Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 1239/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Mùa A Sơn
Ngày ban hành: 05/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1239/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.

Lĩnh vực tài chính ngân sách

1

Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp huyện)

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.

Lĩnh vực Tài chính ngân sách

1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp huyện)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra:

+ Nếu hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, giải quyết.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do hoặc hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung.

Bước 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm tra hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, báo cáo lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, trình UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

Bước 3. Chủ đầu tư nhận kết quả tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.

- Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.

- Thành phần hồ sơ:

1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập.

- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 (bản chính).

- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);

- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.

- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính).

- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).

- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

- Biểu  mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 (bản chính).

- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).

- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.

- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

3. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.

-  Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

Dự án:

Nhóm A: 04 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhóm B: 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhóm C: 01 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+  Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Mức chi phí: Xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt của dự án (tỷ đồng)

+ ≤ 5 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,95%

+ 10 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,65%

+ 50 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,475%

+ 100 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,375%

+ 500 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,225%

+ 1000 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,15%

+ ≥10.000 tỷ - Thẩm tra, phê duyệt: 0,08%

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA.

- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các biểu theo Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA.

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/201;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở;

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

 

Mẫu số 01/QTDA

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:

Tên công trình, hạng mục công trình:

Chủ đầu tư:

Cấp quyết định đầu tư:

Địa điểm xây dựng:

Quy mô công trình: Được duyệt:...................................... Thực hiện:........................

Tổng mức đầu tư được duyệt:...........................................

Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:............... Thực hiện:........................

I. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Tên nguồn vốn

Theo Quyết định đầu tư

Thực hiện

Kế hoạch

Đã thanh toán

1

2

3

4

Tổng cộng

 

 

 

- Vốn NSNN

- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước

- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh

- Vốn ĐTPT của đơn vị

-..........

 

 

 

II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán.

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung chi phí

Dự toán được duyệt

Đề nghị quyết toán

Tăng, giảm so với dự toán

1

2

3

4

5

 

Tổng số

 

 

 

1

Bồi thường, hỗ trợ, TĐC

 

 

 

2

Xây dựng

 

 

 

3

Thiết bị

 

 

 

4

Quản lý dự án

 

 

 

5

Tư vấn

 

 

 

6

Chi khác

 

 

 

III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng.

2. Chi phí không tạo nên tài sản.

IV. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.

STT

Nhóm

Giá trị tài sản (đồng)

 

 

 

Tổng số

 

 

1

Tài sản dài hạn (cố định)

 

 

2

Tài sản lưu động

 

 

V. Thuyết minh báo cáo quyết toán.

1- Tình hình thực hiện dự án:

- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:

+ Quy mô, kết cấu  công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.

+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.

 2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.

- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3- Kiến nghị:

 

…….., ngày...  tháng...  năm….

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 02/QTDA

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

STT

Tên văn bản

Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành

Cơ quan ban hành

Tổng giá trị được duyệt (nếu có)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

1

2

3

...

II

1

2

3

...

Các văn bản pháp lý

 

 

 

 

Hợp đồng xây dựng

 

 

 

 

 

 

…….., ngày...  tháng...  năm….

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 03/QTDA

BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Nguồn vốn…………………………………..

Tên dự án:

Tên công trình, hạng mục công trình:

Chủ đầu tư:

Tên cơ quan cho vay, thanh toán:

I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:

Đơn vị tính: Đồng

STT

Chỉ tiêu

S liệu của chủ đầu tư

S liệu của cơ quan thanh toán

Chênh lệch

Ghi chú

Tng s

Thanh toán KLHT

Tạm ứng

Tng s

Thanh toán KLHT

Tạm ứng

1

2

 3=4+5

4 

5

6 =7+8

7

8 

9=3-6

10

1

Lũy kế s vn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:

1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:

……….........................................................................................................................

2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):

……….........................................................................................................................

3- Kiến nghị:

………….....................................................................................................................

 

Ngày ... tháng ... năm....
CHỦ ĐU TƯ

Ngày ... tháng ... năm....
CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN

 

 

K TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/QTDA

CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi phí

Dự toán được duyệt

Quyết toán A-B

Kết quả kiểm toán (nếu có)

1

2

3

4

5

 

Tng s

 

 

 

I

Bồi thường, hỗ trợ, TĐC

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

II

Xây dựng

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

III

Thiết b

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

IV

Quản lý dự án

 

 

 

V

Tư vn

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

VI

Chi phí khác

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

……, ngày... tháng... năm...

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 05/QTDA

TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên và ký hiệu tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị

Tổng nguyên giá

Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng

Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

1

2

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..............., ngày... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 06/QTDA

TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO

Đơn vị tính: đồng

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị

Giá trị

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1

2

...

 

 

 

 

 

 

 

 

..............., ngày... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 07/QTDA

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên cá nhân, đơn vị thực hiện

Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện

Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán

Đã thanh toán, tạm ứng

Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán

Ghi chú

Phải trả

Phải thu

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

1

2

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 08/QTDA

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

Của Dự án:..............................

(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)

I. Văn bản pháp lý:

Số TT

Tên văn bản

hiệu văn bản; ngày ban hành

Tên cơ quan duyệt

Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)

 

 

1

2

3

4

5

 

 

- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án

-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)

- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí

- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)

- Quyết định  hủy bỏ dự án

 

 

 

 

II. Thực hiện đầu tư:

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

Tổng số

 

 

 

- Vốn NSNN

- Vốn khác

 

 

 

 

2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị tính: đồng

Nội dung chi phí

Dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Tăng (+)
Giảm (-)

1

2

3

4

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):

III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:

1-Tình hình thực hiện:

- Thuận lợi, khó khăn.

- Những thay đổi nội dung của dự  án so chủ trương được duyệt.

2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự, thủ tục quản lý đầu tư  và xây dựng của nhà nước.

- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư.

3- Kiến nghị:

- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

 

......., ngày... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 





Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012