Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 29/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại các doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước; Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 14 tháng 10 năm 2019 và Công văn số 2861/SNV-CCVC ngày 06 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum; Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND .
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh Kon Tum quản lý và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Quy định này quy định:
1. Việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (gọi chung là Sở); đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Công tác nhân sự thuộc thẩm quyền trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước:
a) Tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, giao biên chế;
b) Quỹ Đầu tư và phát triển tỉnh Kon Tum và các Quỹ tài chính khác;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (gọi chung là Công ty TNHH MTV); công ty nhà nước sau cổ phần hóa, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do nhà nước nắm giữ trên 50% hoặc không quá 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu vốn đầu tư (gọi chung là Công ty).
3. Các nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Quy định này, được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức.
2. Người giữ chức danh, chức vụ tại Công ty TNHH MTV.
3. Người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, tuân thủ đúng quy định của pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng thời phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; chỉ tiêu biên chế (đối với đơn vị quản lý hành chính) và số lượng người làm việc (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) được giao; phù hợp với mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cấp nào quản lý thì cấp đó sẽ quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về quyết định công tác tổ chức cán bộ của mình.
4. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện nghiêm quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể quyết định các nội dung đã phân cấp cho cấp dưới.
6. Các vấn đề về công tác tổ chức, cán bộ chưa quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc.
2. Tuyển dụng.
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, đình chỉ công tác, nghỉ hưu, cho thôi việc; cử làm người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
4. Bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức.
5. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác.
6. Đào tạo, bồi dưỡng.
7. Đánh giá, phân loại.
8. Khen thưởng, kỷ luật.
9. Quản lý hồ sơ.
Điều 5. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo chức danh, chức vụ
1. Các chức danh trước khi quyết định phải có kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy: Theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Các chức danh trước khi quyết định phải có kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray;
b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương trực thuộc các Sở;
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở;
c) Phó Giám đốc các Bệnh viện: Đa khoa tỉnh, Đa khoa khu vực Ngọc Hồi, Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng;
d) Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu;
đ) Cấp phó người đứng đầu đơn vị: các quỹ tài chính, các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, các công ty nhà nước thuộc tỉnh;
e) Người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty;
g) Các chức danh khác thuộc thẩm quyền của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
Điều 6. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi cục (và tương đương), đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trực thuộc các Sở, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập bên trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên đối với các tổ chức hoạt động sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền;
b) Quyết định giao chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, các tổ chức Hội theo quy định;
c) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm của công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước. Phê duyệt cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan tổ chức hành chính nhà nước theo Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ (tự đảm bảo một phần chi thường xuyên hoặc do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên) trên địa bàn tỉnh. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tuyển dụng
a) Ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện; Công nhận kết quả tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện; công nhận kết quả tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức cấp tỉnh, cấp huyện và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên;
b) Công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức đối với trường hợp đặc biệt (kể cả viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);
c) Phê duyệt chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức theo đề nghị của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ).
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, phê chuẩn, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, đình chỉ công tác, cho thôi việc; cử người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty
a) Quyết định về mặt nhà nước trên cơ sở Kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này (trừ chức danh tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định này);
b) Quyết định về mặt nhà nước trên cơ sở Kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Kiểm soát viên các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu; cử người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty; các chức danh khác thuộc thẩm quyền của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Quyết định đối với các trường hợp giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc giữ chức danh nghề nghiệp hạng tương đương;
d) Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm pháp luật;
đ) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Kế toán trưởng của các Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh.
4. Bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Quyết định cử công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; chuyên viên chính và tương đương. Tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính và tương đương sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền;
b) Quyết định cử viên chức tương đương chuyên viên chính, gồm: các chức danh viên chức loại A2: nhóm A2.1 và nhóm A2.2 (gọi chung là chức danh viên chức tương đương chuyên viên chính) tham dự thi lên chức danh viên chức tương đương chuyên viên cao cấp, bao gồm các chức danh viên chức loại A3 (nhóm A3.1 và nhóm A3.2) (gọi chung là chức danh viên chức tương đương chuyên viên cao cấp). Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với chức danh viên chức tương đương chuyên viên, gồm chức danh viên chức loại A1 (gọi chung là chức danh viên chức tương đương chuyên viên) lên chức danh viên chức tương đương chuyên viên chính sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền;
c) Bổ nhiệm ngạch, xếp lương chuyên viên chính và tương đương sau khi có kết quả phê duyệt;
d) Chuyển ngạch chuyên viên chính sang ngạch tương đương và ngược lại (các đối tượng quy định tại khoản 1, điều 5 Quy định này (trừ chức danh tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định này); Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch thanh tra viên chính, ngạch thanh tra viên theo quy định;
e) Quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức từ nhân viên lên cán sự (và tương đương); từ nhân viên, cán sự (và tương đương) lên chuyên viên (và tương đương);
g) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có thông báo kết quả của cơ quan có thẩm quyền.
5. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác
a) Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với chuyên viên cao cấp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ;
b) Quyết định về mặt nhà nước trên cơ sở Kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm.
6. Đào tạo, bồi dưỡng
a) Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm;
b) Phê duyệt chỉ tiêu đào tạo sau đại học hằng năm của các cơ quan, đơn vị địa phương;
c) Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo sau đại học trong nước và nước ngoài đối với các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm trên cơ sở Kết luận của Ban Thường vụ hoặc Thường trực Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đánh giá, phân loại
Thông báo kết quả nhận xét, đánh giá, phân loại trên cơ sở Kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các đối tượng được phân công theo quy định tại Khoản 5 Mục III Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định số 950-QĐ/TU ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
Điều 7. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc
a) Thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm của công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước. Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước theo Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thẩm định Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ (tự đảm bảo một phần chi thường xuyên hoặc do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên) trên địa bàn tỉnh. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tuyển dụng
a) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện, chịu trách nhiệm tham mưu thực hiện toàn bộ các quy trình, thủ tục tuyển dụng công chức thuộc thẩm quyền của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện;
b) Thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);
c) Chủ trì, phối hợp thực hiện việc tuyển dụng viên chức của các Sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) không đủ khả năng tổ chức tuyển dụng;
d) Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: thông báo kết quả tuyển dụng và ban hành quyết định tuyển dụng công chức, xếp ngạch và hệ số lương theo quy định; thông báo kết quả và đề nghị cơ quan, đơn vị ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức.
3. Điều động, tiếp nhận công chức
a) Quyết định tiếp nhận, điều động công chức từ ngoài tỉnh vào công tác tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh và ngược lại; chuyển công chức thành viên chức;
b) Có ý kiến bằng văn bản để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến.
4. Bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch công chức; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này;
b) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch công chức; chuyển ngạch chuyên viên sang ngạch tương đương và ngược lại; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên chính sau khi có kết quả thi hoặc xét thăng hạng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Quyết định công nhận hết thời gian tập sự và bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với công chức không đạt yêu cầu hoặc bị xử lý kỷ luật trong thời gian tập sự sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Quyết định phê duyệt phương án bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Phê duyệt Kế hoạch thi (hoặc xét) thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ các chức danh viên chức thấp hơn lên chức danh viên chức tương đương chuyên viên. Quyết định công nhận kết quả thi (hoặc xét) thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ các chức danh viên chức thấp hơn lên chức danh viên chức tương đương chuyên viên.
5. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức (trừ công chức ngạch chuyên viên cao cấp).
6. Đào tạo, bồi dưỡng
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức và công chức cấp xã sau khi được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu kế hoạch ngân sách hằng năm.
7. Quản lý hồ sơ
Quản lý, cập nhật hồ sơ của công chức, viên chức của các chức danh thuộc Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;
b) Ban hành Quy chế làm việc của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc ban hành Quy chế làm việc;
c) Quyết định cụ thể cơ cấu tổ chức của các Chi cục (và tương đương), các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền;
d) Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Giám đốc Sở khi thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể các tổ chức trực thuộc hoạt động trên địa bàn cấp huyện, phải thỏa thuận với Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định;
e) Giám đốc Sở quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn tỉnh trong lĩnh vực quản lý của các Sở (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh);
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi có ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của luật chuyên ngành; Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ và cơ quan chuyên môn cấp tỉnh quản lý chuyên ngành. Xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo quy định của luật chuyên ngành. Cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp huyện (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh); quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp xã;
Cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên; tổ chức đại hội; phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã; xem xét thống nhất nhân sự tham gia Ban chấp hành (nhân sự chủ chốt) của hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp huyện, cấp xã. Đối với chức danh tham gia Ban chấp hành hội cấp huyện và cấp xã là cán bộ đương chức, cán bộ lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý thì trước khi thống nhất nhân sự hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải trình Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy xem xét, quyết định;
Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong xã; trừ quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi xã.
h) Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ trực thuộc đơn vị, địa phương.
2. Tuyển dụng
a) Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức thuộc phạm vi quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức của cơ quan, đơn vị mình theo Kế hoạch đã được duyệt và quy định của pháp luật. Thành lập Ban giám sát việc tuyển dụng viên chức tại cơ quan, đơn vị mình và tại cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý;
c) Phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức; Thông báo Kết quả tuyển dụng viên chức;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức cấp xã theo quy định của pháp luật, Quy chế tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, đình chỉ công tác, nghỉ hưu, cho thôi việc
a) Quyết định về mặt nhà nước sau khi có Kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các chức danh thuộc khoản 2 Điều 5 Quy định này (trừ các chức danh: Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Chư Mom Ray);
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, đình chỉ công tác các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: ký hợp đồng làm việc và phân công nhiệm vụ đối với viên chức đã được tuyển dụng từ đơn vị khác chuyển đến công tác và chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức chuyển công tác sang đơn vị khác;
d) Có ý kiến bằng văn bản để người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ký hợp đồng làm việc đối với viên chức đã được tuyển dụng từ đơn vị khác chuyển đến công tác và chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức chuyển công tác sang đơn vị khác;
đ) Quyết định tiếp nhận, phân công công chức được cấp có thẩm quyền quyết định tuyển dụng; điều động, luân chuyển, biệt phái công chức giữa các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trực thuộc (trừ các chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Chư Mom Ray); tiếp nhận, điều động công chức giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh; tiếp nhận điều động công chức từ cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước sang khối đảng, đoàn thể trong tỉnh và ngược lại;
e) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị;
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện; quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn của cấp huyện này chuyển sang làm việc ở xã, phường, thị trấn của cấp huyện khác; xem xét, quyết định việc điều động công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến sau khi có ý kiến bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ;
h) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: xem xét, tiếp nhận trở lại đối với công chức cấp xã được bầu giữ chức vụ quy định là cán bộ cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ (không trong thời hạn bị kỷ luật). Trường hợp không còn vị trí chức danh công chức cấp xã thì giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
i) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định nghỉ hưu, cho thôi việc theo quy định của pháp luật đối với công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc quyền quản lý;
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phụ trách kế toán đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính cấp huyện;
l) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với: Trưởng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở; các đơn vị bên trong các đơn vị trực thuộc trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Thăng hạng, xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Tổ chức triển khai thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ các chức danh viên chức thấp hơn lên chức danh viên chức tương đương chuyên viên (sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ);
b) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đạt kết quả kỳ thi (hoặc xét) thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi có quyết định công nhận của Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Quyết định phê duyệt phương án và quyết định bổ nhiệm, xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi Sở Nội vụ phê duyệt phương án;
đ) Xét chuyển chức danh nghề nghiệp khi viên chức được bố trí sang vị trí việc làm mới có yêu cầu chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng hoặc cùng yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo với chức danh nghề nghiệp đang đảm nhiệm (nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật).
5. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác
a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp thâm niên nghề) đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
b) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên sau khi có Kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các chức danh thuộc khoản 2 Điều 5 Quy định này (trừ các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Chư Mom Ray; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên);
c) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung), hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trừ quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 8);
d) Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung), hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
đ) Quyết định cho công chức thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định việc thực hiện chế độ, chính sách về tiền lương và giải quyết các chế độ chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc quyền quản lý.
6. Đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo sau đại học trong nước và nước ngoài đối với công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và theo quy định của pháp luật.
7. Đánh giá, phân loại
Chỉ đạo, thực hiện và tổng hợp kết quả đánh giá phân loại đối với công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
8. Khen thưởng, kỷ luật
a) Quyết định khen thưởng đối với công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức và công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
9. Quản lý hồ sơ
Quản lý, cập nhật hồ sơ của công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc
Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên, quy định cụ thể nhiệm vụ, ban hành quy chế làm việc của các tổ chức thuộc và trực thuộc theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền hoặc đề án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên các tổ chức bên trong các đơn vị trực thuộc trên cơ sở quy hoạch hoặc phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
2. Tuyển dụng
a) Đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức của đơn vị theo đúng đề án vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt;
b) Ký hợp đồng làm việc và phân công nhiệm vụ đối với viên chức trúng tuyển theo quy định; viên chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại đơn vị mình (bao gồm cả trường hợp công chức chuyển thành viên chức).
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, biệt phái, đình chỉ công tác, nghỉ hưu, cho thôi việc
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, miễn nhiệm, đình chỉ công tác (sau khi có ý kiến bằng văn bản của cấp trên quản lý trực tiếp) đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản ký theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Đề nghị bằng văn bản để cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định việc tiếp nhận viên chức về làm việc tại đơn vị hoặc chuyển ra ngoài đơn vị;
c) Quyết định nghỉ hưu, cho thôi việc đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
4. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung), hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc quyền quản lý (sau khi có ý kiến bằng văn bản của cấp trên quản lý trực tiếp).
6. Đánh giá, phân loại
Quyết định nhận xét, đánh giá, phân loại hằng năm đối với với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
7. Khen thưởng, kỷ luật
Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với đối với với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
8. Quản lý hồ sơ
Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ viên chức của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, chế độ chính sách tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch đối với trưởng, phó các phòng chuyên môn; trưởng, phó các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật (sau khi có ý kiến bằng văn bản của cấp trên quản lý trực tiếp).
Điều 11. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Đề xuất việc tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, phân công, nâng lương, điều chỉnh lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức cấp xã theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu, chỉ đạo, thực hiện việc đánh giá phân loại đối với công chức cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
4. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ của công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, có ý kiến đối với quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ đối với Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.
2. Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ đối với Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đề nghị hoặc quyết định những vấn đề về công tác tổ chức, cán bộ theo quy định tại Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
1. Các Sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các Hội cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thực hiện đúng nội dung Quy định này. Trường hợp các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương ban hành sau thời điểm Quyết định này có hiệu lực có quy định khác, các cơ quan, đơn vị thống nhất với Sở Nội vụ báo cáo cấp có thẩm quyền trước khi quyết định áp dụng thực hiện.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
b) Phát hiện người đứng đầu các Sở, các Hội cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước ban hành quyết định về quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức không đúng thẩm quyền hoặc trái với Quy định này kịp thời kiến nghị người ban hành bãi bỏ quyết định; trường hợp không bãi bỏ quyết định đã ban hành, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có nội dung chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện trách nhiệm về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 19/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cơ sở giết mổ động vật nhỏ, lẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định 96/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bảng giá để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước: cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 121/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ- UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 6, Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động thông tin quảng cáo trên báo chí, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử trên mạng thuộc thẩm quyền quản lý của Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong quản lý nhà nước đối với vật tư nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Tiền Giang kèm Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh thực hiện tại cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, viên chức công tác tại cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức tiếp công dân của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Bình Thuận (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009