Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 2645/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 10/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2645/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Khoa học và công nghệ; Ngoại vụ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành:
1. Sở Ngoại vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Các Sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND tỉnh, sau khi được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, nghành và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Khoa học và công nghệ; Ngoại vụ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC:
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều từ 1-2 hồ sơ/năm và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ..
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời hạn xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) được quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức.
II. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: do thực tế giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian đổi giấy phép lái xe được quy định tại điểm a, khoản 8, điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: do thực tế giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian đổi giấy phép lái xe được quy định tại điểm a, khoản 8, điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
1. Thủ tục cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm bớt thành phần hồ sơ bao gồm: Bỏ phiếu lý lịch tư pháp; bỏ nội dung yêu cầu chứng thực bản sao văn bằng chứng chỉ.
- Lý do:
+ Các đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề hiện tại đang là y sỹ, bác sỹ đang công tác tại các cơ sở khám, chữa bệnh (hoặc đang hợp đồng tại các cơ sở khám chữa bệnh có giường bệnh từ 9 tháng trở lên). Những trường hợp này đã có sơ yếu lý lịch do địa phương hoặc nơi công tác cấp; có giấy xác nhận thời gian thực hành tại đơn vị; họ đều là những người có lý lịch rõ ràng nên không cần thiết phải nộp lý lịch tư pháp;
+ Đối với các văn bằng, chứng chỉ photocopy theo quy định của pháp luật thì không nhất thiết phải chứng thực. Công chức nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa sẽ đối chiếu bản sao với bản gốc. Nếu bản sao đúng với bản gốc thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ ký xác nhận là đã đối chiếu bản gốc và lưu bản sao cùng hồ sơ theo quy định. Bản gốc trả lại cho người nộp (trừ trường hợp hồ sơ yêu cầu nộp cả bản gốc). (Khoản 1 điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Số liệu tính chi phí tuân thủ dựa trên số liệu thực tế phát sinh từ tháng 6 năm 2017 (7 tháng), Sở Y tế cấp 410 chứng chỉ khám, chữa bệnh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Ước tính chi phí thực tế để được cấp 01 chứng chỉ là: 1.216.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 498.560.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 344.400.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 154.160.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,92%.
2. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại khoàn 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 Luật Dược theo hình thức xét hồ sơ)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm bớt thành phần hồ sơ bao gồm: Bỏ phiếu lý lịch tư pháp; bỏ nội dung yêu cầu chứng thực bản sao văn bằng chứng chỉ.
- Lý do:
+ Các đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề hiện tại đang là Dược sỹ đang công tác tại các cơ sở khám chữa bệnh (hoặc đang hợp đồng tại các Nhà thuốc, quầy thuốc từ 12 tháng trở lên). Những trường hợp này đã có sơ yếu lý lịch do địa phương hoặc nơi công tác cấp; có giấy xác nhận thời gian thực hành tại đơn vị; họ đều là những người có lý lịch rõ ràng nên không cần thiết phải nộp lý lịch tư pháp;
+ Đối với các văn bằng, chứng chỉ photocopy theo quy định của pháp luật thì không nhất thiết phải chứng thực. Công chức nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa sẽ đối chiếu bản sao với bản gốc. Nếu bản sao đúng với bản gốc thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ ký xác nhận là đã đối chiếu bản gốc và lưu bản sao cùng hồ sơ theo quy định. Bản gốc trả lại cho người nộp (trừ trường hợp hồ sơ yêu cầu nộp cả bản gốc). (Khoản 1 điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 24 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Số liệu tính chi phí tuân thủ dựa trên số liệu thực tế phát sinh từ tháng 6 năm 2017 (7 tháng), Sở Y tế cấp 410 chứng chỉ khám, chữa bệnh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Ước tính chi phí thực tế để được cấp 01 chứng chỉ là: 1.216.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 498.560.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 344.400.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 154.160.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,92%.
IV. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục cấp mới, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường đối với chương trình trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm được quy định tại khoản 3, điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính này.
V. TTHC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản 4, Điều 38 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản 3, Điều 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
4. Thủ tục giãn tiến độ đầu tư
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 4, Điều 46 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
5. Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 5, Điều 49 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
VI. TTHC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: thực hiện giải quyết TTHC thông qua trang dvc.vieclamvietnam.gov.vn
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
- Lý do: thực hiện giải quyết TTHC thông qua trang dvc.vieclamvietnam.gov.vn
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 2, điều 4 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
VII. TTHC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thêm hình thức của thành phần hồ sơ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau: Nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có công chứng, chứng thực ( trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Lý do:
+ Xuất phát từ thực tế thực hiện giải quyết thủ tục hành chính này tại đơn vị;
+ Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thành phần hồ sơ quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hướng bổ sung thêm hình thức của thành phần hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí thuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 604.059.946 đồng/năm;
- Chi phí thuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 601.827.957 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.231.989 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,37%.
1. Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ không quá 30 ngày xuống còn không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát sinh không quá nhiều (từ 40-50 hồ sơ/ năm), phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Công chức giải quyết TTHC đổi mới phương pháp thẩm định hồ sơ, trách nhiệm giải quyết hồ sơ của công chức được nâng cao, do vậy việc rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ là có tính khả thi.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
1. Thủ tục Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại đơn vị để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động ngắn hơn rất nhiều so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 21 Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính khác.
2. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại đơn vị để cấp lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng ngắn hơn rất nhiều so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 3, Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính khác.
3. Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại đơn vị để cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật ngắn hơn rất nhiều so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 9/02/2010 hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính khác.
4. Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 12 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại đơn vị để giải quyết thủ tục hành chính ngắn hơn so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 50 Luật hộ tịch năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Giúp người dân giảm bớt thời gian nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời vẫn đáp ứng được mục tiêu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Tư pháp.
5. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ phụ trách được nâng cao, do vậy, thời gian thẩm định hồ sơ thực tế tại đơn vị ngắn hơn thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 38 Luật hộ tịch năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân nước ngoài rút ngắn thời gian lưu trú tại Việt Nam để thực hiện các thủ tục hành chính.
1. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát sinh trong năm không nhiều, khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
XI. TTHC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát sinh trong năm không nhiều, từ 1-3 hồ sơ/năm; khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát sinh trong năm không nhiều, từ 1-3 hồ sơ/năm; khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 3, Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
- Lý do:
+ Thực tế giải quyết công việc tại đơn vị cho thấy thời gian giải quyết 01 hồ sơ không cần kéo dài đến 30 ngày như hiện nay, có thể rút ngắn thời gian này xuống;
+ Bản dịch tài liệu tiếng nước ngoài không thật sự cần thiết cho mục đích cấp giấy phép dử dụng thiết bị X- quang, chỉ cần bản tài liệu tiếng nước ngoài là đủ.
b) Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 77 Luật năng lượng nguyên tử 2008 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ;
- Sửa đổi thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 9, Điều 11 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo hướng cắt giảm thành phần hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 280.842.660 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 255.014.095 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm 25.828.565 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9.20%.
1. Thủ tục cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp CB, CC, VC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh đi nước ngoài về việc công không sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg , ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg .
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
2. Thủ tục cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về việc công có sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh; CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về việc công không sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg , ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg .
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
3. Thủ tục cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về việc riêng)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg , ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg .
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
4. Thủ tục cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (các trường hợp CB, CC, VC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh đi nước ngoài về việc công có sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg , ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg .
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
XIII. TTHC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 8 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày; Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam là 03 ngày) xuống còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể là giảm thời gian thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức với số lượng không lớn khoảng từ 7-10 hồ sơ/năm và đã giải quyết đạt thời gian là 04 ngày. Vì vậy thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm b, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục thẩm định cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 8 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày; Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam là 03 ngày) xuống còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể là giảm thời gian thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ chức từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ tình hình thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức với số lượng rất ít và đã giải quyết đạt thời gian là 04 ngày. Vì vậy thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm b, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, danh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất của các tổ chức với số lượng không lớn khoảng từ 40-50 hồ sơ/năm và đã giải quyết xong trước 25 ngày. Do vậy có thể rút ngắn thời gian thực hiện TTHC này từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế. Mặt khác, việc thực hiện các nôi dung của TTHC này còn được thực hiện đồng thời với việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (Điều 14, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP). Theo Luật Đầu tư quy định việc nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư do cơ quan đăng ký đầu tư (ở tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì, tham mưu. Trong thủ tục thẩm định cũng có nội dung về thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án (Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư 2014).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 68, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
4. Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục theo quy định từ 05 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế đã thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu được thực hiện tại các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh có thể rút ngắn xuống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng hồ sơ, có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại điểm g, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai được sửa đổi tại khoản 40, điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định qui định chi tiết thi hành Luật đất đai theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
5. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 55 ngày làm việc xuống còn 38 ngày làm việc. Cụ thể là giảm thời gian xem xét tính hợp lệ của hồ sơ từ 5 ngày làm việc xuống 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; giảm thời gian thẩm định từ 30 ngày làm việc xuống 17 ngày làm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; giảm thời gian phê duyệt từ 20 ngày làm việc xuống 17 làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Lý do: Căn cứ tình hình thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các tổ chức, cá nhân với số lượng khoảng từ 50-60 hồ sơ/năm và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian xem xét tính hợp lệ, thời gian thẩm định và thời gian phê duyệt có thể rút ngắn xuống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng hồ sơ, có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và tại Khoản 2 Điều 8 và Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
1. Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, điều 4 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
1. Thủ tục đăng ký giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống; Để giảm thời gian chờ đợi của Doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nước. Tăng tính chủ động và giúp doanh nghiệp tranh thủ thời gian bán hàng, tăng doanh thu.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Thông tư 04/2015/TT-BTP về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Thông tư 11/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư 08/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008