Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1409/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 08/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1409/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 08 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; TỔ, BẢN, TIỂU KHU THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của liên bộ: Tài chính - Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 277/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Sơn La về các biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 92/TTr-SYT ngày 15 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Sơn La; Giám đốc Sở Y tế; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; TỔ, BẢN, TIỂU KHU THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, thẩm quyền công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Việc bình xét công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình hàng năm phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền và đúng kỳ hạn.
Chương II
TIÊU CHUẨN, THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN
Điều 3. Tiêu chuẩn công nhận
Xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu được công nhận thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trong năm phải đạt các tiêu chuẩn sau đây:
1. Không có trường hợp sinh con thứ 3 trở lên vi phạm các quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Không có tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
3. Không có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
Điều 4. Thẩm quyền công nhận
Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo) tỉnh Sơn La quyết định công nhận, cấp Giấy chứng nhận và khung Giấy chứng nhận cho xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CÔNG NHẬN
Điều 5. Quy trình xét công nhận
1. Mốc thời gian để xét công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Vào tháng 01 hàng năm Ban Chỉ đạo (hoặc Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) xã, phường, thị trấn họp triển khai, phổ biến quy định tiêu chuẩn thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình đến các tổ, bản, tiểu khu.
Trước ngày 05 tháng 01 năm sau, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng bản và Tiểu khu trưởng mời lãnh đạo chi bộ, mặt trận tổ quốc, phụ nữ, đoàn thanh niên, hội nông dân..., cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình họp bình xét và lập danh sách đề nghị công nhận các tổ, bản, tiểu khu trong năm trước thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình gửi Ban Chỉ đạo xã, phường, thị trấn.
3. Căn cứ danh sách đề nghị công nhận thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của các tổ, bản, tiểu khu, Trưởng Ban Chỉ đạo (hoặc Trưởng Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) xã, phường, thị trấn chủ trì, phối hợp với Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng bản và Tiểu khu trưởng tổ chức khảo sát thực tế, đánh giá đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Quy định này thì có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo huyện, thành phố công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình. Thời gian thực hiện khảo sát, thẩm định, đánh giá và gửi hồ sơ về Ban Chỉ đạo huyện, thành phố từ ngày 05 tháng 01 đến ngày 15 tháng 01 năm sau.
4. Ban Chỉ đạo huyện, thành phố tổ chức khảo sát, thẩm định, đánh giá xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu được đề nghị công nhận thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, nếu đạt tiêu chuẩn thì có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh công nhận thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; việc khảo sát, thẩm định thực tế và đánh giá xong trước ngày 25/01 năm sau; gửi hồ sơ về Sở Y tế (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) trước ngày 30 tháng 01 năm sau.
Điều 6. Thủ tục, hồ sơ công nhận
1. Ban Chỉ đạo xã, phường, thị trấn lập Tờ trình gửi Ban Chỉ đạo huyện, thành phố đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; kèm theo biên bản họp xét và danh sách xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
2. Ban Chỉ đạo huyện, thành phố lập Tờ trình đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, kèm theo biên bản họp xét và danh sách xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu đạt tiêu chuẩn thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Ban Chỉ đạo huyện, thành phố, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh họp xét, tổng hợp, trình Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh quyết định công nhận, cấp Giấy chứng nhận và khung Giấy chứng nhận cho xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình được UBND tỉnh chi hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh theo quy định tại Tiết a, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 277/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Sơn La về các biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015.
Điều 8. Mẫu Giấy chứng nhận, khung Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận và khung Giấy chứng nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình do cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh quy định mẫu thống nhất trong toàn tỉnh.
2. Kinh phí in Giấy chứng nhận và khung Giấy chứng nhận xã, phường, thị trấn; tổ, bản, tiểu khu thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình được chi từ nguồn ngân sách của tỉnh để in Giấy chứng nhận và mua khung Giấy chứng nhận.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo các cấp căn cứ Quy định này tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện thuộc phạm vi phụ trách.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định này trên địa bàn quản lý.
3. Giao Sở Y tế hàng năm hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn công nhận tại Điều 3 Quy định này cho phù hợp với từng giai đoạn. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, có vấn đề chưa phù hợp, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND quy định chế độ hộ trợ đối với thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 277/2009/NQ-HĐND về biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015 Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị quyết 277/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 233/2008/NQ-HĐND về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Nghị quyết 277/2009/NQ-HĐND về các biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 18/04/2013