Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 3003/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Võ Văn Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3003/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 31/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
- Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) cấp huyện.
- Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế (6 ngày):
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ phân công cán bộ phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm tra thực tế điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng xin cấp Giấy chứng nhận.
a. Nội dung đánh giá:
Sự phù hợp của Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng để xác định tính trung thực của hồ sơ và so với các điều kiện quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7, Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND).
b. Kết quả đánh giá:
Kết quả khảo sát, đánh giá được lập thành biên bản (theo mẫu Phụ lục số 01).
Nếu kết quả khảo sát, đánh giá đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.
Nếu kết quả khảo sát, đánh giá không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Phê duyệt, ban hành (2 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định; Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ.
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, thu phí.
II. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm tra hồ sơ (2 ngày):
Đơn vị thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung.
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
3. Phê duyệt, ban hành (1 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định; Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận TN&TKQ.
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung, thu phí.
III. Quy trình gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận.
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm định hồ sơ (2 ngày):
Đơn vị thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
a) Đối với hồ sơ cấp gia hạn:
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận (theo Phụ lục 2).
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
b) Đối với hồ sơ cấp lại:
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận.
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
3. Phê duyệt, ban hành (1 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định;
a) Đối với việc Gia hạn Giấy chứng nhận: Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Quyết định gia hạn hoặc Thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ.
b) Đối với việc cấp lại Giấy chứng nhận: Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Quyết định gia hạn hoặc Thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, thu phí.
IV. Quy trình thu hồi Giấy chứng nhận.
1. Đối với hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp Giấy chứng nhận; Thay đổi tổng diện tích phòng máy nhưng không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND thì Đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không đáp ứng quy định về khoảng cách tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND do có một trường hoặc một trung tâm mới đi vào hoạt động hoặc vì lý do khách quan nào khác thì đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Thông báo cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng biết việc vi phạm ở trên. Sau 06 (sáu) tháng kể từ khi có thông báo nếu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng vẫn không đáp ứng được điều kiện về khoảng cách thì đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ký Thông báo/Quyết định thu hồi.
4. Đơn vị thẩm định chuyển Thông báo/Quyết định thu hồi cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và Thu hồi Giấy chứng nhận./.
BIÊN BẢN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hôm nay, hồi....giờ.... ngày……. tháng……. năm......, Đoàn khảo sát, đánh giá tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tên……………………………………………
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn khảo sát, đánh giá:
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………..
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………..
2. Đại diện Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tên:
……………………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………………….
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………………….
II. Nội dung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
CHỦ ĐIỂM
|
CÁN BỘ ĐÁNH GIÁ |
XÁC NHẬN CỦA |
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
UBND CẤP HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
………….., ngày…. tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, …………………………………………………của UBND huyện……… …………
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Theo đề nghị của …………………… tại Tờ trình số /TTr-…….. ngày....tháng .... năm ……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ngày...tháng…. năm....của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ………. (tên điểm)……., địa chỉ…………………………………
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND cấp huyện, Trưởng phòng Văn hóa Thông tin và Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011