Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 19/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2017/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 31/TTr-TT ngày 17 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và các điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức vào các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện) thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Thực hiện theo Điều 25 Điều 28 Luật Thanh tra năm 2010; Điều 14 Điều 17 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; quy định tại Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai và Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng; chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị;
b) Tận tụy với công việc; có khả năng tập hợp, quy tụ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị, phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh;
c) Có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức; được quần chúng tín nhiệm;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
3. Về trình độ, hiểu biết
a) Chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ và tin học đáp ứng được yêu cầu tại vị trí công tác được phân công;
b) Nắm vững các kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và các lĩnh vực khác có liên quan.
4. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo và năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện; Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh thanh tra cấp huyện
1. Tiêu chuẩn
a) Đối với chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện:
Có khả năng làm Trưởng các đoàn thanh tra có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý của một ngành, một huyện, một dự án, đề án, chương trình thực hiện trên địa bàn tỉnh (Đối với Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh); có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung lĩnh vực quản lý của ngành (Đối với Chánh Thanh tra sở); có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với Chánh Thanh tra cấp huyện).
b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện:
Có khả năng làm Trưởng các đoàn thanh tra có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý của một ngành, một địa phương cấp huyện (Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh); có tính chất phức tạp, liên quan đến một trong các nội dung lĩnh vực quản lý của ngành (Đối với Phó Chánh Thanh tra sở); có tính chất phức tạp, liên quan đến một trong các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với Phó Chánh Thanh tra cấp huyện).
2. Điều kiện
Người được bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 và Khoản 1 Điều 4 Quy định này;
b) Là công chức, đã được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương;
c) Tuổi đời lần đầu giữ chức danh phải đủ tuổi đảm nhiệm ít nhất một nhiệm kỳ hoặc theo quy định cụ thể của từng ngành;
d) Về thời gian công tác:
- Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra sở;
- Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở và Chánh Thanh tra các huyện, thành phố;
- Có thời gian công tác từ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố; đ) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp công chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo quy định trước đây nhưng hiện tại chưa đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này thì Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.
2. Đối với trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện, nhưng còn thiếu một hoặc hai tiêu chuẩn, điều kiện chung mà thời gian đảm nhiệm chức vụ còn không quá 02 năm thì tiếp tục đảm nhiệm cho đến khi hết nhiệm kỳ hoặc nghỉ hưu theo chế độ.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này;
b) Xây dựng quy hoạch công chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Thanh tra tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo tiêu chuẩn chức danh; phối hợp, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, Thanh tra viên thuộc ngành Thanh tra tỉnh;
c) Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách chức các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh theo thẩm quyền;
d) Trả lời bằng văn bản đối với các trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 Điều này theo đề nghị của Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định tiêu chuẩn, điều kiện đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
3. Trách nhiệm của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tiến hành rà soát lại tiêu chuẩn, điều kiện của công chức hiện đang giữ chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện. Trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này, thì có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định;
b) Xây dựng quy hoạch Thanh tra viên, công chức Thanh tra vào các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo thẩm quyền; thông báo bằng văn bản cho Chánh Thanh tra tỉnh danh sách cán bộ quy hoạch dự nguồn các chức danh lãnh đạo Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện để phối hợp quản lý;
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng Thanh tra viên, công chức Thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên và tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện (sau khi trao đổi bằng văn bản và thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh)./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giống Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và cơ chế phối hợp quản lý hồ Hoàn Kiếm Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Quy chế Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 70/2013/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011