Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018
Số hiệu: 2469/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2469/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ năm về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 423/TTr-STC ngày 08/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018, như sau:

1. Dự toán ngân sách địa phương năm 2018

a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.325.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa: 3.205.000 triệu đồng;

- Thu xuất nhập khẩu: 120.000 triệu đồng.

b) Thu ngân sách địa phương: 10.317.219 triệu đồng, trong đó:

- Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp: 3.007.150 triệu đồng;

- Thu bổ sung cân đối: 4.877.218 triệu đồng.

- Thu bổ sung có mục tiêu: 2.432.851 triệu đồng.

c) Chi ngân sách địa phương: 10.317.219 triệu đồng, trong đó:

- Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.224.512 triệu đồng.

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 2.056.547 triệu đồng, bao gồm:

+ Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia: 481.647 triệu đồng.

+ Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.475.381 triệu đồng.

+ Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định: 99.519 triệu đồng;

- Chi trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi: 36.160 triệu đồng.

(Có biểu chi tiết đính kèm).

2. Phương án phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2018

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 9.685.094 triệu đồng, bao gồm:

a) Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh: 5.402.982 triệu đồng, trong đó:

- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 3.346.435 triệu đồng, bao gồm:

+ Chi đầu tư phát triển: 1.140.390 triệu đồng,

+ Chi thường xuyên: 2.148.879 triệu đồng,

+ Chi trả nợ lãi vay: 2.500 triệu đồng;

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng,

+ Dự phòng ngân sách: 53.366 triệu đồng.

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 2.056.547 triệu đồng, trong đó:

+ Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia: 481.647 triệu đồng.

+ Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.475.381 triệu đồng.

+ Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định: 99.519 triệu đồng.

b) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 4.282.112 triệu đồng, trong đó:

- Bổ sung cân đối: 3.910.795 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu: 371.317 triệu đồng.

(Có các biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 tại Điều 1, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện xong trước ngày 20/12/2017, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước xong trước ngày 31/12/2017;

2. Sở Tài chính thông báo chi tiết và hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thông báo chi tiết dự toán thu, chi cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh/Phó CVPUBND tỉnh;
- Các CV-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TT (100b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

Biểu số 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2018

1

2

3

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.317.219

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

3.007.150

1

Thu ngân sách địa phương hưởng 100%

1.318.600

2

Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản thu phân chia

1.688.550

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.310.069

1

Bổ sung cân đối

4.877.218

2

Bổ sung mục tiêu

2.432.851

-

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

159.047

-

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

481.647

-

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

-

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

316.776

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.317.219

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

8.224.512

1

Chi đầu tư phát triển

1.204.390

2

Chi thường xuyên

6.901.972

3

Chi trả nợ lãi vay

2.500

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.300

5

Dự phòng ngân sách

150.510

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

 

2.056.547

 

1

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

481.647

2

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

99.519

III

Bội thu NSĐP (trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

36.160

 

Biểu số 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chỉ tiêu thu

Dự toán năm 2018

Thủ tướng Chính phủ giao

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

Trong đó

Thu tại cấp tỉnh

Thu tại huyện

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.792.000

3.325.000

2.557.800

767.200

I

Thu nội địa

2.687.000

3.205.000

2.437.800

767.200

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

1.131.000

1.214.000

1.211.150

2.850

-

Thuế giá trị gia tăng

744.500

799.000

798.400

600

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.500

1.811

1.750

61

-

Thuế tài nguyên

385.000

413.189

411.000

2.189

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

19.000

19.000

18.050

950

-

Thuế giá trị gia tăng

12.700

13.750

13.600

150

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.000

4.610

4.000

610

-

Thuế tài nguyên

300

560

400

160

-

Thu khác

 

80

50

30

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

105.000

110.000

110.000

-

-

Thuế giá trị gia tăng

31.850

45.850

45.850

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

42.000

30.000

30.000

 

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

31.000

34.000

34.000

 

-

Thuế tài nguyên

150

150

150

 

4

Thu từ khu vực CTN - DVNQD

515.000

520.000

165.600

354.400

-

Thuế giá trị gia tăng

423.000

415.590

131.800

283.790

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

45.000

46.280

19.800

26.480

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

1.000

800

200

-

Thuế tài nguyên

46.000

49.590

12.500

37.090

-

Thu khác

 

7.540

700

6.840

5

Lệ phí trước bạ

105.000

105.000

-

105.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

-

5.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

95.000

95.000

43.950

51.050

8

Thuế bảo vệ Môi trường

255.000

255.000

248.600

6.400

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

160.100

160.100

160.100

 

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

94.900

94.900

88.500

6.400

9

Phí, lệ phí

70.000

70.000

42.400

27.600

10

Thu tiền sử dụng đất

200.000

500.000

420.000

80.000

11

Thu cho thuê đất, mặt nước

55.000

65.000

-

65.000

12

Thu khác ngân sách

70.000

80.000

52.000

28.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương

31.000

31.000

9.500

21.500

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

50.000

150.000

111.050

38.950

-

Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

2.500

2.500

2.500

 

-

- Thu từ các mỏ do địa phương cấp

47.500

147.500

108.550

38.950

14

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

-

1.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

1.000

1.000

-

1.000

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

10.000

15.000

15.000

 

II

Thu xuất nhập khẩu

105.000

120.000

120.000

 

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.799.219

10.317.219

9.685.094

632.125

1

Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp

2.489.150

3.007.150

2.375.025

632.125

2

Thu bổ sung cân đối

4.877.218

4.877.218

4.877.218

 

3

Thu bổ sung mục tiêu

2.432.851

2.432.851

2.432.851

 

-

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

159.047

159.047

159.047

 

-

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

481.647

481.647

481.647

 

-

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

1.475.381

1.475.381

 

-

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

316.776

316.776

316.776

 

 

Biểu số 3

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chi tiêu

Tổng cộng

Trong đó

Mai Châu

Cao Phong

Yên Thủy

Đà Bắc

Kỳ Sơn

Lạc Sơn

Tân Lạc

Kim Bôi

Lương Sơn

Lạc Thủy

Thành phố HB

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

767.200

31.000

26.100

23.200

12.900

40.200

32.000

28.100

37.600

193.500

51.100

291.500

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

2.850

-

-

-

-

-

-

-

-

2.700

150

-

-

Thuế giá trị gia tăng

600

-

-

-

-

-

-

 

-

500

100

-

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

61

-

-

-

-

-

-

 

-

11

50

-

-

Thuế tài nguyên

2.189

-

-

-

-

-

-

 

-

2.189

-

-

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

950

-

500

-

-

-

-

 

-

300

150

-

-

Thuế giá trị gia tăng

150

-

-

-

-

-

-

 

-

100

50

-

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

610

-

500

-

-

-

-

 

-

10

100

-

-

Thuế tài nguyên

160

-

-

-

-

-

-

 

-

160

-

-

-

Thu khác

30

-

-

-

-

-

-

 

-

30

-

-

3

Thu từ khu vực CTN - DVNQD

354.400

22.000

12.700

11.000

8.000

28.000

18.200

14.000

18.000

93.000

24.500

105.000

-

Thuế giá trị gia tăng

283.790

16.480

10.000

9.350

6.800

26.400

14.400

11.180

13.680

60.000

22.500

93.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

26.480

1.800

780

700

600

500

2.400

1.100

1.200

5.000

1.000

11.400

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

200

20

-

10

-

-

-

20

20

30

-

100

-

Thuế tài nguyên

37.090

3.000

1.500

540

300

800

450

1.200

2.800

25.000

1.000

500

-

Thu khác

6.840

700

420

400

300

300

950

500

300

2.970

-

-

4

Lệ phí trước bạ

105.000

3.500

5.200

4.500

1.800

2.100

6.300

6.400

7.000

13.200

7.000

48.000

-

Trước bạ nhà đất

10.150

250

500

800

150

450

600

900

1.500

2.200

1.300

1.500

-

Trước bạ ô tô, xe máy

94.850

3.250

4.700

3.700

1.650

1.650

5.700

5.500

5.500

11.000

5.700

46.500

5

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

-

100

200

-

100

50

50

300

1.700

200

2.300

6

Thuế thu nhập cá nhân

51.050

2.500

1.700

2.550

800

2.200

2.100

2.500

3.300

10.400

3.000

20.000

7

Thuế bảo vệ môi trường

6.400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6.400

8

Phí, lệ phí

27.600

1.150

1.000

1.000

600

900

1.250

1.200

2.500

12.500

1.500

4.000

9

Thu tiền sử dụng đất

80.000

-

2.000

2.000

 -

5.000

2.000

1.000

3.000

10.000

10.000

45.000

10

Thu cho thuê đất, mặt nước

65.000

250

300

450

250

1.200

850

700

1.200

17.900

700

41.200

11

Thu khác ngân sách

28.000

800

1.000

1.000

850

400

850

1.600

1.800

2.700

2.000

15.000

 

Trong đó: Thu phạt vi phạm ATGT

21.500

600

600

700

600

200

600

900

500

2.100

1.200

13.500

12

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

38.950

800

600

400

600

150

200

500

400

29.000

1.800

4.500

13

Thu từ quỹ đất công tích và thu hoa lợi công sản

1.000

-

-

100

-

150

200

150

100

100

100

100

14

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

1.000

-

1.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.914.237

416.039

303.601

370.120

478.857

244.086

682.756

507.958

587.366

465.306

408.532

449.615

1

Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp

632.125

27.975

20.650

19.850

10.875

38.025

27.950

23.750

33.350

151.900

42.950

234.850

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

4.282.112

388.064

282.951

350.270

467.982

206.061

654.806

484.208

554.016

313.406

365.582

214.765

-

Bổ sung cân đối

3.910.795

356.681

264.501

322.492

412.847

199.091

588.641

436.113

494.667

313.406

356.722

165.634

-

Bổ sung có mục tiêu

371.317

31.383

18.450

27.778

55.135

6.970

66.165

48.095

59.349

-

8.860

49.131


 

Biểu số 4

DỰ TOÁN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chỉ tiêu thu

Dự toán năm 2018

Tổng số

Trong đó

Điều tiết NSTW

Điều tiết NS cấp tỉnh

Điều tiết NS huyện

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.325.000

317.850

2.375.025

632.125

I

THU NỘI ĐỊA

3.205.000

197.850

2.375.025

632.125

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

1.214.000

 

1.214.000

 

-

Thuế giá trị gia tăng

799.000

 

799.000

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.811

 

1.811

 

-

Thuế tài nguyên

413.189

 

413.189

 

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

19.000

-

19.000

 

-

Thuế giá trị gia tăng

13.750

 

13.750

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.610

 

4.610

 

-

Thuế tài nguyên

560

 

560

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

110.000

-

110.000

 

-

Thuế giá trị gia tăng

45.850

 

45.850

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

30.000

 

30.000

 

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

34.000

 

34.000

 

-

Thuế tài nguyên

150

 

150

 

4

Thu từ khu vực CTN - DVNQD

520.000

 

165.600

354.400

-

Thuế giá trị gia tăng

415.590

 

131.800

283.790

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

46.280

 

19.800

26.480

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

 

800

200

-

Thuế tài nguyên

49.590

 

12.500

37.090

-

Thu khác

7.540

 

700

6.840

5

Lệ phí trước bạ

105.000

 

47.425

57.575

-

Trước bạ nhà đất

10.150

 

-

10.150

-

Trước bạ ô tô, xe máy

94.850

 

47.425

47.425

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

 

-

5.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

95.000

 

43.950

51.050

8

Thuế bảo vệ môi trường

255.000

160.100

94.900

 

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

160.100

160.100

-

-

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

94.900

-

94.900

-

9

Phí, lệ phí tính cân đối NS

70.000

5.000

37.400

27.600

10

Thu tiền sử dụng đất

500.000

 

436.000

64.000

11

Thu cho thuê đất, mặt nước

65.000

 

 

65.000

12

Thu khác ngân sách

80.000

31.000

42.500

6.500

-

Tr đó: Thu phạt vi phạm ATGT

31.000

31.000

-

-

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

150.000

1.750

148.250

 

-

Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

2.500

1.750

750

-

-

Thu từ các mỏ do địa phương cấp

147.500

-

147.500

-

14

Thu từ quỹ đất công tích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

 

 

1.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

1.000

 

1.000

 

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

15.000

 

15.000

 

II

THU XUẤT NHẬP KHẨU

120.000

120.000

 

 

 

Biểu số 5

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán năm 2018

Thủ tướng Chính phủ giao

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

Trong đó

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH

9.799.219

10.317.219

5.402.982

4.914.237

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.525.415

8.224.512

3.346.435

4.878.077

I

Chi đầu tư phát triển

787.390

1.204.390

1.140.390

64.000

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

577.390

577.390

577.390

 

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

200.000

500.000

436.000

64.000

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

10.000

15.000

15.000

 

4

Thanh toán chi phí thẩm tra quyết toán

 

2.000

2.000

 

5

Chi đầu tư phát triển khác

 

110.000

110.000

 

II

Chi thường xuyên

6.583.715

6.901.972

2.148.879

4.753.093

 

Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên

104.568

108.948

45.248

63.700

1

Chi quốc phòng

 

 

30.767

 

2

Chi an ninh

 

 

20.520

 

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

3.162.732

3.239.073

506.194

2.723.698

4

Chi sự nghiệp y tế

 

 

717.194

 

5

Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình

 

 

14.876

 

6

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

18.221

19.155

14.206

3.640

7

Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin và du lịch

 

 

24.591

 

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

 

18.050

 

9

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

 

5.927

 

10

Chi đảm bảo xã hội

 

 

52.918

 

11

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

214.566

 

12

Chi sự nghiệp môi trường

48.710

81.560

4.500

76.560

13

Chi quản lý hành chính

 

 

397.434

 

14

Chi khác

 

 

59.648

 

15

Chi sự nghiệp khác

 

 

33.042

 

16

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách

 

34.446

34.446

 

III

Chi trả nợ lãi vay

2.500

2.500

2.500

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.300

1.300

1.300

 

V

Dự phòng ngân sách

150.510

150.510

53.366

97.144

B

CHI TỪ NGUỒN BSMT NSTW

2.273.804

2.056.547

2.056.547

-

I

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

481.647

481.647

481.647

 

II

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

1.475.381

1.475.381

 

III

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

316.776

99.519

99.519

 

C

BỘI THU NSĐP - TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI (tính cả bố trí trong chi đầu tư xây dựng cơ bản, tiền sử dụng đất của ngân sách cấp tỉnh là 115.232 triệu đồng, thì tổng trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi theo kế hoạch là 151.392 triệu đồng)

 

36.160

-

36.160

 

Biểu số 6

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán năm 2018

1

2

3

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

9.685.094

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

2.375.025

II

Bổ sung cân đối

4.877.218

III

Bổ sung mục tiêu

2.432.851

1

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

159.047

2

Thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia

481.647

3

Đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

4

Thu hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

316.776

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

9.685.094

I

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

5.402.982

1

Chi cân đối ngân sách

3.346.435

-

Chi đầu tư phát triển

1.140.390

-

Chi thường xuyên

2.148.879

-

Chi trả nợ lãi vay

2.500

-

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.300

-

Chi dự phòng

53.366

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

2.056.547

-

Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia

481.647

-

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

-

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

99.519

3

Bội thu NSĐP (trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

-

II

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4.282.112

 

Biểu số 7

Dự TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán năm 2018

Dự toán giao tại các đơn vị

Đã trừ 10% tiết kiệm

A

B

1

2

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH TỈNH (*+**)

9.685.094

45.248

 

NHIỆM VỤ CHI THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (*)

5.402.982

45.248

A

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

3.346.435

45.248

I

Chi đầu tư phát triển

1.140.390

-

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

577.390

 

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

436.000

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

15.000

 

4

Thanh toán chi phí thẩm tra quyết toán

2.000

 

5

Chi đầu tư phát triển khác

110.000

 

II

Chi thường xuyên

2.148.879

45.248

1

Chi quốc phòng

30.767

2.000

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

30.767

2.000

2

Chi an ninh

20.520

2.180

-

Công an tỉnh: Hoạt động đảm bảo an ninh

8.820

980

-

Công an tỉnh: CT phòng chống ma túy (790 tr.đồng); CT phòng chống mại dâm (70 tr.đồng); CT phòng chống tội phạm (500 tr.đồng); CT ngăn ngừa trẻ em vi phạm pháp luật (60 tr.đồng); Hỗ trợ kinh phí ngăn ngừa buôn bán phụ nữ, trẻ em (80 tr.đồng); Thực hiện đề án địa bàn không có ma túy tại 2 xã Hang Kia, Pà Cò (500 tr.đồng)

2.000

200

-

Công an tỉnh: Thực hiện Pháp lệnh Công an xã

4.500

500

-

Sở Lao động - Thương binh và xã hội: Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 (650 tr.đồng); Tổ chức diễn đàn và gặp mặt trẻ em đặc biệt khó khăn, tham gia diễn đàn trẻ em quốc gia (65 tr.đồng); Chương trình Phòng chống ma tuý, cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai (4.285 tr.đồng); Chương trình Phòng chống mại dâm (200 tr.đồng)

5.200

500

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

506.194

9.181

a

Sự nghiệp giáo dục

422.459

7.651

b

Sự nghiệp đào tạo

83.735

1.530

-

Trường Cao đẳng sư phạm

16.407

300

-

Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật

17.072

600

-

Trường Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

6.749

100

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ

14.268

400

-

Trường chính trị

7.853

100

-

Trường Trung học Y tế

3.576

30

-

Đào tạo dạy nghề (TT Dạy nghề và giới thiệu việc làm)

 

 

-

Cử tuyển (Sở Nội vụ)

6.000

 

-

Đào tạo cán bộ xã, phường, thị trấn trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở theo QĐ 799/QĐ-TTg (Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

2.000

 

-

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (Sở Nội vụ)

9.810

 

4

Chi sự nghiệp y tế

717.194

2.950

-

Chữa bệnh

3.000

300

-

Phòng bệnh

68.456

1.160

-

Y tế khác

14.120

470

-

Hội đồng Giám định Y khoa

1.407

20

-

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

1.500

 

-

Y tế xã

170.042

1.000

-

Chi mua thẻ bảo hiểm y tế

430.569

 

-

Hỗ trợ đầu tư trở lại từ nguồn NSNN giảm chi thường xuyên do tăng mức thu viện phí

28.100

 

+

Hỗ trợ đầu tư sửa chữa, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế (Chi tiết theo Phụ biểu số 7.1)

19.000

 

+

Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị cho ngành y tế

9.100

 

5

Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình

14.876

140

-

Dân số kế hoạch hóa gia đình

14.876

140

6

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

14.206

1.309

-

Các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

4.848

270

-

Hoạt động sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

9.358

1.039

7

Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin và du lịch

24.591

1.403

-

Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

15.342

527

-

Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn Thanh niên

3.732

263

-

Sự nghiệp thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông)

1.917

213

+

Cổng thông tin điện tử

1.350

150

+

Sự nghiệp thông tin

567

63

-

Khu du lịch quốc gia

3.600

400

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

18.050

350

-

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

18.050

350

9

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

5.927

510

-

Trung tâm Huấn luyện thi đấu và thể dục thể thao

5.927

510

10

Chi đảm bảo xã hội

52.918

856

-

Cơ sở cai nghiện ma túy số 1

10.154

134

-

Trung tâm Công tác xã hội

11.717

165

-

Cơ sở cai nghiện ma tuý số 2

7.927

103

-

Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi

4.239

87

-

Quỹ Bảo trợ trẻ em

614

17

-

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Ban công tác người cao tuổi (35 tr.đồng); mừng thọ người cao tuổi (400 tr.đồng); tiếp người có công với cách mạng (60 tr.đồng); thăm hỏi tặng quà NCC với CM, các chiến khu CM, thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn, Đường 9 và Hội nghị gặp mặt, biểu dương người có công tiêu biểu tỉnh (425 tr.đồng); in lịch cho người có công và gia đình chính sách (130 tr.đồng); sửa chữa Nghĩa trang Trường Sơn (1.000 tr.đồng)

2.050

150

-

Lập Quỹ vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách (theo NĐ số 78/2002/NĐ-CP của CP)

2.000

 

-

Chi đảm bảo xã hội khác

2.000

200

-

Hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo theo Quyết định số 102/QĐ-TTg của TTCP

12.217

 

11

Chi sự nghiệp kinh tế

214.566

5.209

-

Khuyến công (Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp - Sở Công thương)

360

40

-

Sự nghiệp nông nghiệp và Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

37.441

819

-

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ hỗ trợ Hợp tác xã

1.400

 

-

Quỹ hỗ trợ nông dân (Hội Nông dân tỉnh)

1.000

 

-

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa

5.000

 

-

Sự nghiệp giao thông, Đề án Cứng hóa đường giao thông nông thôn (5 tỷ đồng), đối ứng CT MTQG (Sở Giao thông vận tải) (Chi tiết theo Phụ biểu số 7.2)

70.000

2.250

-

Chi công tác quy hoạch

15.000

 

-

Cấp bù thủy lợi phí

55.865

 

-

Sở Tài nguyên và Môi trường (Kinh phí thành lập bản đồ hành chính các huyện, thành phố 1.000 triệu đồng; Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình 500 triệu đồng)

1.500

100

-

Đối ứng chi Xây dựng nông thôn mới (trong đó có hỗ trợ phát triển nông, lâm, thuỷ sản, làng nghề, tiêu thụ hàng hóa, phát triển chăn nuôi bền vững,... theo các Nghị quyết của Tỉnh ủy)

27.000

2.000

12

Chi sự nghiệp môi trường

4.500

500

-

Sở Công thương

135

15

-

Ban Quản lý các khu công nghiệp

135

15

-

Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm Chi cục Bảo vệ môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác của tỉnh)

2.700

300

-

Ngành y tế

900

100

-

Công an tỉnh

630

70

13

Chi quản lý hành chính

397.434

16.922

a

Quản lý nhà nước

263.832

9.523

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

26.550

2.018

-

Văn phòng HĐND tỉnh

14.626

623

-

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

2.738

98

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

56.748

883

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.262

435

-

Sở Tư pháp

4.695

169

-

Sở Công thương

18.380

643

-

Sở Khoa học và Công nghệ

4.897

120

-

Sở Tài chính

12.850

602

-

Sở Xây dựng

7.871

327

-

Sở Giao thông vận tải

14.052

266

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.404

224

-

Sở Y tế

11.846

374

-

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

9.201

247

-

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12.444

327

-

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.949

270

-

Sở Nội vụ

15.915

995

-

Thanh tra tỉnh

6.931

175

-

Ban Dân tộc

7.783

228

-

Sở Thông tin và Truyền thông

5.288

209

-

Sở Ngoại vụ

4.402

290

b

Chi ngân sách đảng

95.287

5.801

c

Tổ chức chính trị xã hội

21.758

919

-

Tỉnh đoàn thanh niên

5.884

349

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.834

110

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh

5.841

262

-

Hội Nông dân tỉnh

4.037

140

-

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.162

58

d

Tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp

16.557

679

-

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3.776

248

-

Hội người cao tuổi tỉnh

1.237

62

-

Hội Đông y tỉnh

757

26

-

Liên minh Hợp tác xã

4.071

74

-

Hội Văn học nghệ thuật

968

33

-

Hội Nhà báo

481

23

-

Báo Văn nghệ

626

35

-

Hội Khuyến học

668

40

-

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

682

21

-

Hội Luật gia

800

30

-

Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN

645

35

-

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

392

8

-

Hội Cựu thanh niên xung phong

325

11

-

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

570

18

-

Hội Người mù

388

15

-

Quỹ Bảo vệ môi trường

171

2

14

Chi khác

59.648

435

-

Chi đối ứng các dự án ODA (trong đó có Dự án CHOBA 900 triệu đồng - HLHPN)

5.000

 

-

Chi từ nguồn thu hồi sau thanh tra và phạt vi phạm hành chính

5.000

 

-

Bổ sung vốn điều lệ Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết HB

2.000

 

-

Hỗ trợ Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

720

80

-

Hỗ trợ Liên đoàn Lao động tỉnh

135

15

-

Hỗ trợ Viện kiểm sát tỉnh

180

20

-

Hỗ trợ Tòa án tỉnh

1.800

200

-

Hỗ trợ Hội bảo vệ người tiêu dùng

180

20

-

Hỗ trợ Câu lạc bộ hưu trí

630

70

-

Hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp của Liên đoàn Lao động tỉnh

270

30

-

Văn phòng điều phối CT MTQG Xây dựng nông thôn mới (lương hợp đồng)

200

 

-

Chi hoạt động của Ban ATGT

1.000

 

-

Hỗ trợ lực lượng công an nhằm ngăn chặn tệ nạn số đề, tăng nguồn thu xổ số kiến thiết (theo Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 21/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn cờ bạc, số đề)

1.500

 

-

Thu hồi tạm ứng Nhà máy mía đường (trong đó có 251,189 triệu tạm ứng cho thành phố theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh)

20.251

 

-

Chi quản lý thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

782

 

-

Chi khác còn lại

20.000

 

15

Chi sự nghiệp khác

33.042

1.303

-

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp

3.443

98

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh

960

20

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng

640

10

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp

1.009

35

-

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương

1.764

67

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.576

60

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Hội Nông dân tỉnh

263

10

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

125

2

-

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

14.231

656

-

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

1.692

60

-

Đơn vị thuộc Sở Nội vụ

1.167

39

-

Đơn vị thuộc Ban Dân tộc

1.093

39

-

Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh

576

7

-

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch

3.503

200

16

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách

34.446

 

III

Chi trả nợ lãi vay

2.500

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.300

 

V

Dự phòng ngân sách

53.366

 

1

Dự phòng ngân sách Đảng

1.000

 

2

Dự phòng còn lại

52.366

 

B

CHI TỪ NGUỒN BSMT NSTW

2.056.547

-

I

Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia

481.647

 

1

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

251.347

-

-

Vốn đầu tư

188.001

 

-

Vốn sự nghiệp

63.346

 

2

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

230.300

-

-

Vốn đầu tư

165.200

 

-

Vốn sự nghiệp

65.100

 

II

Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.475.381

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước

486.500

 

-

Ngành, lĩnh vực, chương trình

384.500

 

-

Ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh

102.000

 

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

423.381

 

-

Ngành, lĩnh vực và 21 CTMT

279.000

 

-

Nhà ở người có công

144.381

 

3

Vốn trái phiếu Chính phủ

565.500

 

IV

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

99.519

-

1

Vốn ngoài nước (1)

29.900

 

2

Vốn trong nước, gồm:

69.619

-

-

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg

850

 

-

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

1.150

 

-

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

485

 

-

Hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương

95

 

-

Vốn chuẩn bị động viên

10.000

 

-

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính

1.800

 

-

Chi thực hiện một số Chương trình mục tiêu

47.081

 

+

Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

565

 

+

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

12.216

 

+

Y tế - Dân số

8.596

 

+

Phát triển văn hóa

634

 

+

Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma tuý

3.070

 

+

Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.000

 

+

Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

2.000

 

-

Chi từ nguồn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông

8.158

 

 

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (**)

4.282.112

 

Ghi chú: (1) bao gồm:

- Vốn vay: 10.300 triệu đồng, cụ thể:

+ 300 triệu đồng của Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.

+ 9.000 triệu đồng Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.

+ 1.000 triệu đồng của Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.

- Vốn viện trợ: 19.600 triệu đồng của Chương trình Hỗ trợ chính sách ngành y tế giai đoạn 2, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

 


Phụ biểu số 7.1

CHI TIẾT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, NÂNG CẤP VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CHO CÁC TRẠM Y TẾ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Công trình

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2017

Dự toán năm 2018

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

 

60.432

7.800

19.000

 

1

Các công trình chuyển tiếp từ năm 2017

 

18.932

7.800

6.950

 

1

Sở Y tế làm chủ đầu tư

 

16.038

6.100

5.756

 

-

Trạm Y tế xã Cao Răm, huyện Lương Sơn

1774; 20/4/2017

2.200

1.400

800

Hoàn thành

-

Trạm Y tế xã Phúc Sạn, huyện Mai Châu

928; 07/6/2017

1.250

500

750

Hoàn thành

-

Trạm Y tế xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc

964; 09/6/2017

2.588

1.400

700

 

-

Trạm Y tế xã Văn Nghĩa, huyện Lạc Sơn

927; 07/6/2017

5.000

1.400

1.950

 

-

Trạm Y tế xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy

936; 07/6/2017

5.000

1.400

1.556

 

2

Huyện Tân Lạc làm chủ đầu tư

 

2.894

1.700

1.194

 

-

Trạm Y tế xã Lũng Vân, huyện Tân Lạc

 

2.894

1.700

1.194

Hoàn thành

II

Công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa năm 2018 (Sở Y tế làm chủ đầu tư)

41.500

 

12.050

 

1

Trạm Y tế xã Tân Dân, huyện Mai Châu

 

4.000

 

1.150

 

2

Trạm Y tế xã Đông Lai, huyện Tân Lạc

 

4.000

 

1.150

 

3

Trạm Y tế xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy

 

3.500

 

1.000

 

4

Trạm Y tế xã Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình

 

4.000

 

1.150

 

5

Trạm Y tế xã Bình Cảng, huyện Lạc Sơn

 

4.000

 

1.150

 

6

Trạm Y tế xã Ngọc Lâu, huyện Lạc Sơn

 

3.500

 

1.150

 

7

Trạm Y tế xã Đoàn Kết, huyện Yên Thủy

 

4.000

 

1.150

 

8

Trạm Y tế xã Quy Hậu, huyện Tân Lạc

 

4.000

 

1.150

 

9

Trạm Y tế xã Pù Bin, huyện Mai Châu

 

3.500

 

1.000

 

10

Trạm Y tế xã Yên Hoà, huyện Đà Bắc

 

3.500

 

1.000

 

11

Trạm Y tế xã Lập Chiệng, huyện Kim Bôi

 

3.500

 

1.000

 

 


Phụ biểu số 7.2

CHI TIẾT SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Các hạng mục công trình

Khối lượng

Dự toán CT được duyệt/ TMĐT dự kiến

Kế hoạch năm 2017

Tổng kế hoạch vốn đã bố trí hết năm 2017

Kế hoạch năm 2018

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

Tổng số (A+B+C+D+E+F+G+H+I)

 

 

 

 

 

70.000

A

Duy tu, sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ

 

 

 

25.416

 

26.827

1

Đường 433 (Hoà Bình - Đà Bắc)

91,0

Km

 

4.833

 

5.101

2

Đường 435 (Chăm-Bờ)

11,4

Km

 

375

 

395

3

Đường 437 (Vụ Bản - Cẩm Thủy)

7,0

Km

 

460

 

486

4

Đường 431 (Chợ Bến - Quán Sơn)

2,0

Km

 

32

 

33

5

Đường 438 (Chi Nê - Đồi Thông)

7,0

Km

 

460

 

486

6

Đường 446 (Bãi Nai - Đồng Dăm)

13,2

Km

 

868

 

916

7

Đường 435B (Bình Thanh - Thung Nai)

10,2

Km

 

670

 

708

8

Cầu Hòa Bình + Đường dẫn 2 đầu cầu

506,0

m

 

493

 

521

9

Cầu Chi Nê + Đường dẫn 2 đầu cầu

150,0

m

 

126

 

133

10

Đường 445 (Pheo - Chẹ)

16,5

Km

 

1.085

 

1.145

11

Đường 438B (Khoan Dụ - An Bình)

24,0

Km

 

789

 

833

12

Đường 447 (Long - Châu - Tân)

11,8

Km

 

776

 

819

13

Đường 448 (Bãi Chạo - Đú Sáng)

31,2

Km

 

2.053

 

2.167

14

Đường 449 (Kim Truy - Nuông Dăm)

17,8

Km

 

1.170

 

1.235

15

Cầu Chum (huyện Lạc Sơn)

89,0

m

 

124

 

131

16

Đường 440 (Địch Giáo - Lũng Vân)

14,0

Km

 

920

 

971

17

Đường 432 (Phúc Sạn - Tân Dân)

39,0

Km

 

2.564

 

2.706

18

Đường 432B (Thung Khe- Noong Luông)

17,0

Km

 

1.117

 

1.179

19

Đường 439 (Nghẹ - Bao La)

22,7

Km

 

1.492

 

1.575

20

Đường 436 (12C)

36,3

Km

 

2.388

 

2.520

21

Đường 444 (Tây Phong - Yên Thượng)

14,4

Km

 

947

 

999

22

Đường 450 (Phú Cường - Phúc Sạn)

25,5

km

 

1.676

 

1.769

B

Duy tu, sửa chữa thường xuyên đường thủy

 

 

 

-

 

1.000

1

Sông Bôi

20,0

km

 

 

 

1.000

C

Sửa chữa định kỳ cầu đường bộ

 

 

77.212

24.000

24.000

24.030

I

Các hạng mục chuyển tiếp từ 2017

 

 

44.762

24.000

24.000

14.330

1

Đường 433

 

 

8.999

5.000

5.000

2.000

 

- Sửa chữa cục bộ một đường đoạn các đoạn: Km28 - Km45; Sửa chữa các ngầm: Diều Luông - Km31+950, Cỏ Mục - Km38+670, Suối Quán - Km40+930, Bơi Sen- Km80+100; Thay thế cống đảm bảo khả năng thoát nước tại các vị trí: Km27+770, Km34+800.

1

C.trình

8.999

5.000

5.000

2.000

2

Đường 432

 

 

4.500

2.000

2.000

2.000

 

- Sửa chữa cục bộ mặt đường các đoạn: Km4 - Km9, Km11 - Km12; Xử lý sạt lở ta luy âm tại các vị trí Km5+150, Km34+500

1

C.trình

4.500

2.000

2.000

2.000

3

Đường 436 (12C)

 

 

7.200

5.000

5.000

1.000

 

- Sửa chữa cục bộ mặt đường các đoạn: Km5+200 - Km7, Km10 - Km14, Km16 - Km19+200, thay thế cống hỏng tại vị trí Km10+100

1

C.trình

7.200

5.000

5.000

1.000

4

Đường 439 (Nghẹ - Bao La) và Đường 450 (Phú Cường - Phúc Sạn)

 

 

2.500

1.500

1.500

1.000

 

- Xây bổ sung rãnh thoát nước dọc các đoạn tuyến xung yếu Km14+450 - Km14+650, Km16+400 - Km16+600; Sửa chữa cục bộ mặt đường Km10+500 - Km12 Đường 439. Xử lý sạt lở ta luy âm vị trí Km23+820, sửa chữa nền mặt đường đoạn Km9+600 - Km9+750 và sửa chữa cống tại Km9+610 Đường 450

1

C.trình

2.500

1.500

1.500

1.000

5

Đường 445 (Pheo - Chẹ)

 

 

4.499

2.000

2.000

2.000

 

- Sửa chữa cục bộ mặt đường đoạn Km6 - Km13

7

Km

4.499

2.000

2.000

2.000

6

Đường 435B

 

 

2.500

1.500

1.500

1.000

 

- Sửa chữa, cải tạo mặt đường đoạn Km0+700 - Km 1+700, xử lý sạt lở ta luy âm vị trí Km6+050

1

Km

2.500

1.500

1.500

1.000

7

Đường 448 (Nhánh Vĩnh Tiến - Dân Hạ)

 

 

3.500

2.000

2.000

1.000

 

- Sửa chữa mặt đường đoạn Km4 - Km5, Km7+500 - Km9, Km19+600 - Km20; Xây rãnh dọc đoạn Km19+500 - Km19+800, Thay thế cống tại lý trình Km19+800 để đảm bảo khả năng thoát nước

1

C.trình

3.500

2.000

2.000

1.000

8

Đường 447 (Long - Châu - Tân)

 

 

4.000

2.000

2.000

1.000

 

- Sửa chữa cục bộ mặt đường đoạn Km0 - Km11+800

11,8

Km

4.000

2.000

2.000

1.000

9

Đường tỉnh 440 (Địch Giáo - Lũng Vân)

 

 

7.064

3.000

3.000

3.330

 

- Xử lý các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông Km2+950, Km6+680, Km7+350, Km7+770, Km11+480, Km12+300

1

C.trình

7.064

3.000

3.000

3.330

II

Các hạng mục công việc cần ưu tiên sửa chữa năm 2018 để đảm bảo ATGT

 

 

32.450

-

-

9.700

1

Đường tỉnh 433

 

 

18.000

-

-

5.000

 

- Sửa chữa mặt đường đoạn Km13+900 - Km25

11,1

Km

12.000

 

 

3.000

 

- Sửa chữa đảm bảo giao thông ngầm Chàm II - Km50+365, ngầm Mành - Km76+030, ngầm Nánh - Km79+600; Bổ sung cống bản L0300 tại các vị trí Km55+550 và Km57+120

2

vị trí

6.000

 

 

2.000

2

Xử lý điểm tiềm ẩn TNGT đường tỉnh 440

 

 

5.000

 

 

1.700

 

- Xử lý các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông Km3+580, Km10+800, Km11+950, Km 12+850

1

CT

5.000

 

 

1.700

3

Đường tỉnh 448 nhánh Vĩnh Tiến - Dân Hạ

 

 

4.500

 

 

1.500

 

Sửa chữa cục bộ nền, mặt đường và xây dựng rãnh tại các vị trí xung yếu đoạn Km18-Km19, Km20-Km24

1

CT

4.500

 

 

1.500

4

Đường tỉnh 445

 

 

4.500

 

 

1.500

 

- Sửa chữa nền mặt đường đoạn Km2 - Km6, Km13 - Km14, Km 15+500 - Km16+500

6

Km

4.500

 

 

1.500

D

Hỗ trợ GTNT

 

 

30.000

8.500

16.300

9.750

1

- Đường Trung tâm xã Nam Sơn đi xóm Xôm, xã Nam Sơn huyện Tân Lạc

4,6

Km

12.000

3.000

7.000

3.500

2

- Đường từ đầu cầu Vụ Bản đi xóm Việng, xóm Bợ xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

4,2

Km

10.000

2.500

6.300

2.800

3

- Đường từ xóm Ban xóm Bui xã Mãn Đức đi xóm Các xã Tử Nê, huyện Tân Lạc

2,5

Km

4.000

1.500

1.500

1.700

4

- Sửa chữa, cải tạo đường Yên Lạc - Phú Lai - Đoàn Kết, huyện Yên Thủy

8

Km

4.000

1.500

1.500

1.750

E

Lập quy hoạch

 

 

347

100

100

247

1

Quy hoạch tổng thể đường gom và các vị trí đấu nối đường ngang vào các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

1

ĐA

347

100

100

247

F

Khảo sát lập hồ sơ trình công bố mở luồng tuyến và lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến đường thủy nội địa địa phường tỉnh Hòa Bình

1

ĐA

3.406

1.000

2.810

596

G

Trả nợ vốn vay ưu đãi

 

 

 

 

 

1.200

H

Kiểm tra thi đua - khen thưởng GTNT

 

 

 

 

 

150

I

Trực lũ bão - ĐBGT

 

 

 

 

 

100

J

Chi hỗ trợ lực lượng tham gia phối hợp tại trạm kiểm soát tải trọng xe lưu động

 

 

 

 

1.100

 

Tổng chi hỗ trợ đã được Sở TC thẩm định 164.819.810.286 đ/năm. Đề nghị hỗ trợ 1/4 từ nguồn vốn SNGT

 

 

 

 

 

1.100

K

Đề án kiên cố hóa đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

5.000

 

 

Biểu số 8

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Tổng thu điều tiết được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách

Tổng số bổ sung

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

767.200

632.125

4.914.237

4.282.112

3.910.795

371.317

1

Thành phố Hòa Bình

291.500

234.850

449.615

214.765

165.634

49.131

2

Huyện Kỳ Sơn

40.200

38.025

244.086

206.061

199.091

6.970

3

Huyện Cao Phong

26.100

20.650

303.601

282.951

264.501

18.450

4

Huyện Đà Bắc

12.900

10.875

478.857

467.982

412.847

55.135

5

Huyện Lương Sơn

193.500

151.900

465.306

313.406

313.406

-

6

Huyện Kim Bôi

37.600

33.350

587.366

554.016

494.667

59.349

7

Huyện Tân Lạc

28.100

23.750

507.958

484.208

436.113

48.095

8

Huyện Mai Châu

31.000

27.975

416.039

388.064

356.681

31.383

9

Huyện Yên Thủy

23.200

19.850

370.120

350.270

322.492

27.778

10

Huyện Lạc Thủy

51.100

42.950

408.532

365.582

356.722

8.860

11

Huyện Lạc Sơn

32.000

27.950

682.756

654.806

588.641

66.165

 

Biểu số 9

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung chi

Tổng cộng

Trong đó

Mai Châu

Cao Phong

Yên Thủy

Đà Bắc

Kỳ Sơn

Lạc Sơn

Tân Lạc

Kim Bôi

Lương Sơn

Lạc Thủy

Thành phố

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CHI

4.914.237

416.039

303.601

370.120

478.857

244.086

682.756

507.958

587.366

465.306

408.532

449.615

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH (đã trừ trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

4.878.077

413.039

299.801

367.720

475.457

241.686

677.596

500.758

584.966

462.506

408.532

446.015

I

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (chưa trừ trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

64.000

-

1.600

1.600

-

4.000

1.600

800

2.400

8.000

8.000

36.000

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư cho giáo dục và đào tạo

16.000

-

400

400

-

1.000

400

200

600

2.000

2.000

9.000

II

Chi thường xuyên (chưa trừ trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi)

4.753.093

407.475

295.838

361.019

469.602

235.135

667.942

497.150

573.575

447.960

392.265

405.131

 

Đã bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương

63.700

6.380

3.980

4.920

5.980

3.450

6.970

6.080

6.450

7.180

5.270

7.040

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo

2.723.698

229.972

168.649

219.554

280.139

126.429

402.059

274.292

343.775

266.003

231.317

181.509

-

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

3.640

330

300

300

330

300

380

350

380

350

320

300

-

Chi sự nghiệp môi trường

76.560

2.883

2.005

2.336

2.777

1.996

4.378

3.085

4.106

10.205

2.552

40.237

 

Trong đó: Chi khắc phục hậu quả do khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

8.967

331

196

80

22

614

320

159

669

6.360

99

117

III

Dự phòng

97.144

8.564

6.163

7.501

9.255

4.951

13.214

10.008

11.391

9.346

8.267

8.484

B

BỘI THU NGÂN SÁCH (TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI)

36.160

3.000

3.800

2.400

3.400

2.400

5.160

7.200

2.400

2.800

 

3.600