Nghị quyết 105/2018/NQ-HĐND về thông qua giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 105/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2018/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA GIÁ TI ĐA SN PHM, DCH VỤ CÔNG ÍCH THY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 -2020 TRÊN ĐA BÀN TNH LÂM ĐNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn c Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn c điểm a khoản 2 Điều 35 Luật thủy li ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;

t Tờ trình s 7437/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh v việc ban hành Nghị quyết thông qua giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tnh Lâm Đồng như sau:

1. Biểu giá tối đa sn phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trng lúa:

TT

Biện pháp công trình

Giá tối đa (1.000 đồng/ha/vụ)

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.629

2

Tưới tiêu bng trọng lực

1.140

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.385

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá tối đa bằng 60% mức giá tại Biu trên.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lc thì mức giá tối đa bng 50% mc giá tại Biểu trên.

c) Trường hp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá tối đa bằng 40% mức giá tại Biu trên.

d) Trường hợp phải tạo nguồn bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá tối đa được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.

d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối đa cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá tại Biểu trên.

2. Mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ đông) được tính bằng 40% mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.

3. Mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn qu, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn v

Mức giá tối đa theo các biện pháp công trình

m

Hồ, đập, kênh cng

1

Cấp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

3

Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

Trường hợp cấp nước tưi cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu, nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá tối đa bng 80% mức giá ti đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.

4. Mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) bằng 5% mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

5. Giá tối đa sn phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.

Điều 2.

1. Căn cứ mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tnh quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy li thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đng.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp th6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh; UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đng;
-
Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn th cp tỉnh;
-
VP: Tỉnh y, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo tnh;
- Chi cục VT, LT tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS k họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.