Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ Khoa học và Công nghệ vào sản xuất và đời sống giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2896/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hà Kế San |
Ngày ban hành: | 03/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2896/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 3 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 06 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 -2025;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 42/Ttr-KHCN ngày 10 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ Khoa học và Công nghệ vào sản xuất và đời sống tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020” (viết tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
1. Việc hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với năng lực tiếp thu của người dân, phát huy được lợi thế so sánh từng vùng miền, phát huy được các nguồn lực xã hội tham gia thực hiện Chương trình để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ phải có sự tham gia của người dân và doanh nghiệp, với vai trò là hạt nhân trong chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa; quan tâm hỗ trợ khu vực nông thôn miền núi, vùng dân tộc thiểu số của tỉnh, tạo sinh kế cho người dân những khu vực này.
3. Chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phải đi đôi với công tác đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ cho cơ sở, nâng cao năng lực ứng dụng khoa học và công nghệ của người dân. Đồng thời phải đem lại giá trị kinh tế - xã hội thiết thực.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức và năng lực của các tổ chức, cá nhân, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ hoạt động về ứng dụng, nhân rộng tiến bộ KH&CN trong sản xuất, kinh doanh; khai thác, lựa chọn có hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học, các công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp trong và ngoài tỉnh để phát triển ứng dụng nhân rộng, phát huy lợi thế của địa phương, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa; huy động được các nguồn lực xã hội tham gia Chương trình, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát, đánh giá, tìm kiếm và lựa chọn được 25 đến 30 các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp trong và ngoài tỉnh có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương. Nâng cao tỷ lệ và hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh đã được đánh giá nghiệm thu để tiếp tục chuyển giao, ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng được 40 - 50 mô hình ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ có hiệu quả, có quy mô phù hợp với từng địa phương và doanh nghiệp. Qua đó chuyển giao được 50 - 70 lượt công nghệ mới phù hợp với từng vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương trong tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho 100 cán bộ quản lý và 150 - 200 kỹ thuật viên cơ sở ở các huyện, thành, thị và doanh nghiệp trong tỉnh; khoảng 5.000 lượt người dân được phổ biến, tiếp thu áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ đã được chuyển giao.
- Xây dựng được 01 hệ thống cơ sở dữ liệu số của tỉnh về các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến để chủ động khai thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến.
- Xây dựng 10-15 chuyên mục và 80 - 100 các tin, bài thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
III. Nội dung chủ yếu
1. Khảo sát, đánh giá và lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ
- Hàng năm tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến tại các địa phương, các cơ sở, làng nghề, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Khảo sát, tìm kiếm các nguồn công nghệ gồm: Từ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong và ngoài tỉnh; các sáng chế, giải pháp hữu ích, các công nghệ được tạo ra hoặc đã và đang được chuyển giao trong và ngoài tỉnh được xác định là những công nghệ đã được hoàn thiện, ổn định.
- Phân tích, đánh giá và lựa chọn các công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp, có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương; đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm từng bước triển khai, ứng dụng và chuyển giao nhân rộng.
Việc khảo sát, tìm kiếm các nguồn công nghệ ngoài tỉnh hàng năm thông qua các hoạt động: Khảo sát học tập kinh nghiệm các mô hình ứng dụng và chuyển giao công nghệ có hiệu quả cao của các địa phương trong nước; khảo sát thu thập thông tin công nghệ từ các tổ chức KH&CN trong nước (các Viện nghiên cứu ứng dụng, các Trường đại học công nghệ, các trung tâm KH&CN, các chuyên gia về công nghệ trên các lĩnh vực,…).
2. Tuyên truyền, phổ biến và đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực tiếp thu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản về chủ trương, định hướng của Đảng, chính sách pháp luật của Đảng, nhà nước liên quan đến hoạt động ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN vào sản xuất và đời sống đến các tổ chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin, kiến thức mới về KH&CN, giúp người dân và doanh nghiệp trong tỉnh nâng cao nhận thức, tiếp thu các tiến bộ KH&CN mới, các mô hình mới nhằm chủ động áp dụng vào sản xuất và đời sống.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tài liệu của tỉnh về các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến để chủ động khai thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến. Thực hiện các hoạt động truyền thông phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ:
+ Xây dựng hệ thống thông tin, tài liệu, dữ liệu số (điện tử) về các quy trình kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng vùng, địa phương của tỉnh.
+ Phát hành các ấn phẩm (bản giấy, bản điện tử) về kinh nghiệm, quy trình công nghệ đã được chuyển giao, phổ biến, nhân rộng.
+ Thực hiện các hoạt động truyền thông phổ biến kiến thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở rộng các hình thức viết và đưa tin bài trên các báo viết, tạp chí chuyên ngành.
- Tổ chức các cuộc Hội thảo khoa học cấp tỉnh hoặc phối hợp tổ chức Hội thảo cấp vùng (khu vực) tại tỉnh Phú Thọ nhằm hỗ trợ, tư vấn, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao nhân rộng các kết quả nghiên cứu khoa học, các tiến bộ KH&CN nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khu vực.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội cán bộ quản lý và cán bộ làm công tác bộ chuyển giao công nghệ của tỉnh, các kỹ thuật viên cơ sở ở các huyện, thành, thị và doanh nghiệp trong tỉnh; tập huấn kỹ thuật cho người dân để hình thành mạng lưới cán bộ kỹ thuật và cộng tác viên trực tiếp ở các địa phương trong tỉnh.
3. Xây dựng các mô hình ứng dụng, chuyển giao nhân rộng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Hỗ trợ các dự án KH&CN xây dựng các mô hình cụ thể về ứng dụng, chuyển giao nhân rộng tiến bộ khoa học và công nghệ có hiệu quả, có quy mô phù hợp với từng địa phương và doanh nghiệp. Các dự án được hỗ trợ thông qua: Các tổ chức KH&CN, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, hội nghề nghiệp, doanh nghiệp (ưu tiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa), hợp tác xã, làng nghề, cơ sở sản xuất và người dân.
- Xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao đồng bộ các tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân, trong đó doanh nghiệp là nòng cốt.
- Thực hiện hỗ trợ thông qua dự án KH&CN về hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao nhân rộng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Tiến bộ khoa học và công nghệ được lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng nhân rộng là các công nghệ được hình thành từ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong và ngoài tỉnh đã được đánh giá nghiệm thu, các sáng chế, giải pháp hữu ích, các công nghệ được tạo ra hoặc đã và đang được chuyển giao đã được hoàn thiện, ổn định.
- Các dự án ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ tập trung hướng vào các lĩnh vực:
+ Phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản như: Các công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp công nghệ cao; công nghệ sinh học phục vụ nhân giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; công nghệ sản xuất, canh tác, tưới tiêu, bảo quản, chế biến các sản phẩm có chất lượng, giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; công nghệ vi sinh, công nghệ enzym phục vụ chế biến thực phẩm, sản xuất chế phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón, phòng trừ dịch bệnh, chế phẩm vi sinh bảo vệ cây trồng, cải tạo đất; công nghệ xử lý, kiểm soát và bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
+ Phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo vệ môi trường, sinh thái và phát triển bền vững: Các công nghệ thiết kế, chế tạo, cơ khí, điều khiển tự động hóa, sản xuất sạch; công nghệ để sản xuất và ứng dụng các sản phẩm công nghệ vật liệu mới, thân thiện môi trường; các công nghệ tiết kiệm năng lượng, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; công nghệ sản xuất vật liệu mới từ nguyên liệu sẵn có, lợi thế của địa phương; công nghệ xử lý môi trường nước thải, rác thải trong sản xuất công nghiệp, làng nghề và sinh hoạt; một số công nghệ phù hợp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Công nghệ về y, dược, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân: Công nghệ trồng, bảo quản, chế biến thảo dược có giá trị cao; các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, công nghệ cao phục vụ nâng cao hiệu quả trong chẩn đoán, phòng và điều trị; công nghệ phục vụ bào chế, sản xuất thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng; công nghệ vật lý y sinh hỗ trợ cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
+ Công nghệ về thông tin - truyền thông phục vụ phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ, thông tin thị trường cho người dân và doanh nghiệp; công nghệ phần mềm ứng dụng và nội dung số; công nghệ thiết kế, chế tạo phần cứng, phần mềm; công nghệ phục vụ quản lý, giám sát; công nghệ an toàn và an ninh mạng; các công nghệ phần mềm thông minh phục vụ quản lý, điều hành hiệu quả các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.
IV. Giải pháp thực hiện
1. Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến và đào tạo
- Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền. Sử dụng đa dạng các kênh thông tin và phương tiện truyền thông đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao về nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, các tầng lớp nhân dân và doanh nghiệp về nội dung, mục đích, ý nghĩa của chương trình này.
- Thực hiện tốt việc xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tài liệu, ấn phẩm của tỉnh để phổ cập kiến thức, chia sẻ thông tin về các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, đồng thời nhằm chủ động khai thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến.
- Chủ động, quan tâm đến công tác đào tạo, tập huấn nâng cao một bước về nhận thức, năng lực tiếp thu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về khoa học và công nghệ gắn với thực hiện các dự án hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng, chuyển giao nhân rộng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Làm tốt công tác đánh giá và lựa chọn các công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp trong và ngoài tỉnh có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương; đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm từng bước triển khai, ứng dụng và chuyển giao nhân rộng.
- Lựa chọn những địa bàn phù hợp, thuận lợi cho việc tham quan học tập và nhân rộng; lựa chọn đối tượng tiếp nhận công nghệ có đủ điều kiện để triển khai ứng dụng tại địa phương; lựa chọn cách thức chuyển giao phù hợp với tính chất và loại hình công nghệ.
- Tăng cường hoạt động dịch vụ chuyển giao, kết nối cung - cầu công nghệ hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
- Hàng năm tổ chức tốt việc thực hiện các dự án hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ trong quá trình thực hiện Chương trình.
3. Giải pháp về huy động các nguồn lực
- Huy động các nguồn lực, có sự tham gia hoạt động mạnh mẽ, đầu tư của xã hội, của dân và doanh nghiệp từng bước xã hội hóa trong hoạt động ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ và tham gia thực hiện Chương trình, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Huy động và khuyến khích đội ngũ cán bộ khoa học trong và ngoài tỉnh tham gia công tác chuyển giao công nghệ; khuyến khích cán bộ khoa học trẻ tình nguyện đến vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh hỗ trợ hoạt động ứng dụng và chuyển giao KH&CN;tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp tham gia Chương trình,…
- Chú trọng bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý, kiến thức khoa học và công nghệ cho đội ngũ cán bộ cơ sở; tập huấn kỹ thuật cho người dân, ưu tiên người trực tiếp tham gia là nông dân khu vực nông thôn, miền núi, đặc biệt khó khăn của tỉnh.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương thông qua các Chương trình, nhiệm vụ KH&CN Quốc gia, trọng điểm cấp nhà nước, cấp Bộ được Chính Phủ, Thủ tướng Chính Phủ, Bộ KH&CN, và các Bộ, ngành liên quan… ban hành và triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí từ ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình một cách hiệu quả nhất và đối ứng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN quốc gia có liên quan.
V. Kinh phí thực hiện
Khái toán kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020: 95.000 triệu đồng (bằng chữ: Chín mươi lăm tỷ đồng) trong đó:
- Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình và đối ứng thực hiện các dự án hỗ trợ của Trung ương: 25.000 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án cấp nhà nước: 40.000 triệu đồng.
- Kinh phí đối ứng và nguồn hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, người dân, doanh nghiệp để thực các dự án theo Chương trình của tỉnh hỗ trợ và tham gia dự án cấp nhà nước Trung ương hỗ trợ: 30.000 triệu đồng
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành thị và các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức triển khai toàn diện các nội dung của Chương trình này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt. Thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh phí của Chương trình theo quy định về quản lý tài chính.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá, tìm kiếm và lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp, có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương; Nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến và đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực tiếp thu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng, chuyển giao nhân rộng tiến bộ khoa học và công nghệ và tổng hợp hồ sơ đề xuất dự án hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân liên quan. Trực tiếp quản lý các dự án được hỗ trợ hàng năm của Chương trình. Tổ chức quản lý thực hiện các dự án hỗ trợ theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách tỉnh Phú Thọ.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, kiến nghị đề xuất hằng năm việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết Chương trình và đề xuất thực hiện Chương trình giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh để cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ hàng năm của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí các nhiệm vụ của Chương trình.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Phú Thọ, Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh
Chủ động và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức, thông tin về các tiến bộ KH&CN mới, các mô hình ứng dụng và chuyển giao công nghệ có hiệu quả trong và ngoài tỉnh,…
4. Các sở, ban, ngành
- Có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu đề xuất các dự án hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý và phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình.
- Chủ động tổ chức, chỉ đạo các hoạt động ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất và đời sống, lồng ghép với việc thực hiện các chương trình, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành để thực hiện tốt các nội dung của Chương trình này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
- Tuyên truyền phổ biến chương trình đến người dân và doanh nghiệp, chủ động đề xuất, xây dựng các dự án hỗ trợ trên địa bàn;
- Phối hợp với Sở KH&CN tổ chức triển khai toàn diện các nội dung của Chương trình trên địa bàn.
- Đẩy mạnh hoạt động KH&CN cấp huyện, trong đó xác định nhiệm vụ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN vào sản xuất và đời sống là trọng tâm.
- Huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình; lồng ghép nội dung các dự án thuộc Chương trình với các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác ở địa phương; chủ động tổ chức hỗ trợ để nhân rộng các công nghệ được chuyển giao có hiệu quả tại địa bàn.
6. Các tổ chức tham gia thực hiện Chương trình
Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo đúng quy định hiện hành, sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, quy trình xét công nhận làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoảng sản nguyên khai đối với một số dự án khai thác khoáng sản kim koại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm; Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh HưngYên Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Đại Hoàng dùng cho sản phẩm chuối ngự Đại Hoàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về cấp phép tài nguyên nước và điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định giờ bán hàng, trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Điều 4 Quyết định 20/2004/QĐ-TTg về thành lập Tổ chức điều phối phát triển Vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 08/10/2011