Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008 – 2010
Số hiệu: | 1239/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Phạm Thành Tươi |
Ngày ban hành: | 01/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 01 tháng 09 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TỈNH CÀ MAU TỪ NĂM 2008 – 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS ngày 25/01/2008, Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phát triển nuôi tôm chân trắng và việc ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định Phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ ý kiến kết luận của UBND tỉnh Cà Mau tại cuộc họp thông qua Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng ngày 18/8/2008 (Thông báo kết luận số 73/TB-UBND ngày 19/8/2008);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tại Tờ trình số 412/TTr-STS ngày 27/8/2008 (đính kèm báo cáo quy hoạch),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008 – 2010, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu: Từ năm 2008 – 2010, phát triển tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus vannmei Boone, 1931) dưới dạng đối tượng nuôi bổ sung, thay thế tôm sú ở những vùng nuôi kém hiệu quả, tạo thêm nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân và góp phần thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Vị trí và diện tích quy hoạch: Tại địa bàn các huyện: Đầm Dơi, Cái Nước, Năm Căn, Phú Tân, Ngọc Hiển, Trần Văn Thời (khu vực không thuộc vùng ngọt hóa của huyện) và thành phố Cà Mau (xã, phường thuộc vùng Nam thành phố). Tổng diện tích quy hoạch 10.821 ha, như sau:
TT |
Tên đơn vị |
Tổng diện tích nuôi tôm (ha) |
Diện tích nuôi tôm chân trắng (ha) |
Tỷ lệ diện tích nuôi tôm chân trắng/diện tích nuôi tôm (%) |
1 |
Thành phố Cà Mau |
11.196 |
340 |
3,0 |
2 |
Huyện Đầm Dơi |
62.059 |
1.691 |
2,7 |
3 |
Huyện Cái Nước |
31.297 |
2.300 |
7,3 |
4 |
Huyện Trần Văn Thời (khu vực không thuộc vùng ngọt hóa) |
15.788 |
1.500 |
9,5 |
5 |
Huyện Phú Tân |
30.420 |
630 |
2,1 |
6 |
Huyện Năm Căn |
23.999 |
2.760 |
11,5 |
7 |
Huyện Ngọc Hiển |
23.182 |
1.600 |
6,9 |
|
Tổng cộng |
197.941 |
10.821 |
5,5 |
(Kèm Phụ lục chi tiết vị trí và diện tích nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh)
3. Hình thức và điều kiện nuôi tôm chân trắng:
- Hình thức nuôi: Nuôi thâm canh (công nghiệp);
- Điều kiện nuôi: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thủy sản chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có vùng nuôi tôm chân trắng tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch này; xây dựng và triển khai kế hoạch, giải pháp thực hiện quy hoạch cụ thể trong từng năm, đảm bảo đạt hiệu quả. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan quản lý, thực hiện đúng các quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, không để nhân dân tự phát nuôi tôm chân trắng ngoài quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT VỊ TRÍ VÀ DIỆN TÍCH NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 01/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm chân trắng tỉnh Cà Mau từ năm 2008-2010).
TT |
VỊ TRÍ QUY HOẠCH |
DIỆN TÍCH (ha) |
340 |
||
1 |
Xã Tắc Vân: Các ấp: 1, 2, 3 và 4: - Phía Đông giáp kênh xáng Tắc Vân; - Phía Tây giáp xã Định Bình; - Phía Nam giáp xã Định Bình; - Phía Bắc giáp xã Tân Thành. |
100 |
2 |
Xã Định Bình: Ấp Cây Trâm và ấp Xóm Lung: - Phía Đông giáp ấp 4 Tắc Vân; - Phía Tây giáp phường 6 (cống Cái Ngang). - Phía Nam giáp ấp Xóm Lẩm. - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
60 |
3 |
Xã Hòa Tân: Các ấp: Gành Hào 1, 2 và Hòa Tân: - Phía Đông giáp kênh Cái Su; - Phía Tây giáp cống Giồng Nổi; - Phía Nam giáp sông Gành Hào; - Phía Bắc giáp kênh Trâm Bầu. |
100 |
4 |
Xã Hòa Thành: Ấp Cái Ngang và ấp Xóm Chùa: - Phía Đông giáp Sông Cái Ngang; - Phía Tây giáp kênh Mới; - Phía Nam giáp kênh Bắc Tâm; - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu. |
40 |
5 |
Phường 6: Khóm 8 và khóm 10: - Phía Đông giáp cống Cái Ngang; - Phía Tây giáp Cống Nhum; - Phía Nam giáp kênh Ranh phường 6 – Hòa Tân; - Phía Bắc giáp kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu. |
40 |
1.691 |
||
1 |
Vùng 1: Khu nuôi tôm Công ty Mỏ Ó (ấp Lưu Hóa Thanh, Tân Thuận): - Phía Đông giáp khu quy hoạch dân cư cửa biển Gành Hào; - Phía Tây giáp kênh cấp thoát nước Công ty Duyên Hải cũ; - Phía Bắc giáp sông Gành Hào; - Phía Nam giáp kênh xáng Nông Trường. |
130 |
2 |
Vùng 2: Tuyến sông Gành Hào (từ Vàm Mương – Vàm Mương Điều – kênh Bồn Bồn) gồm các xã: Tân Thuận, Tân Đức, Tạ An Khương Đông và Tạ An Khương: - Phía Đông giáp kênh Vàm Mương; - Phía Tây giáp sông Mương Điều; - Phía Nam giáp kênh Bồn Bồn; - Phía Bắc giáp sông Gành Hào; |
150 |
3 |
Vùng 3: tuyến kênh xáng Đội Cường – Kênh Ba (Cái Keo): Giới hạn từ Vàm Hòa Trung – Kênh Ba, gồm các xã: Tân Trung, Trần Phán, Quách Phẩm và Quách Phẩm Bắc: - Phía Đông giáp ngã ba Hòa Trung; - Phía Tây giáp kênh xáng Đội Cường – sông Bảy Háp; - Phía Nam giáp Kênh Ba (huyện Năm Căn); - Phía Bắc giáp Vàm Hòa Trung (thành phố Cà Mau). |
300 |
4 |
Vùng 4: Vùng nuôi độc lập Ban Quản lý rừng phòng hộ Đầm Dơi, thuộc xã Nguyễn Huân: - Phía Đông giáp rừng phòng hộ; - Phía Tây giáp sông Đầm Chim; - Phía Bắc giáp trụ sở Ban Quản lý rừng; - Phía Nam giáp rạch Cá Rô. |
11 |
5 |
Vùng 5: Áp Nhà Cũ thuộc xã Quách Phẩm Bắc - Phía Đông giáp sông Cây Kè; - Phía Tây giáp Kênh Cạn; - Phía Bắc giáp sông Nhà Cũ; - Phía Nam giáp kênh Lung Lá. |
100 |
6 |
Vùng 6: Tuyến lộ xe Đầm Dơi – Cà Mau (giới hạn từ ngã tư Xóm Ruộng đến Lung Vệ): - Phía Đông giáp sông Mương Điều; - Phía Tây giáp lộ xe Đầm Dơi; - Phía Nam giáp ngã tư Xóm Ruộng; - Phía Bắc giáp Lung Vệ. |
100 |
7 |
Vùng 7: thị trấn Đầm Dơi - ấp Tân Long (xã Tân Dân): - Phía Đông giáp rạch Giáp Nước – Lô 18 – kênh Mật Cật; - Phía Tây giáp Rạch Sao; - Phía Nam giáp kênh Thầy Trương – Lô 21; - Phía Bắc giáp ngã tư Xóm Ruộng – Kênh Lô. |
200 |
8 |
Vùng 8: Kênh Nghĩa Hải – kênh Ông Điếm thuộc xã Tân Tiến: - Phía Đông giáp sông Tân Hòa; - Phía Tây giáp sông Tân Thành; - Phía Bắc và Nam quy hoạch giới hạn về 2 phía phạm vi 200m |
100 |
9 |
Vùng 9: Tuyến kênh Sáu Đông, gồm xã Tạ An Khương Nam và xã Tân Đức: - Phía Đông giáp sông Tân Bình; - Phía Tây giáp Ngã Ba Cây Dương (sông Đầm Dơi); - Phía Bắc và Nam quy hoạch về 2 phía giới hạn phạm vi 200m |
200 |
10 |
Vùng 10: Tuyến sông Cây Dừa xã Tân Đức, gồm các ấp: Tân Đức A, B, Tân Lợi B và Tân Đức. - Phía Đông giáp ấp Tân Phước; - Phía Tây giáp ấp Tân Lợi A và Tân Thành A; - Phía Bắc giáp kênh Sáu Đông. - Phía Nam giáp ấp Tân Thành A. |
200 |
11 |
Vùng 11: Ấp Tân Phước – Tân Bình thuộc xã Tân Đức: - Phía Tây và Đông: quy hoạch cách sông Tân Phước về 2 phía phạm vi 300m; - Phía Bắc giáp kênh Sáu Đông; - Phía Nam giáp sông Bọng Két. |
100 |
12 |
Vùng 12: Ấp Bào Sen – Tân Long B – Tân Thành thuộc xã Tân Duyệt: - Phía Đông giáp sông Đầm Dơi; - Phía Tây giáp kênh Cỏ Ống, Bà Kèo – Cá Kèo, Rạch Sao; - Phía Nam giáp kênh Bào Sen; - Phía Bắc giáp ngã tư Xóm Ruộng. |
100 |
2.300 |
||
1 |
Xã Lương Thế Trân: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp Quốc lộ 1A; - Phía Nam giáp sông Nhà Phấn; - Phía Bắc giáp kênh xáng Lương Thế Trân. |
176 |
2 |
Xã Phú Hưng: - Phía Đông giáp sông Bào Vũng; - Phía Tây giáp Quốc lộ 1A; - Phía Nam giáp sông Rau Dừa; - Phía Bắc giáp sông Tân Đức. |
105 |
3 |
Xã Hòa Mỹ: - Phía Đông giáp Kênh Ngang; - Phía Tây giáp sông Rau Dừa; - Phía Nam giáp kênh Cống Đá; - Phía Bắc giáp sông Cái Bát. |
40 |
4 |
Xã Tân Hưng - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh xáng Đông Hưng; - Phía Nam giáp sông Bảy Tỉa; - Phía Bắc giáp sông Tân Bửu. |
74 |
5 |
Xã Tân Hưng Đông: - Phía Đông giáp kênh xáng Rau Dừa; - Phía Tây giáp kênh xáng Láng Tượng; - Phía Nam giáp sông Cái Nước; - Phía Bắc giáp Kênh Tư. |
60 |
6 |
Xã Đông Thới: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh xáng Đông Hưng; - Phía Nam giáp sông Bảy Háp; - Phía Bắc giáp sông Chà Là. |
325 |
7 |
Xã Trần Thới: - Phía Đông giáp sông Bảy Háp; - Phía Tây giáp kênh Nhà Vi; - Phía Nam giáp sông Bàu Trấu; - Phía Bắc giáp kênh Quế Hải. |
1.520 |
1.500 |
||
1 |
Xã Lợi An: Các ấp Tắc Thủ, Giao Vàm, Cỏ Xước, Cái Bát, Đường Cuốc, Lung Thuộc, Ông Tự, Công Nghiệp và Rạch Lăng |
300 |
2 |
Xã Phong Lạc: Các ấp: Tân Bằng, Rạch Bần, Rạch Bần B và Công Bình |
250 |
3 |
Xã Phong Điền: Các ấp: Công Điền, Vàm Xáng, Đất Biển, Tân Điền và Tân Hòa |
330 |
4 |
Xã Khánh Bình: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Rạch Cui, Phạm Kiệt, Ông Bích, Rạch Bào, 19/5 và Kinh Hội. |
100 |
5 |
Xã Khánh Bình Đông: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Thăm Trơi, Rạch Nhum và Lung Bạ. |
80 |
6 |
Thị trấn Trần Văn Thời: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các khóm: 1, 5 và 8. |
50 |
7 |
Thị trấn Sông Đốc: các khóm: 5, 9, 10 , 11 và 12 (không thuộc vùng ngọt hóa) |
250 |
8 |
Xã Khánh Lộc: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Vườn Tre và Rạch Ruộng |
50 |
9 |
Xã Khánh Hưng: Khu vực cặp tuyến sông Ông Đốc (phía ngoài tuyến lộ Tắc Thủ - Sông Đốc trở ra phía sông Ông Đốc) thuộc địa bàn các ấp: Công Nghiệp, Kinh Hãng A và Kinh Hãng C. |
90 |
630 |
||
1 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm: - Ấp Tân Hải (giáp sông Cái Đôi). - Khóm 7 (kênh Lô 1). - Ấp Thanh Đạm (kênh Lô 2) |
50 |
2 |
Xã Phú Mỹ: - Ấp Ba Tiệm (giáp kênh Thọ Mai). - Ấp Xẻo Đước (giáp kênh Năm). - Ấp Vàm Xáng (giáp sông Mỹ Bình, Thọ Mai) |
30 |
3 |
Xã Phú Tân: - Ấp Cái Đôi (giáp sông Cái Đôi, kênh Xáng) - Ấp Cống Đá (giáp kênh Xáng, sông Minh Điền). - Ấp Tân Điền (giáp kênh Đường Cày, kênh Đứng). |
40 |
4 |
Xã Tân Hưng Tây: - Ấp Quảng Phú (giáp kênh Xẻo Vọp). - Ấp Tân Phú Thành (giáp kênh Đầu Dừa). - Ấp Thứ Vải B (Sông Lớn). |
30 |
5 |
Xã Phú Thuận: - Ấp Chà Là (ven Đầm Thị Tường). - Ấp Giáp Nước (giáp kênh Chống Mỹ, kênh Phú Thạch). |
30 |
6 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Tân Hải: * Tuyến kênh Bảy Sử - Lô II: - Phía Đông giáp kênh Lô II; - Phía Tây giáp Biển Tây; - Phía Bắc giáp kênh Công Nghiệp; - Phía Nam giáp sông Cái Đôi Vàm. |
450 |
2.760 |
||
1 |
Xã Hàm Rồng và Hùng Vịnh: |
525 |
1.1. |
* Tuyến UBND xã Hàm Rồng – ngã ba Cây Dương: - Phía Đông giáp sông Cái Ngang; - Phía Tây giáp sông Bảy Háp; - Phía Nam giáp lộ Cây Dương; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. |
|
1.2. |
* Tuyến ngã ba Cây Dương – kênh Tư Là: - Phía Đông giáp kênh xáng Cái Ngang; - Phía Tây quy hoạch cách kênh xáng Cái Ngang về hướng Tây Nam trong phạm vi 500m; - Phía Nam giáp kênh Tư Là; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. |
|
2 |
Xã Hiệp Tùng: |
225 |
|
* Tuyến Kênh Ba – kênh Tư Là: - Phía Đông quy hoạch cách kênh xáng Cái Ngang về hướng Đông trong phạm vi 500m; - Phía Tây giáp kênh xáng Cái Ngang; - Phía Nam giáp kênh Tư Là; - Phía Bắc giáp kênh Ba. |
|
3 |
Xã Tam Giang: |
650 |
|
* Tuyến kênh xáng Cái Ngay – Nhà Hội: - Phía Đông giáp rạch Nhà Hội; - Phía Tây giáp kênh xáng Cái Ngay; - Phía Nam giáp sông Cửa Lớn; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Cửa Lớn về hướng Đông Bắc và Tây Bắc trong phạm vi 500m. |
|
4 |
Thị trấn Năm Căn, xã Đất Mới: |
245 |
4.1 |
* Tuyến Rạch Phi Xăng – Rạch Ông Chừng: - Phía Đông giáp kênh Tắc Năm Căn; - Phía Tây quy hoạch cách Rạch Ông Do về hướng Tây Bắc trong phạm vi 500m; - Phía Nam giáp Rạch Phi Xăng; - Phía Bắc giáp Rạch Ông Chừng. |
165 |
4.2. |
* Tuyến Rạch Ông Do – ngã ba Ông Chừng: - Phía Đông cách Rạch Ông Do về hướng Đông Bắc trong phạm vi 500m; - Phía Tây giáp Rạch Ông Chừng; - Phía Nam giáp ngã ba Ông Chừng; - Phía Bắc giáp sông Bảy Háp. |
80 |
5 |
Xã Lâm Hải: |
740 |
|
* Tuyến sông Trại Lưới đến kênh Xẻo Giữa: - Phía Đông giáp sông Cửa Lớn; - Phía Tây giáp kênh Xẻo Giữa; - Phía Nam giáp sông Cửa Lớn; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Cửa Lớn về hướng Tây Bắc trong phạm vi 400m (giới hạn bởi kênh 1038). |
625 |
|
* Tuyến kênh Chà Là – kênh Xẻo Sao: - Phía Đông giáp kênh Chà Là; - Phía Tây giáp kênh Xẻo Sao; - Phía Nam giáp rạch Trại Lưới; - Phía Bắc quy hoạch từ rạch Trại Lưới về hướng Bắc 500m. |
115 |
6 |
Xã Tam Giang Đông: |
375 |
|
* Tuyến Ngã ba Kênh 17 đến kênh Tắc Ông Thầy: - Phía Đông giáp kênh Tắc Ông Thầy; - Phía Tây giáp Kênh 17; - Phía Nam giáp sông Đầm Dơi; - Phía Bắc quy hoạch cách sông Đầm Dơi về hướng Tây Bắc trong phạm vi 500m/ |
|
1.600 |
||
1 |
Xã Tân An: Từ Kinh Ba đến rạch Đường Kéo: - Phía Đông giáp Rạch Ông Nam; - Phía Tây giáp Kinh Ba; - Phía Nam giáp lộ Trung tâm huyện; - Phía Bắc giáp Kênh Hòm. |
100 |
2 |
Xã Tân Ân Tây: Từ Vàm Ông Định đến rạch Đường Kéo: - Phía Đông giáp Rạch Ông Định; - Phía Tây giáp Rạch Ông Quyến; - Phía Nam giáp vuông ông Phúc; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. |
300 |
3 |
Xã Viên An Đông: sông Cửa Lớn: - Phía Đông giáp Rạch Ông Như; - Phía Tây giáp Rạch Xẻo Lạch; - Phía Nam giáp Kinh Chiến Sĩ; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. |
500 |
4 |
Xã Viên An: sông Cửa Lớn: - Phía Đông giáp sông Ông Thuộc; - Phía Tây giáp Rạch Cây Me; - Phía Nam giáp Kinh Ranh; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. |
200 |
5 |
Xã Tam Giang Tây: |
|
|
* Voi Vàm: - Phía Đông giáp Rạch Bào Công Nhỏ; - Phía Tây giáp Kênh Nhà Hán; - Phía Nam giáp Ngọn Bào Công; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn; |
100 |
|
* Kênh Chính Biện: - Phía Đông giáp Rạch Hàng Chèo; - Phía Tây giáp Rạch Cái Chồn Nhỏ; - Phía Nam giáp Rạch Cái Chồn; - Phía Bắc giáp sông Cửa Lớn. |
300 |
6 |
Xã Đất Mũi: Kênh Cụt (nuôi hai bên Kênh Cụt) |
100 |
|
TỔNG CỘNG |
10.821 |
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản, tổ dân phố ở xã, phường thuộc thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổ nội dung kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Thống nhất quản lý, lưu hành và sử dụng loại sổ đăng ký hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở lần đầu; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đất; hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao gắn liền đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đón tiếp khách quốc tế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW năm 2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 14/2003/QĐ-UB Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2008- 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực đối với quyết định 224/1999/QĐ-UB Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Chỉ thị 228/CT-BNN-NTTS về phát triển nuôi tôm chân trắng Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS năm 2008 quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008