Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 08/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2019/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đng nhân dân tỉnh thông qua giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh: Quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đng.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đng; gồm: chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy li

1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trng lúa:

TT

Biện pháp công trình

Mức giá

(1.000 đồng/ha/vụ)

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.629

2

Tưới tiêu bng trọng lực

1.140

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.385

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực: mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực: mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.

d) Trường hợp phải tạo nguồn bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.

đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá tại Biểu trên.

2. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ Đông) được tính bằng 40% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trng lúa.

3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính như sau:

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Mức giá theo các biện pháp công trình

Bơm

Hồ, đập, kênh cống

1

Cấp nước cho chăn nuôi

đng/m3

1.320

900

2

Cấp nước để nuôi trng thủy sản

đng/m3

840

600

đng/m2 mặt thoáng/năm

250

3

Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đng/m3

1.020

840

Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu, nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trng lúa cho một năm theo quy định.

4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đng về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần giá dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đng tổ chức thực hiện Quyết định theo thẩm quyền và theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VPCP, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đ
ng;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đ
ng;
- Chi cục VT, LT tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên