Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung
Số hiệu: | 2593/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 12/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2593/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc rà soát, chuẩn hóa và công khai thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 140/TTr-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng tải nội dung các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng (www.soctrang.gov.vn)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
(Kèm theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
STT |
TÊN TTHC |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
MÃ SỐ TRÊN CƠ SỞ DLQG VỀ TTHC |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH |
||||
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
||||
1 |
Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265422-TT |
2 |
Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265432-TT |
3 |
Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265436-TT |
4 |
Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265440-TT |
5 |
Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265443-TT |
6 |
Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265455-TT |
7 |
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265456-TT |
8 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265458-TT |
9 |
Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-265468-TT |
10 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông |
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-283890-TT |
11 |
Gia hạn giấy phép |
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
Sở Giao thông vận tải |
T-STG-283891-TT |
II. LĨNH VỰC Y TẾ |
||||
1 |
Quy trình xét chọn nhân viên y tế ấp |
Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sở Y tế |
T-STG-283963-TT |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN |
||||
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
||||
1 |
Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265481-TT |
2 |
Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265483-TT |
3 |
Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265484-TT |
4 |
Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265505-TT |
5 |
Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265507-TT |
6 |
Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265510-TT |
7 |
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265512-TT |
8 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265515-TT |
9 |
Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình |
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
UBND cấp huyện |
T-STG-265520-TT |
10 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông |
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
UBND cấp huyện |
T-STG-283892-TT |
11 |
Gia hạn giấy phép |
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
UBND cấp huyện |
T-STG-283893-TT |
Tổng số: 23 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265422-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265432-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Sở Giao thông vận tải chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác; tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265436-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình.
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265440-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác của Sở Giao thông vận tải; Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình.
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265443-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chủ đầu tư dự án phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác.
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265455-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở Giao thông vận tải, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên tuyến đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265456-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Danh mục các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận của Sở Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đối với trường hợp chưa thỏa thuận danh mục đấu nối;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265458-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Sở Giao thông vận tải, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265468-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác, công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283890-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để đề nghị cấp giấy phép.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ... với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận |
.........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức thực hiện
- Mang giấy phép này đến ...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Nơi nhận |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283891-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn ......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận |
.........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề nghị của ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
II. Lĩnh vực Y tế
1. Thủ tục: Quy trình xét chọn nhân viên y tế ấp (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283963-TT)
- Trình tự thực hiện:
*Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế ấp của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế, có nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
*Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế xã có trách nhiệm tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn và có văn bản kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn gửi về Trung tâm Y tế huyện, thị xã.
*Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế xã, Trung tâm Y tế huyện, thị xã họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế ấp và có văn bản gửi Sở Y tế.
*Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, Giám đốc Sở Y tế xem xét, phê chuẩn danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế ấp và gửi danh sách phê chuẩn về Trung tâm y tế huyện, thị xã.
*Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được danh sách phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thị xã có trách nhiệm mời những người đủ tiêu chuẩn đến để ký Quyết định tiếp nhận và phổ biến chế độ chính sách, chức năng nhiệm vụ theo quy chế hiện hành; thông báo cho những trường hợp không đủ tiêu chuẩn biết theo quy định; đồng thời, gửi kết quả phê chuẩn của Sở Y tế về Trạm Y tế xã và UBND xã.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Y tế xã nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế ấp.
+ Bản sao chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp (không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về y tế có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua đào tạo nhân viên y tế ấp theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là 03 tháng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Có.
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
+ Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
+ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
+ Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265481-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265483-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác; tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265484-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265505-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265507-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chủ đầu tư dự án phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265510-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265512-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường xã;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265515-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265520-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác, công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283892-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường huyện, Đường xã ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng) (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ... với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận |
.........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức thực hiện
- Mang giấy phép này đến ...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Nơi nhận |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283893-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn ......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận |
.........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề nghị của ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 211/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 211/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 2348/QĐ-TTg, giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 211/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực thú y thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiếp nhận dự án viện trợ không hoàn lại dự án “Bóng đá cộng đồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2019" do Liên đoàn Bóng đá Na Uy tài trợ Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Đông thành phố Vinh vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3294/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ một phần Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2365/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế nhiệm vụ và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 72/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư và quy định về lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và giao chỉ tiêu biên chế cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 211/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Thông tư 07/2013/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 211/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại năm 2012 của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008