Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 2606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: | 02/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2606/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X về cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện thí điểm chuyển giao chức năng, nhiệm vụ cải cách hành chính và Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh từ Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch CCHC và kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020.
Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND &UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, của tỉnh, chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính ở bốn lĩnh vực trọng điểm là cải cách thủ tục hành chính; hiện đại hóa nền hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách tài chính công.
- Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền hành chính công khai, minh bạch hoạt động có hiệu lực, hiệu quả cao.
- Công tác CCHC phải được tiến hành thường xuyên đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt trong CCHC thời gian vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng nhưng giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức, công dân không phải đến nhiều cơ quan để giải quyết TTHC.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền
- Tiếp tục ban hành các văn bản nhằm triển khai và tổ chức có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính. Các nội dung tuyên truyền phải phong phú, đa dạng, có thể lồng ghép việc tuyên truyền về CCHC với các chương trình tuyên truyền về phổ biến giáo dục pháp luật, an toàn giao thông, tuyên truyền về chuyên môn của ngành... với nhiều hình thức, kết quả đa dạng khác nhau.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức, đi vào thực chất, Tăng cường các hình thức hỏi đáp trực tuyến trên Cổng hành chính công của tỉnh. Tổ chức đối thoại trực tiếp, trực tuyến qua nhiều kênh với cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra cải cách hành chính, nhất là kiểm tra công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và tiếp tục thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016 về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng định kỳ hàng năm công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố, UBND xã phường, thị trấn theo đúng quy định; xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Tây Ninh. Công bố kết quả xếp hạng để các cơ quan, đơn vị liên tục cải tiến, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
- Thực hiện đúng quy định về chế độ thông tin, báo cáo; đề xuất cấp có thẩm quyền các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, xử lý các vấn đề còn hạn chế.
- Triển khai, cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, liên quan đến thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 để đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục thực hiện quy trình xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định so 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật ngành, lĩnh vực để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục quán triệt và triển khai các nhiệm vụ tại cơ quan hành chính các cấp trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ nhận một cửa các cấp. Tiếp tục thực hiện việc công bố, công khai, minh bạch và niêm yết tất cả TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết tại 3 cấp chính quyền (niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tạo môi trường công khai, minh bạch, hướng đến sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính. Tăng cường tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, nhất là các TTHC liên quan đến các lĩnh vực: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, đầu tư, thuế, hải quan. Thực hiện liên thông toàn bộ, toàn diện quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai và thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính thuế trên địa bạn tỉnh giữa ngành thuế và tài nguyên - môi trường để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
- Tiếp tục thực hiện việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính (tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã). Đẩy mạnh truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức thiết thực, đặc biệt là truyền thông trong việc tuyên truyền quy trình giải quyết TTHC, cách thực hiện phản ánh, kiến nghị qua Công Hành chính công tỉnh Tây Ninh (Zalo), dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4... và tăng cường đối thoại với cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Rà soát, tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý cho các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiểm tra, kiểm soát việc phân công, phân cấp theo thẩm quyền. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Đề án kiện toàn tổ chức, sắp xếp lại các phòng, ban, chi cục thuộc, trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh chồng chéo, trùng lắp chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp Phòng tại một số cơ quan nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
5. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Kiện toàn và bố trí cán bộ, công chức đủ năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có đạo đức, tác phong tốt làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc, đặc biệt là giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cho tổ chức và cá nhân.
6. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ, phục vụ Nhân dân; sắp xếp, bố trí sử dụng công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong các cơ quan hành chính đã được phê duyệt.
- Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo tiêu chuẩn, chức danh và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức trong Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tổ chức thi tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài; đổi mới cách đánh giá công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021.
- Tiếp tục thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp; tăng cường tuyên truyền, tập huấn công tác CCHC và bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thường xuyên kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện có hiệu quả việc đẩy nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu thực hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn. Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các dự án không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư công.
- Rà soát các đơn vị, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân thấp và tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý; công khai tình hình thanh toán vốn đối với các đơn vị, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân vốn thấp trên Cổng thông tin điện tử.
- Tiếp tục thực hiện và kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Nghị định số 141/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016.
- Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc cơ cấu lại các đơn vị sự nghiệp công để đảm bảo công khai, minh bạch các yếu tố cấu thành giá và chuyển một số loại phí, lệ phí sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường.
- Đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, tiến tới tự chủ hoàn toàn, hạch toán như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục.
8. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
- Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
+ Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các hệ thống thông tin, hạ tầng kỹ thuật nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp.
+ Triển khai, sử dụng có hiệu quả, đúng quy định các hệ thống thông tin nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành (văn phòng điện tử, chữ ký số, họp không giấy, thư điện tử công vụ (@tayninh.gov.vn,...); các hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp (cổng thông tin điện tử, một cửa điện tử,...).
+ Nâng cao chất lượng của cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được cập nhật trên cổng/trang thông tin điện tử; Ưu tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
+ Vận hành hiệu quả Trung tâm điều hành kinh tế xã hội của tỉnh theo tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động hành chính nhà nước để giúp cá nhân, tổ chức thực hiện nhanh chóng các TTHC, tiết kiệm thời gian, chi phí, ngăn ngừa tham nhũng.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Phê duyệt Kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019, của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC (Kèm theo Phụ lục)
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
2. Dựa trên kinh phí dự trù hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ các định mức và chế độ hiện hành tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
3. Riêng đối với các nội dung triển khai thực hiện về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước (Nội dung 2 Mục VIII tại phụ lục): Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển của tỉnh.
1. Nhiệm vụ chung của tất cả các cơ quan, địa phương
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này các cơ quan, địa phương tổ chức, triển khai thực hiện các phần việc của mình, có văn bản phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng cá nhân, tổ chức, từng phòng, ban chuyên môn trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ được giao, gắn với thời gian thực hiện và các kết quả dự kiến đạt được.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Gắn kết quả công tác CCHC của cơ quan, địa phương với công tác thi đua - khen thưởng, công tác cán bộ.
- Rà soát đưa tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định của pháp luật. Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi có thay đổi. Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát đơn vị hành chính, tổ chức bộ máy hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối. Thực hiện đúng Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính đã được phê duyệt.
- Thực hiện có hiệu quả việc đẩy nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu thực hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn. Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các dự án không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư công. Thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công theo quy định.Thực hiện các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu có).
- Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ ký số và thực hiện gửi liên thông văn bản trên hệ thống eOffice (nay là egov), hạn chế gửi văn bản giấy; tiếp tục thực hiện có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công tác CCHC và kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của từng cơ quan, địa phương. Nghiêm túc cập nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm Kinh tế - Xã hội tỉnh.
- Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh.
- Thực hiện đối thoại định kỳ với cá nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
- Đối với báo cáo định kỳ, các cơ quan thực hiện theo quy định tại Công văn số 454/UBND-HCC ngày 14/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác CCHC và kiểm soát TTHC hàng năm.
- Chủ động, sáng tạo trong việc ứng dụng các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của các địa phương khác trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm để áp dụng vào việc CCHC tại cơ quan, địa phương.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC do Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp; cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công tác CCHC và kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
- Duy trì hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp; cử nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa đảm bảo đúng quy định, chú trọng và bố trí đầy đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.
- Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng cường công tác phối hợp để giải quyết các TTHC liên thông, xây dựng quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông đúng theo quy định tại Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; tuyệt đối không yêu cầu thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định khi tiếp nhận TTHC.
- Thực hiện đầy đủ việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi giải quyết TTHC trễ hạn.
- Thực hiện đối thoại định kỳ với cá nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
- Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh.
- Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền phổ biến sâu, rộng đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC năm 2020, nhất là việc triển khai dịch công trực tuyến, cách thức thực hiện các TTHC; việc tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích,...
- Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ ký số và thực hiện gửi liên thông văn bản trên hệ thống eOffice (nay là egov), hạn chế gửi văn bản giấy. Nghiêm túc cập nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm Kinh tế - Xã hội tỉnh.
- Duy trì thực hiện có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
- Chủ động, sáng tạo trong việc ứng dụng các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của các địa phương khác trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm.
- UBND các huyện, thành phố có chỉ đạo chỉ đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện (hoặc Đài truyền thanh huyện, thành phố) thường xuyên thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và của địa phương mình.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, tập huấn, hỗ trợ về chuyên môn các nội dung CCHC cho các sở, ban ngành tỉnh và UBND cấp huyện để hoàn thành tốt Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2020.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công về CCHC, kịp thời đề xuất UBND tỉnh những giải pháp, tháo gỡ những khó khăn để các cơ quan, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2020.
5. Trung tâm Hành chính công tỉnh
- Thực hiện tốt vai trò là đơn vị chủ trì tham mưu chung cho tỉnh về công tác CCHC cũng như việc thực hiện Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh.
- Giữ mối liên hệ thường xuyên với các cơ quan ở Trung ương chủ trì các nội dung về CCHC cũng như các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt, tiếp tục kéo giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn đối với việc tiếp nhận và trả kết quả đối với các TTHC thực hiện tại cấp tỉnh.
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2020 của cơ quan bám sát theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản ở Trung ương và những nội dung của Kế hoạch này.
- Thường xuyên giữ mối liên hệ với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để kịp thời trao đổi, thống nhất về các nội dung CCHC.
- Công bố đầy đủ quy trình giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số: 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019.
Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành chính và Kiểm soát TTHC năm 2020 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình./.
CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CCHC VÀ KSTTHC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
NỘI DUNG |
NHIỆM VỤ |
SẢN PHẨM |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
CƠ QUAN ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
KINH PHÍ DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||||||
I. CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH |
Triển khai nhiệm vụ công tác CCHC và kiểm soát TTHC năm 2019 |
1. Công văn của UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 (Công văn/Hội nghị triển khai) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
|
|
|
Trong tháng 1 năm 2020 |
5.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
2. Xây dựng và tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về tuyên truyền CCHC, kiểm soát TTHC năm 2020 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
|
|
|
|
|
|
||
2.1. Ban hành Kế hoạch Tuyên truyền CCHC |
|
|
x |
x |
x |
Trong tháng 1 năm 2020 |
|
|
||
2.2. Tổ chức thực hiện tuyên truyền CCHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Tây Ninh, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh,...). |
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh - Đài PT và TH tỉnh - Báo Tây Ninh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
x |
x |
x |
Cụ thể trong kế hoạch Tuyên truyền |
222.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
- Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính, sổ tay tuyên truyền về các dịch vụ công; thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính; |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
x |
x |
x |
Cụ thể trong kế hoạch Tuyên truyền |
200.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
- Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chánh trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; |
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. - Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
500.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
- Mua sắm các vật phẩm, quà lưu niệm để tuyên truyền CCHC tại Trung tâm HCC tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp cho người dân thực hiện TTHC, nhất là thực hiện các TTHC qua Dịch vụ công, Bưu chính công ích (bình nước thủy tinh, móc khóa, túi vải, bút...) có in lo go, khẩu hiệu tuyên truyền của tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tinh |
Các sờ, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
400.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức Đoàn thể tuyên truyền, hướng dẫn trực tiếp cho người dân, tổ chức tại Bộ phận Một của các cấp. |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh, Liên Đoàn Lao động; Đoàn Thanh niên |
x |
x |
x |
Thường xuyên, bắt đầu từ quý I/2020 |
400.000.000 |
TT số 14/2014/TTLT- BTC-BTP |
||
2.3. Tham mưu Kế hoạch của UBND tỉnh và triển khai tổ chức các cuộc thi, hội thi về cải cách hành chính |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - Tỉnh đoàn Tây Ninh. |
x |
x |
x |
Trong Quý I năm 2020 |
200.000.000 |
QĐ số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013; QĐ số 25/QĐ-UBND ngày 25/5/2015; TT số 14/2014/TTLT-BTC-BTP |
||
3. Xây dựng quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh và tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra chuyên đề về CCHC; Quyết định thành lập các đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Tháng 4 năm 2020 |
80.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
4. Tổ chức các đoàn nghiên cứu, học tập về CCHC tại các địa phương khác (Kế hoạch, BC của Văn phòng) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
|
Trong quý II năm 2020 |
80.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
5. Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo tập huấn về CCHC do Bộ, ngành Trung ương tổ chức (Công văn đăng ký và Báo cáo kết quả) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
x |
|
|
|
Trong năm 2020 |
50.000.000 |
|
||
6. Trang bị đồng phục cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh (tối thiểu là 02 bộ/người/năm) |
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong tháng 1 năm 2020 |
60.000.000 |
Dự kiến: cấp tỉnh khoảng 30 người x 2 bộ/người/năm x 1.000.000 đồng/bộ. Cấp huyện, cấp xã: tùy tình hình do Chủ tịch UBND huyện, UBND xã quyết định. |
||
7. Công tác Họp định kỳ, Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm về CCHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7.1. Họp Ban Chỉ đạo CCHC định kỳ |
|
|
x |
|
|
Trong năm 2020 |
2.000.000 |
QĐ số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013 |
||
7.2. Hội nghị sơ kết, tổng kết CCHC |
|
|
x |
x |
|
6 tháng, tháng 12 năm 2020 |
10.000.000 |
QĐ số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013 |
||
8. Xác định Chỉ số CCHC năm 2020 |
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
||
8.1. Ban hành Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC năm 2020 của các sở ngành tỉnh và UBND các cấp (Quyết định của UBND tỉnh) |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
|
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
9.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
8.2. Nâng cấp Phần mềm đánh giá xác định Chỉ số CCHC của tỉnh (cchc.tayninh.gov.vn) |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
200.000.000 |
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 |
||
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
Xây dựng, kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành VB QPPL |
1. Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND ban hành các văn bản quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và những văn bản có chính sách theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 27 Luật ban hành văn bản QPPL. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
Tiếp tục xây dựng, kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
2. Rà soát VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý để kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với các quy định pháp luật Trung ương. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
3. Triển khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định QPPL thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu sau khi văn bản được cơ quan có thẩm quyền ký ban hành. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
4. Tiếp tục triển khai thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2118/UBND-NCPC |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
5. Chủ động thực hiện công tác tự kiểm tra các VBQPPL theo Kế hoạch năm của UBND tỉnh và kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản trái pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
6. Thực hiện các báo cáo trong lĩnh vực thể chế đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
III. CẢI CÁCH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Kiểm soát số lượng, chất lượng dự thảo quyết định công bố danh mục, quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC |
1. Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
2. Rà soát, cập nhật và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi có thay đổi. Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Các sở, ban ngành tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
x |
x |
x |
Thường xuyên trong năm 2020 |
|
|
||
3. Kiểm soát nội dung, số lượng, chất lượng, dự thảo quyết định công bố, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của từng sở, ban, ngành tỉnh tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) theo quy định của pháp luật. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ban ngành tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
4. Kiểm soát chất lượng, nhập, địa phương hóa, công khai theo danh mục TTHC của ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
5. Thực hiện công khai và niêm yết TTHC theo đúng quy định và giải quyết các TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
6. Thẩm định chất lượng các biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, biểu mẫu tính toán chi phí trước và sau khi rà soát, dự thảo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
7. Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, CCHC |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
8. Nhận xét, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC năm 2020 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
9. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
10. Các hoạt động về kiểm soát TTHC |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
||
10.1. Hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Tài chính |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
200.000.000 |
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 |
||
10.2. Thực hiện các Báo cáo định kỳ, đột xuất, kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
|
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
30.000.000 |
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 |
||
10.3. Kiểm soát chất lượng và địa phương hóa, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|
|
x |
|
|
Trong năm 2020 |
7.000.000 |
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 |
||
11. Xây dựng, sửa đổi bổ sung các quy chế phối hợp, liên thông giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
12. Thí điểm thực hiện 4 tại chỗ (Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Trung tâm Phục vụ chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
x |
x |
x |
Trong Quý I năm 2020 |
|
|
||
13. Nghiên cứu việc đơn giản hóa các TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai, việc ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai ở một số lĩnh vực, khắc phục việc giải quyết hồ sơ trễ hạn, thực hiện xin lỗi khi giải quyết hồ sơ trễ hạn. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
x |
x |
x |
Thường xuyên trong năm 2020 |
|
|
||
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN |
1. Giao biên chế theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
2. Thông qua tổng biên chế năm 2021 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tổng biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
|
3. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh và UBND cấp huyện. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ |
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
|
Tiếp tục triển khai Đề án kiện toàn tổ chức, sắp xếp lại các phòng, ban, chi cục thuộc các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
x |
|
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
4. Kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế tại các cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
60.000.000 |
|
|
V. THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
1. Duy trì hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp, chú trọng và bố trí đầy đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
x |
x |
X |
Trong năm 2020 |
|
|
2. Nghiên cứu đưa các TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (Thuế, Bảo hiểm xã hội, Công an,...) ra thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định của UBND các cấp. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
3. Kiện toàn danh sách nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định của UBND các cấp |
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
|
|
Thường xuyên khi có thay đổi |
|
|
||
4. Sơ kết, đánh giá, đề xuất cụ thể về việc chuyển giao Một cửa và Bưu điện: Kế hoạch của UBND huyện Châu Thành và báo cáo, đề xuất |
Bưu điện tỉnh UBND huyện Châu Thành |
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh - Các cơ quan có liên quan |
|
|
|
Tháng 11 năm 2020 |
|
|
||
VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
1. Thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức. |
Tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Nội vụ |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
Báo cáo thực trạng cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Nội vụ |
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
||
2. Thực hiện các QĐ của CP về CBCC cấp xã. |
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
|
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
|
3. Thu hút nhân tài |
Thực hiện chính sách thu hút đào tạo nhân tài của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
4. Đào tạo, bồi dưỡng |
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và triển khai thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
5. Tinh giản biên chế |
Tiếp tục hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; tổng hợp danh sách, thẩm định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính theo quy định. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
6. Thi tuyển các chức danh lãnh đạo |
Tổ chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp Phòng tại một số cơ quan nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, huyện có liên quan |
x |
x |
|
Trong năm 2020 |
|
|
|
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
1. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan NN |
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
2. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị SNCL |
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập |
Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của Tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
|
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
1. Áp dụng HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan |
1.1 .Tổ chức 04 lớp đào tạo nhận thức, xây dựng và cập nhật hệ thống tài liệu và đánh giá nội bộ về HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (04 ngày/lớp) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
x |
x |
Tháng 11 năm 2020 |
361.600.000 |
Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của Ủy ban nhân tỉnh |
1.2. Đào tạo, tập huấn, tham gia Hội nghị/ hội thảo chuyên môn nghiệp vụ về Hệ thống quản lý chất lượng tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh khác |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Chi cục TCDL CL |
|
|
Trong năm 2020 |
34.550.000 |
|||
1.3. Tiến hành kiểm tra, giám sát tại các cơ quan, đơn vị (Kiểm tra 76 đơn vị, trong đó: Kiểm tra tại trụ sở 50 đơn vị, kiểm tra thông qua hồ sơ 26 đơn vị) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
x |
x |
x |
Tháng 11 năm 2020 |
34.584.000 |
|||
1.4. Thực hiện chuyển đổi, xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Các cơ quan, tổ chức |
Sở Khoa học và Công nghệ |
x |
x |
x |
Năm 2020- 30/6/2021 |
1.920.000.000 |
|||
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. |
1. Nâng cấp hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin cho các UBND cấp huyện phục vụ CCHC |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
x |
|
Trong năm 2020 |
6.181.740.000 |
Tham khảo giá của hợp đồng trước đó. (Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển) |
|
2. Nâng cấp hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin cho các UBND cấp xã phục vụ CCHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
|
x |
Trong năm 2020 |
13.063.450.000 |
Tham khảo giá của hợp đồng trước đó. (Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển) |
||
3. Xây dựng trục liên thông dữ liệu (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
12.181.315.088 |
Quyết định 2578/QĐ-BTTTT (Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển) |
||
4. Tập huấn, hướng dẫn CBCC ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
|
|
||
5. Trang bị Hệ thống đánh giá, khảo sát sự hài lòng của người dân trên hệ thống máy tính bảng tại Bộ phận Một cửa huyện (thí điểm tại huyện Gò Dầu và huyện Hòa Thành) |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Gò Dầu, UBND huyện Hòa Thành |
Các cơ quan có liên quan |
x |
x |
x |
Trong năm 2020 |
2.000.000.000 |
Chào giá (Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển) |
||
Tổng kinh phí thực hiện |
38.492.239.088 |
|
||||||||
(Ba mươi tám tỷ, bốn trăm chín mươi hai triệu, hai trăm ba mươi chín ngàn, không trăm tám mươi tám đồng) |
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2020 về bổ sung Thành viên Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona gây ra Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Chỉ thị 26/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2020 Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai quản lý, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 545/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 545/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 545/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 800/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt Phương án dập dịch châu chấu tre lưng vàng hại rừng vầu, nứa và cây trồng nông nghiệp bằng máy động cơ phun thuốc dạng khói năm 2017 tại huyện Na Rì và Ngân Sơn Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2017 về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 08/06/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong hoạt động đối thoại doanh nghiệp Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 01/06/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2015 về giá đất đối với đường chưa đặt tên tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2014 về triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán vốn sự nghiệp dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 800/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới , sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2013 công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2012 Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2012 triển khai thi hành Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 545/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2011 và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho từng nghề thực hiện từ năm 2011 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 545/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Tổng mức đầu tư điều chỉnh Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 19/08/2009
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2008 về hợp nhất Sở Thể dục Thể thao với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2007 về việc cấp bằng Tổ quốc ghi công Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006