Quyết định 2626/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2626/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 28/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2626/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg , ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND , ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND , ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020;
Xét Tờ trình số 187/TTr-SNN&PTNT ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 (kèm theo Kế hoạch số 80/KH-SNN&PTNT ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Cụ thể như sau:
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng trên diện tích sản xuất Cánh đồng lớn (CĐL) trong ngành trồng trọt, đảm bảo số lượng và chất lượng hàng hóa bền vững, chia sẻ chuỗi giá trị trong mối liên kết cùng có lợi giữa các đối tác tham gia CĐL; tăng thu nhập bình quân đầu người trong CĐL cao hơn bình quân chung của tỉnh ngoài CĐL.
- Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020, dự kiến khoảng 12.360 ha đất sản xuất nông nghiệp có doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân thực hiện ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa, trong đó cây lương thực có hạt khoảng 11.000 ha, rau màu các loại 100 ha, cây công nghiệp hàng năm 260 ha, cây chất bột có củ 240 ha và cây ăn trái 750 ha.
- Tổ chức xúc tiến thương mại và mời gọi khoảng 12 doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa. Phấn đấu mỗi cánh đồng liên kết trên cây lúa đều có hợp tác xã nông nghiệp để thực hiện các dịch vụ và làm cầu nối trung gian liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân.
- Năng suất sản xuất lúa bình quân cả năm đạt 6,25 tấn/ha/vụ, ứng dụng nhanh và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng cơ giới hóa trong khâu chăm sóc bảo vệ thực vật, nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đồng ruộng tại những cánh đồng thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất đầu tư lâu dài.
- Lợi nhuận trong sản xuất lúa đạt trên 30%, góp phần tăng thu nhập để đạt tiêu chí 10, 11, 12, 13 trong xây dựng nông thôn mới.
HẠNG MỤC |
ĐVT |
TỔNG SỐ ĐẾN 2020 |
PHÂN KỲ THỰC HIỆN |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
Tổng diện tích canh tác |
Ha |
12.350 |
430 |
4.320 |
2.760 |
2.600 |
2.240 |
Cây Lương thực có hạt |
Ha |
11.000 |
430 |
4.020 |
2.480 |
2.250 |
1.820 |
Rau và đậu các loại. |
Ha |
100 |
0 |
20 |
20 |
30 |
30 |
Cây công nghiệp hàng năm |
Ha |
260 |
0 |
50 |
60 |
70 |
80 |
Cây chất bột có củ |
Ha |
240 |
0 |
30 |
50 |
70 |
90 |
Cây ăn quả |
Ha |
750 |
0 |
200 |
150 |
180 |
220 |
Cây trồng |
Địa điểm thực hiện |
Lúa |
Mở rộng diện tích Lúa tại 7 cánh đồng mẫu lớn ở 7 huyện, thị trong tỉnh |
Bưởi Năm roi, sà lách xoong |
Thị xã Bình Minh |
Khoai lang, hành lá |
Huyện Bình Tân |
Cam sành |
Huyện Tam Bình, Trà Ôn, thành phố Vĩnh Long |
Nhãn |
Huyện Long Hồ, thành phố Vĩnh Long |
Chôm Chôm |
Huyện Long Hồ, Trà Ôn |
Rau màu các loại và cây ăn trái khác |
Vùng chuyên canh rau màu và cây ăn trái ở 7 huyện, thị trong tỉnh |
1. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
Tổng cộng: 1.582.201.490.000 đồng (Một ngàn năm trăm tám hai tỷ, hai trăm lẻ một triệu, bốn trăm chín mươi ngàn đồng). Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: 25.144.700.000 đồng;
- Đối ứng của dân: 66.056.790.000 đồng;
- Đối ứng của doanh nghiệp: 1.491.000.000.000 đồng.
2. Thực hiện vốn từ ngân sách Nhà nước
a) Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 25.144.700.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm ngàn đồng). Trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: 698.400.000 đồng;
- Hỗ trợ giống: 7.806.000.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 10.346.400.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun xịt thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV): 6.135.600.000 đồng;
- Kinh phí triển khai: 3.400.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 132.000.000 đồng;
- Sơ kết năm 2018: 8.000.000 đồng;
- Tổng kết giai đoạn 2016 - 2020: 14.900.000 đồng.
b) Phân kỳ thực hiện:
- Năm 2016: 529.800.000 đồng;
- Năm 2017: 6.468.800.000 đồng;
- Năm 2018: 6.662.200.000 đồng;
- Năm 2019: 5.870.100.000 đồng;
- Năm 2020: 5.613.800.000 đồng.
3. Kế hoạch thực hiện từng năm
a) Năm 2016 (chi tiết tại Phụ lục 2 của Kế hoạch)
Năm 2016, dự kiến có 2 doanh nghiệp tham gia cánh đồng lớn (Công ty lương thực Vĩnh Long và Công ty Lương thực Sông Hậu). Tỉnh sẽ thực hiện hỗ trợ khoảng 430 ha, với tổng kinh phí thực hiện: 529.800.000 đồng. Trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 6 lớp: 21.600.000 đồng;
- Hỗ trợ giống: 154.800.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 215.000.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVTV: 129.000.000 đồng;
- Kinh phí triển khai: 3.400.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 6.000.000 đồng.
b) Năm 2017 (chi tiết tại Phụ lục 3 của Kế hoạch)
Tổng kinh phí thực hiện: 6.468.800.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 66 lớp: 237.600.000 đồng;
- Hỗ trợ giống: 2.343.200.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.437.700.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVTV: 1.432.300.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 18.000.000 đồng.
c) Năm 2018 (chi tiết tại Phụ lục 4 của Kế hoạch)
Tổng kinh phí thực hiện: 6.662.200.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 43 lớp: 154.800.000 đồng;
- Hỗ trợ giống: 1.675.800.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 3.012.400.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVTV: 1.784.200.000 đồng;
- Kinh phí sơ kết: 8.000.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 27.000.000 đồng.
d) Năm 2019 (chi tiết tại Phụ lục 5 của Kế hoạch)
Tổng kinh phí thực hiện: 5.870.100.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 41 lớp: 147.600.000 đồng;
- Hỗ trợ giống: 1.806.000.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.431.200.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVTV: 1.449.300.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 36.000.000 đồng.
e) Năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 6 của Kế hoạch)
Tổng kinh phí thực hiện: 5.613.800.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 38 lớp: 136.800.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 1.826.200.000 đồng;
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.250.100.000 đồng;
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVTV: 1.340.800.000 đồng;
- Kinh phí tổng kết 2016 - 2020: 14.900.000 đồng;
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 45.000.000 đồng.
4. Thời gian và nguồn kinh phí thực hiện: Từ năm 2016 - 2020.
Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phân cấp cho huyện (thị) thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi trực tiếp.
Ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định này;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/KH-SNN&PTNT |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN GẮN SẢN XUẤT VỚI LIÊN KẾT TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2626/QĐ-UBND, ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Vĩnh Long là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc độ khá theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2010-2015 (giá so sánh 2010) tăng bình quân 2,74%/năm[1]; thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn cuối năm 2014 đạt 24,87 triệu đồng, tăng 1,83 lần so năm 2010[2]. Qua đó đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn được nâng lên, đảm bảo an ninh lương thực; tạo việc làm và thu nhập cho dân cư nông thôn, góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nông nghiệp phát triển, nhưng thu nhập và đời sống của nông dân và những người làm nông nghiệp hiện nay ở lĩnh vực trồng trọt vẫn còn thấp, nông dân vẫn còn nghèo. Nguyên nhân chính là do sản xuất thiếu ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh và biến động của thị trường; các hình thức liên kết trong sản xuất còn lỏng lẻo, thiếu tính ràng buộc, quy mô, phạm vi liên kết còn ở dạng mô hình.
Trước thực trạng trên, việc xây dựng cánh đồng lớn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững là hết sức cần thiết. Qua đó, xây dựng và phát triển sản xuất nông nghiệp đối với lĩnh vực ngành trồng trọt theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, gắn với liên kết sản xuất chế biến và tiêu thụ mang lại hiệu quả, góp phần thực hiện thành công Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án số 03-ĐA/TU ngày 20/02/2014 của Tỉnh ủy Vĩnh Long và Quyết định số 1613/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
1. Thực trạng sản xuất một số loại cây trồng chủ lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2015
1.1. Cây lúa: Trong giai đoạn 2010-2015, ngành nông nghiệp đã hướng dẫn nông dân tập trung thâm canh, tăng năng suất, chất lượng cây trồng. Từ đó, năng suất lúa tăng 5,5 tấn/ha năm 2010 lên 6,07 tấn/ha năm 2015.
Riêng năm 2014 ước tính diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 180.207 ha, năng suất 6,03 tấn/ha, tăng 3,1% hay 189 kg/ha so với năm trước; sản lượng thu hoạch 1.086.224 tấn. Các vụ lúa trong năm đều trúng mùa với năng suất cả 03 vụ đều đạt cao nhất từ trước đến nay. (Xem phụ lục 7)
Ngành Nông nghiệp và PTNT phối hợp với địa phương chỉ đạo chặt chẽ lịch thời vụ xuống giống tập trung né rầy, sử dụng các giống lúa chất lượng cao như OM 6976, OM 4900, OM 5451, OM 7347, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM), công nghệ sinh thái,… Tăng cường công tác khuyến nông qua các điểm tư vấn khuyến nông trực tiếp tại các xã, tư vấn bảo vệ thực vật qua bệnh viện cây trồng lưu động.
Đến nay, tỉnh đã đầu tư thực hiện được 5.423 ha cánh đồng mẫu lớn, đạt 180% kế hoạch; các huyện đã mở rộng thêm 5.830 ha, nâng tổng diện tích toàn tỉnh 11.253 ha. Xây dựng cánh đồng mẫu lớn hiện nay đang được nông dân hưởng ứng tích cực và nhân rộng do hiệu quả khá cao của mô hình mang lại[3].
1.2. Cây màu: Giai đoạn 2010-2015, diện tích màu xuống ruộng bình quân trên 25.000 ha/ năm, đã làm tăng tổng diện tích rau màu và cây công nghiệp hàng năm phát triển từ 33.996 ha năm 2010 lên 51.730 ha năm 2015, tăng bình quân 8,8%/năm.
Riêng 2014, diện tích màu cả năm: 47.799 ha, tăng 7,7% hay 3.414 ha so với năm trước; chủ yếu là cây thực phẩm (rau đậu các loại) với diện tích 30.798 ha, tăng 9,1% hay 2.562 ha so với năm 2013; khoai lang với diện tích 11.051 ha, tăng 9,6% hay 967 ha so với năm 2013. Trong đó diện tích màu xuống ruộng 27.613 ha, chiếm 57,8% tổng diện tích xuống giống, tăng 13,7% so với năm trước. Diện tích màu tăng mạnh ở những loại cây có hiệu quả kinh tế cao như: hành lá, dưa hấu, hẹ, xà lách xoong,... sản lượng màu cả năm đạt khoảng 958.915 tấn, đạt 101,4% KH, tăng 8,2% hay 2.576 tấn so với năm 2013. Sản lượng cây thực phẩm 575.551 tấn, tăng 3,2% hay 17.846 tấn so với năm 2013; sản lượng khoai lang 343.166 tấn, tăng 18,5% hay 53.517 tấn so với năm 2013.
1.3. Cây lâu năm:
Diện tích cây lâu năm 2014: 49.870 ha, đạt 101,4% KH, giảm 0,1% hay 63 ha so với năm 2013. Trong đó: diện tích cây ăn trái: 40.881 ha. Diện tích đang cho sản phẩm: 42.330 ha, giảm 3,6% hay 1.567 ha so với năm 2013 (do đốn bỏ nhãn bị nhiễm bệnh chổi rồng). Ước sản lượng cây lâu năm: 521.000 tấn, đạt 99,2% KH và giảm 2,3% hay 12.465 tấn so với năm 2013; trong đó: sản lượng cây ăn trái: 407.800 tấn. (xem phụ lục 8)
2. Thực trạng sử dụng cơ giới hóa trong sản xuất: Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 667 máy cày, xới (công suất từ 12-35 CV), 13.447 máy bơm tát nước, 995 máy gặt đập liên hợp, 183 máy gặt xếp dãy, 866 máy tuốt lúa, 206 máy sấy, 730 dụng cụ gieo sạ, 21.654 bình phun thuốc trừ sâu có động cơ. Với số lượng máy móc nêu trên thì mức độ cơ giới hóa đối với các loại cây trồng chính được sử dụng như sau:
- Mức độ cơ giới hóa trong sản xuất lúa: Đã chủ động giải quyết được 100% nhu cầu các khâu: làm đất, bơm tát nước, tuốt lúa bằng máy; 80% nhu cầu các khâu: gieo sạ, phun thuốc, gặt lúa và khoảng 30% nhu cầu sấy lúa bằng máy trong 02 vụ Hè Thu và Thu Đông, góp phần đáng kể trong việc kéo giảm tỷ lệ hao hụt từ 13% xuống còn khoảng 10%, nâng cao săng suất, chất lượng lúa gạo.
- Mức độ cơ giới hóa trong sản xuất màu và cây công nghiệp ngắn ngày: Đã chủ động khâu làm đất khoảng 80%, khoảng 80% nhu cầu các khâu: Phun thuốc, bơm tát nước và vận chuyển.
3. Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất:
- Về thủy lợi: Hệ thống thủy lợi của Vĩnh Long cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Diện tích có bờ vùng khép kín phục vụ tưới tiêu đến cuối năm 2014 là 107.518 ha (chiếm 91,14%) đất sản xuất nông nghiệp, trong đó cây hàng năm 68.011 ha (chiếm 97,98% DT cây hàng năm), diện tích cây lâu năm có thủy lợi khép kín là 39.596 ha (chiếm 81,38% so với cây lâu năm).
+ Diện tích đảm bảo ngăn lũ lớn nhất (2011) là 90.960 ha, chiếm 78,4% so với diện tích khép kín thủy lợi.
-Về giao thông:
* Đường bộ:
+ Quốc lộ: Tổng chiều dài là 142,2 km với các tuyến Quốc lộ quan trọng như QL 1A, QL 53, QL 54, QL 57, QL 80. Đặc biệt cầu Mỹ Thuận và cầu Cần Thơ nối liền các tỉnh, thành phố làm cho lưu thông vận chuyển trở nên thông suốt và thuận lợi hơn.
+ Đường tỉnh: Có 10 tuyến đường (901, 902, 903, 904, 905, 906, 907, 908, 909, 910) với tổng chiều dài 222,6 km, có 107 cầu dài gần 4,86 km.
+ Đường huyện: 87 tuyến đường huyện với chiều dài là 372 km, có 165 cầu dài gần 6,5km.
+ Đường xã: Dài 1.600 km chủ yếu cho xe hai bánh lưu thông, cơ bản xóa hết cầu khỉ.
* Đường thủy:
Tổng chiều dài hơn 1.894 km với các tuyến giao thông thủy quốc gia quan trọng như sông Hậu, sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít. Ngoài ra còn có kênh cấp I (500 km) và kênh cấp II (1.100km) hợp thành hệ thống giao thông thủy rất tiện lợi, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Bến cảng: Cảng Vĩnh Long năng lực 450 ngàn tấn/năm, công suất khai thác khoảng 60%; Cảng Bình Minh năng lực 250 ngàn tấn/năm (chủ yếu là vật liệu xây dựng); Cảng An Phước: năng lực 250 ngàn tấn/năm.
Nhìn chung tình hình giao thông đường thủy - bộ đã từng bước được nâng cấp và thuận tiện hơn, tuy nhiên do địa chất yếu, sông kênh rạch chằng chịt, hàng năm lại bị ngập lũ (tháng 10) nên công tác đầu tư xây dựng, sửa chữa đường, cầu, cống rất tốn kém.
4. Thực trạng về hợp tác trong sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ
4.1. Tình hình hợp tác trong sản xuất:
- Về hợp tác xã: Toàn tỉnh hiện có 30 HTX, với 910 thành viên, tổng vốn điều lệ 70,84 tỷ đồng, diện tích đất nông nghiệp hợp tác sản xuất là 687 ha, trong đó: Có 19 hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt (5 HTX sản xuất lúa, 7 HTX sản xuất cây ăn trái và 7 HTX rau màu). Hoạt động sản xuất kinh doanh phần lớn các HTX khá ổn định, nhất là các HTX thực hiện các dịch vụ hỗ trợ đầu ra cho thành viên phát triển kinh tế hộ, nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất tăng thu nhập và đời sống thành viên, góp phần chuyển đổi tái cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Về tổ hợp tác: Trong 03 năm 2013 - 2015 toàn tỉnh thành lập mới 189 THT, hợp nhất, sát nhập 510 tổ. Đến cuối năm 2015 còn 1.720 tổ hợp tác giảm 14,9% so năm 2014. Có 69.447 thành viên tham gia hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó: Có 1.540 tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt chiếm 88,6% trong tổng số tổ hợp tác của tỉnh. Nhìn chung, tổ hợp tác hoạt động ngày càng phong phú, đa dạng đáp ứng một phần nhu cầu về dịch vụ phục vụ cho sản xuất; hình thành mới một số hợp tác xã, bước đầu hoạt động phát huy được hiệu quả, góp phần đạt tiêu chí 13 trong xây dựng nông thôn mới.
4.2. Tình hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ lúa, rau màu và cây ăn trái:
Trong năm 2014 đã có 6 doanh nghiệp tham gia đàm phán và ký hợp đồng với nông dân, thực hiện nhiều chính sách như: Công ty Phân bón Bình Điền hỗ trợ cho nông dân tham gia cánh đồng mẫu ở xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn 500.000đ/tấn phân, có 177 nông dân tham gia, số lượng phân là 39.156 kg phân bón. Công ty đạm Phú Mỹ hỗ trợ phân bón theo hình thức trả chậm cho nông dân sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng mẫu lớn tại xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn. Công ty cổ phần BVTV An Giang tiếp tục duy trì đầu tư thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) theo hình thức trả chậm và bao tiêu lúa 500 ha cho nông dân sản xuất lúa trong mô hình CĐML. Ngoài ra lực lượng cán bộ kỹ thuật FF của Công ty kết hợp với cán bộ kỹ thuật địa phương thực hiện Chương trình cùng nông dân ra đồng, hỗ trợ nông dân kiểm soát đồng ruộng và thực hiện các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất và chất lượng lúa gạo. Công ty ADC hỗ trợ trọn gói phân bón, thuốc BVTV cho các hộ dân tham gia CĐM xã Tân Long, huyện Mang Thít với diện tích 34 ha, số tiền 330 triệu đồng/vụ, hình thức cuối vụ mới thu tiền, ngoài ra công ty còn hỗ trợ tập huấn kỹ thuật cũng như cho CBKT theo dõi tình hình sâu bệnh, hướng dẫn cho nông dân phòng trị kịp thời.
Các công ty kinh doanh sản phẩm lúa gạo như Công ty Xuất nhập khẩu, Công ty lương thực Vĩnh Long, Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long cũng đã có những bước làm việc ban đầu để tìm hiểu tình hình sản xuất tại các cánh đồng mẫu lớn tiến tới liên kết tiêu thụ. Trong đó, Công ty lương thực Vĩnh Long cũng đã có ký biên bản ghi nhớ hợp tác với Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Long về bao tiêu sản phẩm lúa gạo của 4 CĐML với tổng diện tích 1.200ha trong vụ Đông Xuân 2013-2014 và những năm tiếp theo. Công ty đã thực hiện hợp đồng thu mua lúa tại CĐML xã Long An vụ Đông Xuân 2013-2014 giống OM 4900 cho 65 hộ, diện tích 86,75ha với giá 5.350 đồng cao hơn so giá ngoài 250 đồng/kg. Ngoài ra, cũng thực hiện ký hợp đồng bao tiêu cho 178 ha lúa OM 4900 và 174 ha lúa Jasmine 85 tại xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn. Trong vụ Thu Đông 2014, đã xây dựng kế hoạch ký hợp đồng liên kết đầu tư - bao tiêu cho nông dân trồng lúa tại xã Mỹ Lộc, xã Mỹ Thạnh Trung (huyện Tam Bình) là 215 ha (OM4900 20ha, OM5451 175ha, OM6976 20 ha), xã Tân An Luông (huyện Vũng Liêm) 270 ha (OM4900 80ha, OM5451 190ha). Công ty Thủy sản Bạc Liêu (Cần Thơ) hợp đồng với nông dân thông qua 04 hợp tác xã tổ chức sản xuất và bao tiêu toàn bộ đậu bắp xanh... hiện có một số doanh nghiệp đang tìm hiểu để chuẩn bị đầu tư cho Khoai lang, Hành lá...
Bên cạnh những thuận lợi thì việc liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản còn nhiều khó khăn và vướng mắc cần tháo gỡ như: được các cơ quan chuyên môn tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, nhưng vẫn còn nhiều hộ tham gia không đầy đủ. Doanh nghiệp tham gia mô hình còn ít, có khoảng trên 30 doanh nghiệp tìm hiểu đàm phán nhưng số thực hiện được còn khiêm tốn. Công ty chưa có chính sách phù hợp linh hoạt để bao tiêu sản phẩm cho nông dân cũng như tổ chức mạng lưới thu mua… Hợp đồng bao tiêu thiếu chặt chẽ, nên thường bị “Bẻ kèo” nhưng chưa có chế tài. Nông dân có thói quen bán lúa tại ruộng (lúa tươi), trong khi bán cho doanh nghiệp phải giao đến điểm tập kết tập trung, gây khó khăn cho nông dân. Giá cả thị trường luôn biến động, người dân thường rơi vào tình trạng mất mùa được giá. Việc xác định giá bán với nông dân (HTX,THT) theo thị trường chưa có sự thống nhất, chưa có cơ sở để doanh nghiệp và nông dân đi đến ký liên kết. Giá lúa đạt tiêu chuẩn VietGAP không chênh lệch giá so lúa không có VietGAP và ngoài CĐL. Cơ sở hạ tầng (thủy lợi và giao thông nội đồng) chưa đảm bảo phục vụ sản xuất và vận chuyển hàng hóa, ảnh hưởng đến việc thu mua của doanh nghiệp.
Vĩnh Long nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và sông Cổ Chiên, ở vị trí trung tâm của ĐBSCL; đồng thời có Quốc lộ 1A là tuyến giao thông huyết mạch nối ĐBSCL với Đông Nam Bộ chạy qua huyện Bình Minh, huyện Long Hồ và thành phố Vĩnh Long dài: 46 km, với cầu Mỹ Thuận kết nối với Tiền Giang; cầu Cần Thơ kết nối với thành phố Cần Thơ và các tỉnh phía Tây tạo cho Vĩnh Long có điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế với các tỉnh trong khu vực và cả nước. Ngoài ra còn có các tuyến Quốc lộ 53, 54, 57, 80 góp phần đưa Vĩnh Long đến gần với Trà Vinh, Đồng Tháp… Đặc biệt Vĩnh Long có hệ thống giao thông thủy rất thuận lợi cả trong nước và quốc tế thông ra biển Đông và ngược lên Campuchia.
Trong xu thế quốc tế hóa nền kinh tế, nhất là phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo cơ chế thị trường, thì vị trí địa lý đã tạo cho Vĩnh Long lợi thế vượt trội so với các tỉnh khác của ĐBSCL là có thể chủ động sản xuất ra hàng hóa nông sản gần như 12 tháng trong năm (có nước ngọt quanh năm, chịu ảnh hưởng lũ nhẹ hơn vùng Đồng Tháp Mười). Hàng hóa nông sản từ Vĩnh Long tỏa đi toàn vùng rất thuận lợi và Vĩnh Long rất có cơ hội trở thành một trung tâm bảo quản - chế biến và giao dịch nông sản hàng hóa lớn của ĐBSCL, nhất là các loại rau, trái cây đặc sản,…
Đã hình thành được các vùng sản xuất với quy mô lớn, chất lượng tốt như: Cánh đồng lớn lúa, cây bưởi Năm Roi Bình Minh, Cam sành Tam Bình, Nhãn Long Hồ, Khoai Lang Bình Tân, Xà lách xoong Bình Minh,.....
Sức cạnh tranh một số sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực tỉnh như lúa gạo, khoai lang, hành lá, cải xà lách xoong, bưởi Năm Roi, cam sành,… đang ở mức thấp, thị trường tiêu thụ chưa nhiều và không ổn định; khâu liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ còn nhiều hạn chế đã gây nhiều khó khăn cho sản xuất của nông dân.
Việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp tuy được chú trọng nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Nhiều mô hình đáp ứng được về khoa học kỹ thuật nhưng chưa mở rộng được do khó áp dụng và chưa gắn được với tiêu thụ sản phẩm.
Tổ chức sản xuất nông nghiệp còn mang tính nhỏ lẻ, sản phẩm hàng hóa phân tán, chất lượng không đồng đều, chưa có liên kết sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
Dịch bệnh trên cây trồng đang diễn ra theo chiều hướng phức tạp như: Chỗi rồng trên Nhãn, bệnh Vàng lá và sâu đục trái trên cây có múi, sâu đục củ khoai lang…
IV. NHU CẦU CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN
1. Nhu cầu của doanh nghiệp: Hiện nay các Công ty kinh doanh sản phẩm lúa gạo trong tỉnh như Công ty Xuất nhập khẩu, Công ty lương thực Vĩnh Long, Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long và ngoài tỉnh có Công ty Phân bón Bình Điền, Công ty cổ phần BVTV An Giang, Công ty ADC, Công ty đạm Phú Mỹ...có sự liên kết đầu tư xây dựng cánh đồng lớn trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp nhằm xây dựng được vùng nguyên liệu ổn định để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, kinh doanh hoặc liên kết kinh doanh cung ứng các sản phẩm vật tư đầu vào cho nông dân đảm bảo chất lượng, giá cả phải chăng tạo điều kiện cho nông dân sản xuất có hiệu quả...
2. Nhu cầu của nông dân: Qua khảo sát sơ bộ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay nông dân rất có nhu cầu xây dựng cánh đồng lớn nhằm: (1) Sản xuất đồng loạt và sử dụng các loại giống cây trồng đồng bộ dễ dàng trong quản lý dịch bệnh, cung cấp nước, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm...; (2) Được chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, sử dụng được các giống mới nâng cao được năng suất, chất lượng để tăng lợi nhuận; (3) Được đầu tư các sản phẩm vật tư đầu có chất lượng, giá cả phải chăng lại được đầu tư đến cuối vụ đã góp phần đáng kể trong việc giảm chi phí đầu vào trong sản xuất tránh được tình trạng phải đi vay, mượn vốn để sản xuất; (4) Giúp cho nông dân tiêu thụ được sản phẩm nông sản giá cả hợp lý góp phần nâng cao thu nhập cải thiện được đời sống của người dân.
V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở LĨNH VỰC CÂY TRỒNG CỦA TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
Đến năm 2020, diện tích đất chuyên lúa là 33.068 ha, lúa - màu 30.532 ha, lúa kết hợp nuôi thủy sản 900 ha, tổng sản lượng lúa năm 2020 đạt 898.644 tấn, phục vụ mục tiêu xuất khẩu gạo và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Đất trồng cây ăn trái năm 2015 là 35.642 ha và đến năm 2020 là 34.586 ha; Sản lượng trái cây năm 2015 là 417.271 tấn, đến năm 2020 là 427.467 tấn. (Xem phụ lục 9,10).
Theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở lĩnh vực trồng trọt đối với đất cây hàng năm:
- Cây lúa: Giai đoạn 2016-2020, diện tích gieo trồng lúa xuống còn 131.000 ha năm 2020 để chuyển sang trồng các loại rau, màu có giá trị kinh tế cao như khoai lang, hành lá, đậu nành, bắp hoặc để trồng cỏ phục vụ chăn nuôi trên những vùng sản xuất lúa kém hiệu quả.
Đến năm 2020, nâng cánh đồng lớn đạt 11.000 ha (chiếm trên 30% diện tích canh tác toàn tỉnh), đặc biệt các cánh đồng lớn ở khu vực phía Nam Quốc lộ 1A thuộc địa bàn các huyện Tam Bình, Long Hồ, Mang thít, Vũng Liêm và Trà Ôn theo hướng thực hiện cơ giới hóa đồng ruộng, sử dụng 1, 2 giống lúa chất lượng cao, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP/GlobalGAP, liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Trong đó, tập trung cho vùng nguyên liệu lúa thơm đặc sản, lúa chất lượng cao, phấn đấu đạt trên 90% diện tích canh tác.
- Cây màu: Thâm canh hoàn thiện vùng nguyên liệu khoai lang, xà lách xoong, hành lá, đậu nành, bắp… gắn với đầu tư nhà máy chế biến rau, củ, quả tại khu vực quốc lộ 1A (Bình Minh, Bình Tân). Nâng cao diện tích trồng cây rau màu lên 51.130 ha, sản lượng 990.000 tấn các loại (tốc độ tăng bình quân tăng 8,5% năm giai đoạn 2011-2015 ) tăng lên 61.450 ha, sản lượng đạt 1,13 triệu tấn các loại năm 2020 (tốc độ tăng bình quân 3,75%/năm giai đoạn 2016-2020).
- Cây lâu năm: Ổn định diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 đạt 51.000ha, sản lượng 660.000 tấn. Phát triển các loại cây chủ lực của tỉnh như: bưởi Năm Roi, Cam sành, Nhãn, Xoài, Sầu riêng, Chôm chôm. Trong đó, cây ăn trái đạt hiệu quả cao chiếm trên 60%, chú trọng phát triển thâm canh những vùng nguyên liệu trọng điểm tại địa bàn các huyện Tam Bình, Trà Ôn, Long Hồ và Thị xã Bình Minh với quy mô lớn theo hướng an toàn dịch bệnh, có thương hiệu riêng, gắn với thị trường tiêu thụ và công nghệ chế biến..
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Căn cứ Quyết định số 1613/QĐ-UBND , ngày 03/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
- Đề án số 03/ĐA/TU, ngày 20/02/2014 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về “Đề án tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững” giai đoạn 2014 - 2020;
- Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020;
- Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng trên diện tích sản xuất CĐL trong ngành trồng trọt, đảm bảo số lượng và chất lượng hàng hóa bền vững, chia sẻ chuỗi giá trị trong mối liên kết cùng có lợi giữa các đối tác tham gia CĐL; tăng thu nhập bình quân đầu người trong CĐL cao hơn bình quân chung của tỉnh ngoài CĐL.
- Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020, phấn đấu khoảng 12.350 ha đất sản xuất nông nghiệp có doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân thực hiện ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa, trong đó cây lương thực có hạt khoảng 11.000 ha, rau màu các loại 100 ha, cây công nghiệp hàng năm 260 ha, cây chất bột có củ 240 ha và cây ăn trái 750 ha.
- Tổ chức xúc tiến thương mại và mời gọi khoảng 12 doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa. Phấn đấu mỗi cánh đồng liên kết trên cây lúa đều có hợp tác xã nông nghiệp để thực hiện các dịch vụ và làm cầu nối trung gian liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân.
- Năng suất sản xuất lúa bình quân cả năm đạt 6,25 tấn/ha, ứng dụng nhanh và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng cơ giới hóa trong khâu chăm sóc bảo vệ thực vật, nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đồng ruộng tại những cánh đồng thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất đầu tư lâu dài.
- Lợi nhuận trong sản xuất lúa đạt trên 30%, góp phần tăng thu nhập để đạt tiêu chí 10, 11, 12, 13 trong xây dựng nông thôn mới.
Áp dụng theo Điều 2 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ban hành ngày 25/10/2013 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
2. Tiêu chí xác định cánh đồng lớn:
Theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020.
3. Chính sách hỗ trợ trong cánh đồng lớn:
Áp dụng theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
4. Dự kiến các chỉ tiêu CĐL được tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
4.1. Kế hoạch diện tích
TT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
TỔNG SỐ ĐẾN 2020 |
PHÂN KỲ THỰC HIỆN |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
Tổng diện tích canh tác |
Ha |
12.350 |
430 |
4320 |
2760 |
2600 |
2240 |
|
1 |
Cây Lương thực có hạt |
Ha |
11.000 |
430 |
4.020 |
2.480 |
2.250 |
1.820 |
2 |
Rau và đậu các loại. |
Ha |
100 |
0 |
20 |
20 |
30 |
30 |
3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
Ha |
260 |
0 |
50 |
60 |
70 |
80 |
4 |
Cây chất bột có củ |
Ha |
240 |
0 |
30 |
50 |
70 |
90 |
5 |
Cây ăn quả |
Ha |
750 |
0 |
200 |
150 |
180 |
220 |
4.2. Kế hoạch số hộ tham gia CĐL
II |
Tổng số hộ nông dân tham gia |
Hộ |
31.713 |
1.000 |
10.712 |
7.040 |
6.823 |
6.142 |
Cây Lương thực có hạt (lúa, bắp ) |
Hộ |
25.580 |
1.000 |
9.348 |
5.767 |
5.233 |
4.232 |
|
Rau (rau lấy lá, rau lấy quả, rau lấy củ) và đậu các loại. |
Hộ |
452 |
0 |
90 |
90 |
136 |
136 |
|
Cây công nghiệp hàng năm: Mía, Đậu nành, Đậu phộng, Mè, cói (lác). |
Hộ |
1.182 |
0 |
227 |
273 |
318 |
364 |
|
Cây chất bột có củ: Khoai lang, Sắn (Khoai mì), khoai sọ, khoai mở, Khoai môn, Dong riềng và cây lấy củ có chất bột khác. |
Hộ |
1.090 |
0 |
136 |
227 |
318 |
409 |
|
Cây ăn quả (nhãn, xoài, bưởi, cam, quýt, chôm chôm, sầu riêng) và CAQ khác. |
Hộ |
3.409 |
0 |
909 |
682 |
818 |
1.000 |
4.3. Kế hoạch địa điểm thực hiện
Cây trồng |
Địa điểm thực hiện |
Lúa |
Mở rộng diện tích tại 07 CĐML ở 07 huyện thị trong tỉnh |
Bưởi Năm roi, xà lách xoong |
Thị xã Bình Minh |
Khoai lang, hành lá |
Huyện Bình Tân |
Cam sành |
Huyện Tam Bình, Trà Ôn, T. phố Vĩnh Long |
Nhãn |
Huyện Long Hồ, Thành phố Vĩnh Long |
Chôm Chôm |
Huyện Long Hồ, Trà Ôn |
Rau màu các loại và cây ăn trái khác |
Vùng chuyên canh rau màu và cây ăn trái các loại ở 07 huyện thị trong tỉnh |
1. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
Tổng cộng: 1.582.201.490.000 đồng
(Một ngàn năm trăm tám hai tỷ, hai trăm lẻ một triệu, bốn trăm chín mươi ngàn đồng).
Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: 25.144.700.000 đồng
- Đối ứng của dân: 66.056.790.000 đồng
- Đối ứng của doanh nghiệp: 1.491.000.000.000 đồng
2. Thực hiện vốn từ ngân sách Nhà nước (Phụ lục 1)
2.1. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 25.144.700.000 đồng
(Hai mươi lăm tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm ngàn đồng),
Trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: 698.400.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 7.806.000.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 10.346.400.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun xịt thuốc BVT: 6.135.600.000 đồng
- Kinh phí triển khai: 3.400.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 132.000.000 đồng
- Sơ kết năm 2018: 8.000.000 đồng
- Tổng kết giai đoạn 2016 - 2020: 14.900.000 đồng
2.2. Phân kỳ thực hiện:
- Năm 2016: 529.800.000 đồng
- Năm 2017: 6.468.800.000 đồng
- Năm 2018: 6.662.200.000 đồng
- Năm 2019: 5.870.100.000 đồng
- Năm 2020: 5.613.800.000 đồng.
Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và phân cấp cho huyện (thị) thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi trực tiếp.
Ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020.
5. Kế hoạch thực hiện từng năm
5.1. Năm 2016 (Phụ lục 2)
Năm 2016 dự kiến có 2 doanh nghiệp tham gia cánh đồng lớn (Công ty lương thực Vĩnh Long và Công ty lương thực Sông Hậu)
Tỉnh sẽ thực hiện hỗ trợ khoảng 430 ha, với kinh phí như sau:
Tổng kinh phí thực hiện: 529.800.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 6 lớp: 21.600.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 154.800.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 215.000.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVT: 129.000.000 đồng
- Kinh phí triển khai: 3.400.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 6.000.000 đồng
5.2. Năm 2017 (Phụ lục 3)
Tổng kinh phí thực hiện: 6.468.800.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 66 lớp: 237.600.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 2.343.200.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.437.700.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVT: 1.432.300.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 18.000.000 đồng
5.3. Năm 2018 (Phụ lục 4)
Tổng kinh phí thực hiện: 6.662.200.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 43 lớp: 154.800.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 1.675.800.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 3.012.400.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVT: 1.784.200.000 đồng
- Kinh phí sơ kết: 8.000.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 27.000.000 đồng
5.4. Năm 2019 (Phụ lục 5)
Tổng kinh phí thực hiện: 5.870.100.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 41 lớp: 147.600.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 1.806.000.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.431.200.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVT: 1.449.300.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 36.000.000 đồng
5.5. Năm 2020 (Phụ lục 6)
Tổng kinh phí thực hiện: 5.613.800.000 đồng, trong đó:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng 38 lớp: 136.800.000 đồng
- Hỗ trợ giống: 1.826.200.000 đồng
- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật: 2.250.100.000 đồng
- Hỗ trợ thuê máy và công phun thuốc BVT: 1.340.800.000 đồng
- Kinh phí tổng kết 2016 - 2020: 14.900.000 đồng
- Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát: 45.000.000 đồng
1. Tổ chức triển khai và công bố Kế hoạch:
Thành lập Ban điều hành cấp tỉnh do 01 đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm trưởng ban, đồng chí Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn làm phó ban trực, 01 đồng chí phó Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn làm phó ban và các thành viên gồm lãnh đạo Sở Kế hoạch đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên - Môi trường; Liên minh HTX tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; Mặt trận tỉnh, Ngân hàng Nhà nước và đại diện lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các huyện và Thị xã Bình Minh.
Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo xây dựng CĐL là tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn 2016 - 2020. Xây dựng quy chế phối hợp với các đơn vị Sở ngành liên quan tổ chức chỉ đạo các hoạt động xúc tiến thương mại, mời gọi doanh nghiệp tham gia vào cánh đồng lớn, thẩm định các dự án/ phương án của Doanh nghiệp/tổ chức đại diện nông dân, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức kiểm tra giám sát quá trình tổ chức thực hiện dự án/phương án đã được phê duyệt, sơ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cánh đồng lớn giai đoạn 2015 - 2020.., định kỳ báo cáo về UBND tỉnh chỉ đạo.
Tại mỗi huyện (thị) thành lập Ban điều hành cấp huyện (có thể lồng ghép) do 01 đồng chí phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện làm trưởng ban, đồng chí Trưởng phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện làm phó ban trực và các thành viên khác do huyện quyết định. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo xây dựng CĐL huyện là mời gọi doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân lập dự án/phương án tham gia vào cánh đồng lớn, thực hiện chính sách hỗ trợ ưu đãi theo sự phân cấp, tổ chức tuyên truyền vận động nông dân thành lập mới HTX nông nghiệp (tổ chức đại diện của nông dân), triển khai các nội dung hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng, theo dõi kiểm tra giám sát việc tổ chức thực hiện liên kết, sơ tổng kết hàng năm và báo cáo về thường trực Ban điều hành cấp tỉnh theo quy định.
2. Hướng dẫn trình tự thủ tục, tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án/ phương án:
Thực hiện theo Quyết định số 606/QĐ-BCT ngày 21/01/2015 của Bộ Công Thương, Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Quyết định số 2254/QĐ-UBND tỉnh, ngày 30 tháng 10 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính mới quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT , ngày 29/4/2014.
3. Tổ chức quản lý, điều hành, kiểm tra giám sát dự án/phương án:
Đối với tỉnh: Thành lập ban điều phối đặt tại Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch chi tiết giúp Ban điều hành cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ: thẩm định các dự án /phương án của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân; phối hợp với các thành viên xúc tiến công tác xúc tiến thương mại mời gọi doanh nghiệp tham gia CĐL; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án /phương án; phối hợp với Ban điều hành cấp huyện kiểm tra tình hình thực hiện dự án/phương án thực hiện liên kết của doanh nghiệp.
Đối với huyện (thị): Tùy vào số lượng cánh đồng lớn thực hiện liên kết, bố trí cán bộ phối hợp với Ủy ban nhân dân xã xem xét các đối tượng có đủ điều kiện để hỗ trợ theo quy định; hướng dẫn Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân lập dự án/phương án trong cánh đồng lớn để hợp đồng liên kết; theo dõi, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân và nông dân trong quá trình hợp đồng liên kết; tổng hợp, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện cánh đồng lớn của huyện về thường trực Ban điều hành tỉnh.
4. Sơ, tổng kết Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020:
- Năm 2018 sơ kết 02 năm thực hiện Kế hoạch.
- Năm 2020 Tổng kết Kế hoạch thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
1. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn:
- Xây dựng Kế hoạch cánh đồng lớn của tỉnh làm căn cứ phê duyệt các Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn tại địa phương. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban điều hành cấp tỉnh (hoặc lồng ghép) để tổ chức thẩm định và phê duyệt Kế hoạch; Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn và công bố kế hoạch cánh đồng lớn giai đoạn 2016 - 2020.
- Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo xây dựng cánh đồng lớn, có ban điều phối hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ theo đơn đề nghị của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng liên kết cánh đồng lớn; kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện và đầu mối tổng hợp, báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch cánh đồng lớn đã được phê duyệt.
- Phối hợp các cơ quan liên quan và UBND cấp huyện thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn của doanh nghiệp và tổ chức đại diện của nông dân theo quy định tại điều 5 của Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT .
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết, thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết gắn với tiêu thụ nông sản.
- Chủ trì phối hợp với các địa phương thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo kế hoạch này (Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ giống, bảo vệ thực vật…cho các đối tượng thụ hưởng) khi dự án/phương án được triển khai thực hiện.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện khuyến khích hộ nông dân thành lập các hợp tác xã nông nghiệp, khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện dự án hoặc phương án CĐL.
- Giao Chi cục Phát triển nông thôn làm thường trực giúp Sở Nông nghiệp thực hiện các nội dung nêu trên.
- Tổ chức kêu gọi Doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư các dự án sản xuất nông nghiệp xây dựng cánh đồng lớn; bố trí vốn từ ngân sách địa phương và Trung ương theo cơ chế hiện hành để thực hiện hỗ trợ và ưu đãi các chương trình dự án trong liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trong dựng cánh đồng lớn.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở NN & PTNT và các ngành liên quan thẩm định các điều kiện hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức nông dân tham gia xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn và cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư và các sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hàng năm kịp thời, tham mưu đề xuất cơ chế chính sách mức hỗ trợ, ưu đãi cụ thể của tỉnh trên cơ sở các chính sách hiện hành và Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Hướng dẫn thanh quyết toán, kiểm soát tài chính trong thực hiện CĐL.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành liên quan, hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn. Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT phổ biến kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, công nghệ mới phục vụ cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, tiêu chuẩn chất lượng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền, vận động thành lập tổ chức đại diện của nông dân, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác. Thực hiện chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế tập thể trong thực hiện liên kết và tiêu thụ nông sản, hướng dẫn, tư vấn thủ tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Quyết định của UBND tỉnh.
7. Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên CS HCM, Hội LH Phụ nữ các cấp:
Các ngành đoàn thể phối hợp với ban quản lý cấp huyện thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền hướng dẫn, vận động nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, đồng thời phát huy vai trò, vị trí của Hội, Đoàn để bảo vệ và hỗ trợ hội viên có điều kiện ký kết hợp đồng liên kết.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
Chỉ đạo thực hiện quy hoạch theo tiêu chí do UBND tỉnh công bố, cùng các ngành liên quan thẩm định dự án/phương án theo đề nghị của doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân đối với những cánh đồng của địa phương. Tổ chức các buổi tọa đàm giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tại những cánh đồng lớn nhằm tháo gỡ những vướng mắc và đi đến thống nhất chung giữa các đối tác ký kết hợp đồng, chỉ đạo đơn vị liên quan thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi của nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về cánh đồng lớn, căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ các dự án hoặc phương án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quyết định của UBND tỉnh.
Các doanh nghiệp cung ứng đầu vào và tiêu thụ nông sản hàng hóa muốn được hưởng các chính sách hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước phải đảm bảo các điều kiện theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg , ngày 25/10/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng dự án/phương án và các hồ sơ pháp lý gửi Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để được hưởng các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT , ngày 29/4/2014. Nghị định số 210/2013/NĐ-CP , ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào Nông nghiệp nông thôn.
10. Các tổ chức đại diện của nông dân:
Thực hiện chức năng làm cầu nối liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong việc cung ứng nguyên liệu đầu vào, tổ chức các dịch vụ hoạt động đầu vào, đầu ra cho thành viên và tổ chức thu gom sản phẩm đầu ra, nhằm tạo vùng nguyên liệu bền vững cho doanh nghiệp và người nông dân yên tâm sản xuất trong cánh đồng lớn mang lại hiệu quả kinh tế cho các bên tham gia liên kết.
11. Đài Phát thanh Truyền hình:
Kịp thời thông tin các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đến doanh nghiệp, nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân. Tuyên truyền các mô hình cánh đồng lớn đạt hiệu quả, bền bững và biểu dương kịp thời những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện liên kết tiêu thụ nông sản trong cánh đồng lớn./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Nhà ở, Vật liệu xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (Hộ kinh doanh); Thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ mục tiêu của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí đánh máy, sao chụp (photocopy) tài liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; cán bộ, công, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội liên ngành phòng, chống in lậu tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 17/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong thực hiện hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian hoạt động hàng ngày của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xử lý thông tin và vận hành, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ nông hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau nâng cao hiệu quả chăn nuôi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định đấu nối hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017 Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Ủy quyền, phân cấp phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội thành Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ (Quốc lộ, đường tỉnh) và đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp xử lý và giải quyết việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tỉnh Sơn La Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý, chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch công nghệ thông tin thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua phà Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 606/QĐ-BCT năm 2015 về Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2014 xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2012 bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2011 ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo cho từng nghề Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt kế hoạch điều chỉnh quy hoạch đối với lĩnh vực xăng dầu và chợ năm 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 22/08/2012