 tháng/lớp |
499.800 |
Năm 2018 |
4 |
Mở lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh hệ vừa làm vừa học |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
3 |
180 |
6 tháng/lớp |
449.820 |
Năm 2018 |
III |
Các lớp bồi dưỡng theo vị trí việc làm |
|
|
|
|
|
732.100 |
|
|
1 |
Bồi dưỡng cán bộ Hội Cựu chiến binh cơ sở, bồi dưỡng lần 1 trong nhiệm kỳ (2016 - 2021) |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội Cựu chiến binh cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Hội Cựu chiến binh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
6 |
420 |
5 ngày/lớp |
174.720 |
Năm 2018 |
2 |
Bồi dưỡng cán bộ Đoàn thanh niên cơ sở lần 1 trong nhiệm kỳ 2017 - 2022 |
Bí thư, Phó Bí thư và Ủy viên Thường trực Đoàn thanh niên cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Tỉnh Đoàn thanh niên, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
4 |
280 |
5 ngày/lớp |
116.480 |
Năm 2018 |
3 |
Bồi dưỡng cán bộ Hội phụ nữ cơ sở, bồi dưỡng lần 1 trong nhiệm kỳ (2016 - 2021) |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên Thường trực Hội phụ nữ cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Hội phụ nữ tỉnh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
4 |
280 |
5 ngày/lớp |
116.480 |
Năm 2018 |
4 |
Bồi dưỡng tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ các xã, thị trấn |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
4 |
280 |
2,5 ngày/lớp |
66.500 |
Năm 2018 |
5 |
Bồi dưỡng phương pháp sư phạm cho giảng viên các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện và giảng viên Trường Chính trị tỉnh |
Giảng viên các Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố và giảng viên Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
60 |
5 ngày/lớp |
24.960 |
Năm 2018 |
6 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, lãnh đạo quản lý thuộc đối tượng 4 |
Cán bộ, lãnh đạo quản lý thuộc đối tượng 4 theo quy định 164-QĐ/TW |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
8 |
560 |
5 ngày/lớp |
232.960 |
Năm 2018 |
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát đánh giá của người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức đối với kết quả cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 283/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Hồng Hà, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Thái Bình năm 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2019 và 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm có quy mô số hộ gia đình nhỏ để thành lập ấp mới, khóm mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án "Ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2025" Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2018-2022 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 về công tác phòng, chống tham nhũng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư 06 tháng đầu năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017-2021" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND phát triển thương mại điện tử năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức “Hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía bắc - Ninh Bình 2016” Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về triển khai Luật thi hành tạm giữ, tạm giam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực phẩm” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 ban hành tại Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1635/QĐ-TTg Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy chữa cháy Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về "Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 - 2020" Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/05/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2013 thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND quy hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa tại văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 – 2020 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 20/12/2012
Kế hoạch 59/KH-UBND về tăng cường, đẩy mạnh công tác bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu tái định cư Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/10/2005 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/09/2005 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/09/2005 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/07/2005 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Kế hoạch 59/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025" Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021