Quyết định 545/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2011 và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho từng nghề thực hiện từ năm 2011
Số hiệu: | 545/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Phạm Xuân Kôi |
Ngày ban hành: | 10/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số: 2331/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; Văn bản số: 5018/BTC-HSSN ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Thông báo số: 106/TB-VPCP ngày 05 tháng 5 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc sơ kết một năm thực hiện Quyết định số: 1956/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành danh mục các nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số: 1409/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020"
Tiếp theo Quyết định số: 1467/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Điện Biên; Quyết định số: 313/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phân bổ chi tiết vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình liên ngành số: 520/TTLN-SLĐTBXH- STC-SKH-ĐT ngày 19 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chi tiết chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2011 và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho từng nghề thực hiện từ năm 2011, với các nội dung sau:
I. Phân bổ chi tiết chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2011
1. Chỉ tiêu và ngành, nghề đào tạo
a) Chỉ tiêu đào tạo:
- Tổng số 5.000 chỉ tiêu.
- Phân bổ chi tiết chỉ tiêu đào tạo nghề cho các huyện, thị xã, thành phố (có phụ lục kèm theo).
b) Ngành nghề đào tạo:
- Gồm các nghề thuộc danh mục các nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số: 1239/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên (trừ các nghề thuộc nhóm nghề Nghiệp vụ phát triển nông thôn; nghề Lái xe cơ giới đường bộ, Tin học văn phòng và Y tá thôn bản).
- Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố có nhu cầu đào tạo các nghề không nằm trong danh mục nghề theo Quyết định số: 1239/QĐ-UBND , phải có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung.
2. Đối tượng đào tạo
- Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động (nữ từ 16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi) có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Điện Biên; có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, chưa được hỗ trợ đào tạo nghề theo các chính sách khác của Nhà nước.
- Ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
3. Quy mô đào tạo
Các khóa đào tạo được tổ chức theo lớp, quy mô tối đa không quá 35 học viên/lớp.
4. Cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn
- Dạy nghề trình độ sơ cấp: Gồm những cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
- Dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng: Gồm những cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra công nhận đủ các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề.
5. Thời gian tuyển sinh và đào tạo
- Thời gian tuyển sinh: Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2011.
- Thời gian đào tạo: Theo chương trình của các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy chứng nhận hoặc đã được kiểm tra công nhận đủ các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề.
II. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho từng nghề thực hiện từ năm 2011
1. Mức hỗ trợ chi phí học nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng
a) Hỗ trợ cơ sở dạy nghề:
- Mức hỗ trợ dạy nghề tính theo số lượng học viên và thời gian đào tạo thực tế của từng nghề, tối đa không quá 550.000 đồng/ người/ tháng.
- Mức hỗ trợ tối đa cho người học theo từng nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
+ Không quá 3 triệu đồng/ người/ khóa học đối với người thuộc hộ nghèo, người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
+ Không quá 2,5 triệu đồng/ người/ khóa học đối với người thuộc hộ cận nghèo.
+ Không quá 2 triệu đồng/ người/ khóa học đối với các đối tượng khác.
- Nội dung chi và định mức chi đối với từng nghề đào tạo (có phụ lục kèm theo).
b) Hỗ trợ trực tiếp cho người học nghề
- Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác tham gia học nghề được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ người/ ngày thực học; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/ người/ khóa học (đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên).
- Trường hợp người học tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học; trường hợp người học bỏ học, bị buộc thôi học không được hỗ trợ tiền đi lại (lượt về).
c) Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo chính sách này nhưng tối đa không quá 03 lần.
2. Nguồn kinh phí
- Từ nguồn kinh phí Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm hàng năm được UBND tỉnh giao.
- Ngoài nguồn kinh phí nêu trên, các huyện, thị xã, thành phố cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn thực hiện các chương trình, dự án khác trên địa bàn để bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu dạy nghề đã được phân bổ.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở dạy nghề triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định; hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng dạy nghề; chứng từ thanh quyết toán kinh phí.
- Ký hợp đồng dạy nghề với các cơ sở dạy nghề có đủ điều kiện để tổ chức các lớp dạy nghề thí điểm cho lao động nông thôn và dạy nghề cho các đối tượng tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở dạy nghề; tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát, quản lý kinh phí dạy nghề theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Sở Kế hoạch - Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí từ các Chương trình dự án khác có liên quan để lồng ghép thực hiện công tác đào tạo nghề.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Chủ động cân đối, bố trí thêm kinh phí từ nguồn thực hiện các mục tiêu, dự án khác trên địa bàn để bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu dạy nghề đã được phân bổ.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý nguồn kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn; lựa chọn cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn có đủ điều kiện để ký hợp đồng đào tạo nghề và chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định; thường xuyên kiểm tra, giám sát cơ sở đào tạo nghề trong quá trình tổ chức lớp học.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - TBXH và các Phòng, ban có liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức đoàn thể, quần chúng đẩy mạnh tuyên truyền, vận động lao động nông thôn tham gia học nghề; phối hợp và tạo điều kiện cho cơ sở đào tạo nghề trong việc tuyển sinh; ưu tiên các cơ sở đào tạo nghề giới thiệu, bố trí việc làm hoặc bao tiêu sản phẩm cho người lao động sau đào tạo.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn làm tốt việc kiểm tra, xác nhận và chịu trách nhiệm về việc xác nhận vào đơn xin học nghề của lao động nông thôn trên địa bàn; kiểm tra, xác nhận và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội những đối tượng đã được hỗ trợ học nghề theo chính sách này nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan có nhu cầu học nghề để chuyển đổi nghề nghiệp.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; số lượng, ngành nghề lao động nông thôn có nhu cầu, lập danh sách báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
5. Các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo; phối hợp các Phòng, ban chức năng của các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh; ký kết hợp đồng đào tạo với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo, kiểm tra, đánh giá, cấp chứng chỉ (chứng nhận) nghề cho học viên đạt yêu cầu ngay sau khi kết thúc khoá học.
- Lưu trữ hồ sơ, sổ sách và các tài liệu liên quan đến khóa đào tạo theo quy định hiện hành.
- Sử dụng kinh phí dạy nghề và chi trả kinh phí hỗ trợ cho lao động nông thôn tham gia học nghề theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định tại Thông tư liên tịch số: 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Định kỳ, đột xuất báo cáo tiến độ thực hiện về Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị xã, thành phố hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng/ Giám đốc các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN BỔ CHI TIẾT CHỈ TIÊU DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2011 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT |
Đơn vị |
Chỉ tiêu (người) |
Ghi chú |
|
Tổng số |
5.000 |
|
1 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
350 |
|
2 |
Thị xã Mường Lay |
380 |
|
3 |
Huyện Điện Biên |
840 |
|
4 |
Huyện Tuần Giáo |
700 |
|
5 |
Huyện Mường Ảng |
700 |
|
6 |
Huyện Tủa Chùa |
490 |
|
7 |
Huyện Mường Chà |
490 |
|
8 |
Huyện Mường Nhé |
490 |
|
9 |
Huyện Điện Biên Đông |
560 |
|
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT |
Nghề đào tạo/ Nội dung chi |
Mức chi tối đa |
A |
Mức hỗ trợ tối đa (áp dụng chung cho tất cả các nghề) |
|
1 |
Chi tuyển sinh (bao gồm: Công tác phí, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm…) |
Không quá 50.000 đồng/ học viên |
2 |
Chi khai giảng, bế giảng: |
|
- Chè nước |
10.000 đồng/ đại biểu/ lượt |
|
- Khánh tiết |
250.000 đồng/ lượt |
|
3 |
Cấp chứng chỉ (chứng nhận) nghề |
10.000 đồng/chứng chỉ (chứng nhận) |
4 |
Chi thuê lớp học (nếu có) |
Không quá 1.200.000 đồng/ lớp học/tháng |
5 |
Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề |
35.000 đồng/ giờ chuẩn |
6 |
Phụ cấp lưu động cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ 15 ngày trở lên trong tháng. |
0,2 so với mức lương tối thiểu chung |
7 |
Chi in ấn, mua tài liệu, giáo trình, học liệu dạy nghề |
Theo số lượng thực tế và đơn giá hiện hành |
8 |
Chi cho công tác quản lý lớp học |
Không quá 5% tổng số kinh phí cho khóa đào tạo |
9 |
Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có) |
Mức chi theo quy định tại điểm 5.1, mục 5, Điều 6, Thông tư liên tịch số: 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
B |
Mức hỗ trợ tối đa áp dụng riêng đối với từng nghề (bao gồm các nội dung hỗ trợ tại mục A) |
|
I |
Các nghề thuộc nhóm ngành công nghiệp, xây dựng; thủy lợi |
|
1 |
Nghề Lái xe ủi, lu, máy xúc (máy công trình) |
Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 550.000 đồng/ học viên/ tháng |
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Không quá 420.000 đồng/ học viên/tháng |
|
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị (nếu có) |
Không quá 2.500.000 đồng/lớp học |
|
- Trích khấu hao tài sản cố định |
Theo chế độ quy định |
|
2 |
Các nghề: Hàn, xì cơ khí; cơ khí gò hàn, xây dựng tổng hợp |
Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 550.000 đồng/ học viên/ tháng |
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Không quá 420.000 đồng/ học viên/ tháng |
|
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị (nếu có) |
Không quá 1.500.000 đồng/ lớp học |
|
- Trích khấu hao tài sản cố định |
Theo chế độ quy định |
|
3 |
Các nghề: Kỹ thuật xây dựng; Sửa chữa xe máy, máy công trình; Mộc dân dụng; Vận hành, sửa chữa động cơ máy nông nghiệp (máy kéo, máy làm đất, máy xay); Quản lý điện dân dụng, điện lạnh, điện tổng hợp; Quản lý điện nông thôn; Xây dựng thủy lợi; Quản lý và khai thác công trình thủy lợi; Cấp thoát nước nông thôn; Vận hành, sửa chữa máy bơm điện; Xây dựng nước sạch vệ sinh môi trường. |
Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 500.000 đồng/học viên/tháng |
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Không quá 370.000 đồng/học viên/ tháng |
|
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị (nếu có) |
Không quá 1.500.000 đồng/lớp học |
|
- Trích khấu hao tài sản cố định |
Theo chế độ quy định |
|
4 |
Các nghề: Cắt may dân dụng, công nghiệp; Dệt thủ công truyền thống gắn với đào tạo cắt may, tạo mẫu, giới thiệu sản phẩm |
Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 450.000 đồng/học viên/tháng |
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Không quá 330.000 đồng/học viên/tháng |
|
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị (nếu có) |
Không quá 1.500.000 đồng/lớp học |
|
- Trích khấu hao tài sản cố định |
Theo chế độ quy định |
|
II |
Các nghề thuộc nhóm ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản |
|
1 |
Các nghề: Nhóm nghề Lâm nghiệp: 8 nghề; - Nhóm nghề kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật: 16 nghề; - Nhóm nghề kỹ thuật chăn nuôi - thú y: 10 nghề; - Nhóm nghề nuôi trồng thủy sản: 11 nghề; - Nhóm nghề bảo quản chế biên nông - lâm sản: 2 nghề; - Nhóm nghề dịch vụ: 4 nghề (trừ nghề Dệt thủ công truyền thống gắn với đào tạo cắt may, tạo mẫu, giới thiệu sản phẩm); - Nhóm nghề dịch vụ phát triển nông thôn: 04 nghề. |
Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 400.000 đồng/học viên/tháng |
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Không quá 360.000 đồng/học viên/tháng |
|
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị (nếu có) |
Không quá 1.500.000 đồng/lớp học |
|
- Trích khấu hao tài sản cố định |
Theo chế độ quy định |
Thông báo 106/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi họp Thường trực Chính phủ về tình hình triển khai hệ thống thu phí tự động không dừng giai đoạn 2 Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 1409/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại khu dân cư Trung Lang thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Thông báo 106/TB-VPCP năm 2016 về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại phiên họp lần thứ 6 của Ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa Asean và cơ chế hải quan một cửa quốc gia Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ thị trấn Trâu Quỳ (giao với tuyến đường Dương Xá-Đông Dư) đi xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế bán đấu giá cổ phần nhà nước tại các Công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Thông báo 106/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí vệ sinh đường giao thông tại hai Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển rau an toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2013 Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2015 và đến 2020 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2013 giao bổ sung chỉ tiêu đo đạc và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị 05/CT-TTg Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến địa phương vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020" Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Thông báo 106/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân, Chủ tịch Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh tại cuộc họp Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 432/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ áp dụng tại địa phương Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông báo 106/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại hội nghị toàn quốc sơ kết một năm thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg về đề án dạy nghề cho Lao động nông thôn đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 2331/QĐ-TTg năm 2010 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện năm 2011 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức huyện Hớn Quản giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Thông báo 106/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp Ban Chỉ đạo nhà nước quy hoạch điện VI Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Thông báo số 106/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008 – 2010 Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông báo số 106/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2008
Thông báo số 106/TB-VPCP về ý kiến của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Tấn Dũng về đáp ứng điện cho các tháng còn lại của năm 2005 và các năm sau Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006