Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 25/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 04/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 855/TTr-STNMT-KS ngày 29 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Toàn tỉnh có 108 khu vực với tổng diện tích là 7.825 ha được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cụ thể như sau:
- Số khu vực khoáng sản quy hoạch giai đoạn 2016-2020 là 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha;
- Số khu vực quy hoạch định hướng đến năm 2030 là 12 khu vực với tổng diện tích 1.980 ha.
TT |
Ký hiệu khoáng sản |
Tên quy hoạch |
Xã, phường, thị trấn |
Ký hiệu |
Giai đoạn 2016-2020 |
Định hướng đến 2030 |
Cấp |
||
Diện tích (ha) |
Trữ lượng + tài nguyên (ngàn m3) |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng + tài nguyên (ngàn m3) |
||||||
I. Huyện Vạn Ninh (10 vùng giai đoạn 2016-2020) |
451 |
|
|
|
|
||||
1 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Dứa |
Vạn Phú |
5.Gr+Dsl |
100 |
67.000 |
|
|
334a |
2 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 1-2 |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
21.Ry+Dsl |
47,5 |
19.538 |
|
|
122+334a |
3 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 3 |
Vạn Lương |
21B.Ry+Dsl |
6,4 |
1.800 |
|
|
334a |
4 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 4 |
Vạn Lương |
21B1.Ry+Dsl |
5,6 |
1.400 |
|
|
334a |
5 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Vĩnh Yên |
Vạn Thạnh |
23.Ry+Dsl |
190 |
95.000 |
|
|
121+334a |
6 |
Cxd |
Cát Vạn Bình |
Vạn Bình |
5B.Cxd |
10 |
200 |
|
|
334a |
7 |
Dsl |
Đất san lấp Xuân Hà |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
20.Dsl+Ry |
20 |
674 |
|
|
122 |
8 |
Dsl |
Đất san lấp ĐB hòn Hấu |
Vạn Hưng |
29/1.Dsl+Ry |
68 |
4.080 |
|
|
334a |
9 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Mỹ Lương |
Vạn Lương |
12.Sgn+Sb |
1,1 |
7,03 |
|
|
122 |
10 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Vạn Phú |
Vạn Phú |
14.Sgn+Sb |
2 |
52,3 |
|
|
122 |
II. Thị xã Ninh Hòa (29 vùng giai đoạn 2016-2020) |
1.522 |
|
|
|
|
||||
11 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Tây |
Ninh Tây |
26.Gr+Dsl |
85 |
149.800 |
|
|
334a |
12 |
Gr |
Đá xây dựng Ninh Phú |
Ninh Phú |
36.Gr |
0,9 |
36 |
|
|
121+122 |
13 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Mỹ Á |
Ninh Thủy |
38.Gr+Dsl |
38,2 |
509 |
|
|
122+334a |
14 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước |
Ninh Phước |
39.Gr+Dsl |
355 |
207.387 |
|
|
122+334a |
15 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước |
Ninh Phước |
39B.Gr+Ry+Dsl |
151 |
88.212 |
|
|
334a |
16 |
Gr |
Đá xây dựng Ninh Ích |
Ninh Ích |
51.Gr+Dsl |
4 |
96 |
|
|
122 |
17 |
Ry |
Đá xây dựng núi Sầm |
Ninh Giang |
44/1.Ry |
20 |
5.831 |
|
|
122+333 |
18 |
Ry |
Đá xây dựng Đông núi Sầm |
Ninh Giang |
44/2.Ry |
1,9 |
47,8 |
|
|
122 |
19 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Dốc Mơ |
Ninh Lộc |
50.Ry+Dsl |
39 |
18.375 |
|
|
122+334a |
20 |
Cxd |
Cát Ninh Sơn |
Ninh Sơn |
28.Cxd |
5,4 |
37 |
|
|
334a |
21 |
Cxd |
Cát Ninh An |
Ninh An |
28B.Cxd |
1,6 |
32 |
|
|
122 |
22 |
Cxd |
Cát Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
43.Cxd |
19 |
190 |
|
|
122+334a |
23 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Một |
Ninh Tân |
25.Dsl +Ry |
163 |
1.630 |
|
|
334a |
24 |
Dsl |
Đất san lấp Ninh Tây |
Ninh Tây, N.Sim, N.Xuân |
25B.Dsl+Ry |
9 |
450 |
|
|
334a |
25 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Tre |
Ninh Thượng |
27.Dsl+Ry |
115 |
4.800 |
|
|
334a |
26 |
Dsl |
Đất san lấp TN hòn Hấu |
Ninh An |
29/2.Dsl+Ry |
160 |
10.020 |
|
|
334a |
27 |
Dsl |
Đất san lấp Ninh Hải |
Ninh Hải |
30.Dsl+Ry |
50 |
4.000 |
|
|
334a |
28 |
Dsl |
Đất san lấp Bắc hòn Hèo |
Ninh Diêm, N.Đa, N.Thọ |
35.Dsl +Ry |
170 |
13.300 |
|
|
122+334a |
29 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Săng |
Ninh Phước |
35B.Dsl+Ry |
37,35 |
3.129 |
|
|
122+334a |
30 |
Sgn+Sb |
Sét Ninh Thân |
Ninh Thân |
34.Sgn+Sb |
62,4 |
1.872 |
|
|
334a |
31 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Phụng |
Ninh Phụng |
34B.Sgn+Sb |
0,5 |
15 |
|
|
122+334a |
32 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Xuân |
Ninh Xuân |
40.Sgn+Sb |
1,47 |
7,8 |
|
|
122 |
33 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Xuân 2 |
Ninh Xuân |
41/1.Sgn+Sb |
1,9 |
7,2 |
|
|
122 |
34 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Bình - Ninh Quang |
Ninh Bình, |
41/2.Sgn+Sb |
4,2 |
20,6 |
|
|
122 |
35 |
Sgn+Sb |
Sét Tân Hưng |
Ninh Hưng |
43B.Sgn+Sb |
20 |
300 |
|
|
122+334a |
36 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
46.Sgn+Sb |
2,25 |
6,3 |
|
|
122+334a |
37 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Lộc |
Ninh Lộc |
47.Sgn+Sb |
2 |
9,7 |
|
|
122 |
38 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Tân |
Ninh Tân |
47B/1.Sgn+Sb |
0,72 |
3,1 |
|
|
122 |
39 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Tây |
Ninh Tây |
47B/2.Sgn+Sb |
1,35 |
6,0 |
|
|
122 |
III. Thành phố Nha Trang (3 vùng giai đoạn 2016-2020) |
66 |
|
|
|
|
||||
40 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Đắc Lộc |
Vĩnh Phương |
54.Ry+Dsl |
23,62 |
11.500 |
|
|
122+334a |
41 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Đất Lành |
Phước Đồng |
58/2.Dsl+Ry+Gr |
40 |
4.000 |
|
|
122 |
42 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Trảng É |
Phước Đồng |
60B.Sgn+Sb |
2 |
1,44 |
|
|
222 |
IV. Diên Khánh (19 vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng đến năm 2030) |
949 |
|
886 |
|
|
||||
43 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT suối Lùng |
Diên Xuân |
62.Gr+Dsl |
17,6 |
3.940 |
|
|
122 |
44 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT suối Phèn |
Diên Lâm |
63.Gr+Dsl |
2 |
100 |
|
|
122 |
45 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Tây Diên Lâm |
Diên Lâm |
67.Ry+Dsl |
|
|
330 |
231.000 |
334a |
46 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bắc hòn Ngang - Diên Sơn |
Diên Sơn |
71.Ry+Dsl |
21 |
7,965 |
|
|
122+333 |
47 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Nam hòn Ngang - Diên Lâm |
Diên Lâm |
72.Ry+Dsl |
20 |
7,979 |
|
|
122 |
48 |
Ry |
Đá xây dựng hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn |
Diên Lâm, Diên Sơn |
73.Ry+Dsl |
200 |
108.000 |
|
|
334a |
49 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Ngang - Diên Thọ |
Diên Thọ |
80.Ry+Dsl |
10 |
1.692 |
|
|
122 |
50 |
Cxd |
Cát sông Chò (đoạn Diên Xuân) |
Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân |
74.Cxd |
90 |
1.080 |
|
|
334a |
51 |
Cxd |
Cát sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng -Diên Lạc) |
Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm |
75.Cxd |
125 |
2.250 |
|
|
122+334a |
52 |
Cxd |
Cát sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) |
Suối Hiệp |
84.Cxd |
50 |
625 |
|
|
334a |
53 |
Cxd |
Cát bãi bồi |
Diên Xuân |
74B.Cxd |
6 |
198 |
|
|
334a |
54 |
Dsl |
Đất san lấp núi Sỏi Mê |
Diên Thọ |
132B.Dsl |
90 |
9.000 |
|
|
334a |
55 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Ngăn |
Diên Lâm |
68.Dsl+Ry |
144 |
7.200 |
|
|
334a |
56 |
Dsl |
Đất san lấp Bắc Diên Lâm |
Diên Lâm |
69.Dsl+Ry |
|
|
260 |
13.000 |
334a |
57 |
Dsl |
Đất san lấp Diên Điền |
Diên Điền |
76.Dsl +Ry |
64 |
3.200 |
|
|
333+334a |
58 |
Dsl |
Đất san lấp Diên Phú |
Diên Phú |
77.Dsl +Ry |
20 |
2.000 |
|
|
333+334a |
59 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Rọ |
Diên Thọ |
78.Dsl+Ry |
32 |
2.713 |
|
|
122 |
60 |
Dsl |
Đất san lấp hòn Gia Lữ |
Diên Thọ |
79.Dsl +Ry |
|
|
295 |
14.750 |
334a |
61 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Diên An |
77B.Dsl+Ry |
13,19 |
220 |
|
|
334a |
62 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Diên An |
77B1.Dsl+Ry |
29 |
1.450 |
|
|
334a |
63 |
Sgn+Sb |
Sét Diên Xuân |
Diên Xuân |
65.Sgn+Sb |
13 |
964,23 |
|
|
122 |
64 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Diên Tân |
Diên Tân |
79B.Sgn+Sb |
2,3 |
5,00 |
|
|
334a |
65 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Đảnh Thạnh |
Diên Tân |
83.Sgn+Sb |
|
|
0,64 |
8,1 |
332 |
V. Huyện Cam Lâm (8 vùng giai đoạn 2016-2020) |
575 |
|
|
|
|
||||
66 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân |
Suối Tân |
29/1.Gr+Dsl |
20 |
9.400 |
|
|
122+334a |
67 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Nhọn |
Cam Hòa |
96.Ry+Dsl |
14 |
1.994 |
|
|
122 |
68 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT |
Cam Hòa & Cam Hải Đông |
96B.Ry+Dsl |
34,9 |
1.052 |
|
|
333 |
69 |
Dsl |
Cam Phước Tây |
Cam Phước Tây |
105.Dsl |
60 |
3.000 |
|
|
334a |
70 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát |
Suối Cát |
92.Dsl+Ry |
49 |
10.455 |
|
|
122+333 |
71 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân |
Suối Tân |
93.Dsl+Ry |
87 |
7.891 |
|
|
122+333 |
72 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Hòa |
Cam Hòa |
97.Dsl +Ry |
175 |
17.327 |
|
|
333+334a |
73 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam |
Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam |
99B.Dsl+Ry |
135 |
6.750 |
|
|
334a |
VI. Thành phố Cam Ranh (15 vùng giai đoạn 2016-2020 + 2 vùng đến năm 2030) |
937 |
|
610 |
|
|
||||
74 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Rồng |
Cam Thành Nam |
107.Gr+Dsl |
10 |
3.242 |
|
|
122 |
75 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Tà Lương |
Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi |
110.Ry+Dsl |
460 |
74.041 |
|
|
122+332 |
76 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông |
111.Ry+Dsl |
28 |
14.000 |
|
|
122+334a |
77 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Tấn |
Cam Thịnh Tây |
117.Ry+Dsl |
|
|
500 |
300.000 |
334a |
78 |
Cxd |
Cát sông Cạn |
Cam Thịnh Đông |
119B.Cxd |
4 |
80 |
|
|
334a |
79 |
Cxd |
Cát bãi bồi Sg. Cạn |
Cam Thịnh Đông |
119B1.Cxd |
7,8 |
156 |
|
|
334a |
80 |
Dsl |
Đất san lấp Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi |
112.Dsl+Ry |
70 |
3.750 |
|
|
122+334a |
81 |
Tb |
Than bùn Ba Ngòi |
Ba Ngòi |
113.Tb |
|
|
110 |
475,733 |
334a |
82 |
Dsl |
Đất san lấp núi Trai Láng |
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây |
118.Dsl+Ry |
190 |
14.960 |
|
|
122+334a |
83 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
118B.Dsl+Ry |
10 |
1.000 |
|
|
334a |
84 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Cam Thịnh Đông |
118B1.Dsl+Gr |
13,99 |
385 |
|
|
334a |
85 |
Dsl |
Đất cát làm VLXDTT |
Cam Thành Nam |
107B1.Dsl+ Cxd |
53 |
5.500 |
|
|
333 |
86 |
Dsl |
Đất cát làm VLXDTT |
Cam Phúc Bắc |
107B2.Dsl+ Cxd |
80 |
10.000 |
|
|
333 |
87 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Tà Lương |
Cam Phước Đông |
109.Sgn+Sb |
0,71 |
7,4 |
|
|
122 |
88 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
116.Sgn+Sb |
4 |
9,2 |
|
|
122 |
89 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
116B/1.Sgn+Sb |
3 |
9,2 |
|
|
334a |
90 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Cam Phước Đông |
Cam Phước Đông |
116B/2.Sgn+Sb |
2,62 |
4,7 |
|
|
334a |
VII. Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) |
956 |
|
275 |
|
|
||||
91 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Chè |
Khánh Bình |
121.Gr+Dsl |
|
|
105 |
110.880 |
334a |
92 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT hòn Mưa |
Khánh Hiệp, Khánh Trung |
122.Gr+Dsl |
276 |
385.440 |
|
|
334a |
93 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Khánh Đông |
Khánh Đông |
128.Gr+Dsl |
|
|
75 |
34.125 |
334a |
94 |
Gr |
Đá xây dựng Khánh Phú |
Khánh Phú |
133.Gr |
|
|
95 |
43.320 |
334a |
95 |
Cxd |
Cát Khánh Đông |
Khánh Đông |
127.Cxd |
95 |
1.665 |
|
|
122+334a |
96 |
Cxd |
Cát Khánh Hiệp |
Khánh Hiệp |
127B.Cxd |
25 |
600 |
|
|
334a |
97 |
Cxd |
Cát Khánh Trung |
Khánh Trung |
130.Cxd |
119 |
2.380 |
|
|
334a |
98 |
Cxd |
Cát sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) |
Sơn Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu |
131.Cxd |
316,5 |
5.697 |
|
|
334a |
99 |
Dsl |
Đất san lấp Ba Dùi |
Khánh Bình |
125.Dsl+Ry |
65 |
16.000 |
|
|
334a |
100 |
Dsl |
Đất san lấp Khánh Vĩnh |
TT Khánh Vĩnh |
130B.Dsl+Ry |
15 |
1.500 |
|
|
334a |
101 |
Dsl |
Đất san lấp núi Sài Me |
Sông Cầu |
132.Dsl+Ry |
44 |
4.400 |
|
|
122+334a |
VIII. Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) |
390 |
|
209 |
|
|
||||
102 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Sơn Trung |
Sơn Trung |
137.Gr+Dsl |
|
|
140 |
149.800 |
334a |
103 |
Gr |
Đá xây dựng Dốc Trầu |
Ba Cụm Bắc |
141.Gr+Dsl |
20 |
9.120 |
|
|
334a |
104 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ba Cụm Bắc |
Ba Cụm Bắc |
141B.Gr+Dsl |
|
|
65 |
6.580 |
334a |
105 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT TT Tô Hạp |
TT Tô Hạp |
140.Ry+Dsl |
120 |
90.000 |
|
|
334a |
106 |
Cxd |
Cát sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp) |
Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp |
138.Cxd |
220 |
2.860 |
|
|
334a |
107 |
Dsl |
Đất san lấp Sơn Trung |
Sơn Trung |
139.Dsl+Ry |
30 |
3.000 |
|
|
334a |
108 |
Dsl |
Đất san lấp Ba Cụm Bắc |
Xã Ba Cụm Bắc, H.Khánh Sơn |
142B.Dsl+Ry |
|
|
4 |
400 |
334a |
Toàn tỉnh (96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12 vùng đến năm 2030) |
5.845 |
|
1.980 |
|
|
(Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá phun trào ryolit, andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và sét bùn; Dsl = Vật liệu san lấp).
a) Giải pháp về chính sách:
- Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành;
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ:
- Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;
- Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;
- Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
c) Giải pháp về nguồn lực:
- Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;
- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
đ) Các giải pháp khác:
- Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định;
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan;
- Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố quy hoạch, theo dõi và giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh nội dung quy hoạch này;
c) Căn cứ quy định hiện hành, đề xuất, khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện;
d) Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;
đ) Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm;
e) Định kỳ hàng năm cập nhật tham mưu cơ quan có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh quy hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
g) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan;
h) Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản các loại, đều phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự án sản xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường, phải thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực hiện phương án phục hồi môi trường theo luật định;
k) Tập trung tuyên truyền và phổ biến Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở: Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các nội dung quy hoạch khoáng sản.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Chấp hành việc quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch đã được phê duyệt; quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn quản lý;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng trong công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác, chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với Nhà nước, địa phương.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; hủy bỏ các Quyết định: Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015; Quyết định số 2155/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi bổ sung và bãi bỏ nội dung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Đắk Nông tại Quyết định 1187/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án bình ổn giá thị trường mặt hàng thiết yếu để ứng phó dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 628/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân cấp xã, huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích lịch sử Bạch Dinh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về trang bị phương tiện, thiết bị làm việc cho Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về phân bổ định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy định về phí, lệ phí và mức chi đặc thù Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Long An và Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1) Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo và các Tiểu ban phục vụ Hội nghị Xúc tiến Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 2155/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Cao Bằng” đến năm 2020 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2014 về dự trữ, quản lý, sử dụng và hỗ trợ lãi suất vay để dự trữ hàng hóa phục vụ công tác phòng chống lụt bão Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác gia đình năm 2014 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND về Kế hoạch tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đakrông 1, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh Phụ lục 1: Bảng tổng hợp dự án thủy điện nhỏ nằm trong quy hoạch tại Quyết định 551/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2010 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2011