Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
Số hiệu: | 628/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 03/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển;
Căn cứ Quyết định số 158/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số 53/TTr-TNMT-BĐ ngày 30 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
a) Mục tiêu chung:
- Góp phần thực hiện tốt Quyết định 158/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Góp phần thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã có biển; đẩy mạnh phát triển du lịch và quy hoạch sử dụng đất của các địa phương ven biển.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương.
- Góp phần quan trọng trong việc khai thác quỹ đất ven biển bền vững phù hợp và hiệu quả.
- Định hướng cho các địa phương vùng ven biển xây dựng, khai thác bãi tắm cộng đồng kết hợp hài hòa với các điểm vui chơi cộng đồng (như tổ chức lễ hội, thể dục thể thao, sinh hoạt văn hóa trên địa bàn các huyện ven biển).
Gồm 19 xã, 1 thị trấn ven biển thuộc các huyện, thị xã Thừa Thiên Huế, cụ thể:
- Huyện Phong Điền (5 xã) gồm: xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải.
- Huyện Quảng Điền (2 xã) gồm: xã Quảng Công, Quảng Ngạn.
- Thị Xã Hương Trà (1 xã) gồm: xã Hải Dương.
- Huyện Phú Vang (6 xã và 1 thị trấn) gồm: xã Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Vinh An và thị trấn Thuận An.
- Huyện Phú Lộc (5 xã) gồm: xã Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh Hiền, Lộc Bình và Lộc Vĩnh.
(Riêng thị trấn Lăng Cô đã có quy hoạch chi tiết của Ban kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, nên không đưa vào phạm vi nghiên cứu của dự án)
4. 1. Tiêu chí xây dựng bãi tắm cộng đồng và điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
a) Tiêu chí xây dựng bãi tắm:
- Xây dựng bãi tắm cộng đồng có vị trí phù hợp với khu vực dân cư, có tiềm năng phát triển bền vững du lịch cộng đồng và dịch vụ trong tương lai, phục vụ cho cộng đồng dân cư và du khách.
- Bãi tắm có mức độ an toàn cao, ít bị ảnh hưởng của thiên tai, không có luồng, lạch vùng xoáy…gây nguy hiểm cho người dân. Có sự quản lý cùng các quy chế quản lý rõ ràng, luật lệ tiên tiến để đảm bảo tính mạng và của cải của người dân.
- Chất lượng môi trường sinh thái xanh, sạch, đẹp, bãi cát sạch, nước biển trong. Có quy định vệ sinh môi trường chung. Có khoảng cách an toàn với các vùng sản xuất, đặc biệt với vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản. Không có hệ thống thoát nước từ các vùng sản xuất thoát vào khu vực bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng. Cách ly với khu vực nghĩa địa, nghĩa trang, điểm thu gom, xử lý rác thải.
- Giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin liên lạc.
- Vị trí thuận lợi trong việc phòng tránh và ứng phó với tác động rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra.
- Thuận lợi trong xây dựng phát triển hệ thống giao thông, phương tiện đi lại, nơi ăn nghỉ… và liên hệ tốt với các điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng.
- Quản lý chất lượng du lịch tốt. An ninh đảm bảo.
b) Tiêu chí xây dựng điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
- Xây dựng điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng vùng ven biển kết nối thuận tiện với các bãi tắm. Phục vụ cho cộng đồng dân cư.
- Điểm vui chơi giải trí đảm bảo diện tích tổ chức các lễ hội, các chương trình sinh hoạt văn hóa của địa phương. Đảm bảo diện tích xây dựng các sân băi để tổ chức các môn thể thao biển như thả diều, bóng chuyền bãi biển, bóng đá, bóng ném, bóng rổ bãi biển, đua thuyền và các trò chơi dân gian của địa phương…
- Vị trí xây dựng điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng ven biển có giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và thông tin liên lạc.
- Kết nối hợp lý với trung tâm xã về giao thông và kiến trúc cảnh quan.
- Chất lượng môi trường sinh thái xanh - sạch - đẹp. Có quy định vệ sinh môi trường chung. Có khoảng cách an toàn với các vùng sản xuất, đặc biệt với vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản. Không sử dụng chung hệ thống thoát nước với các vùng sản xuất. Cách ly với khu vực nghĩa địa, nghĩa trang, điểm thu gom, xử lý rác thải bởi hệ thống cây xanh.
- Quản lý chất lượng vui chơi, sinh hoạt tốt. Có sự quản lý cùng các quy định rõ ràng. Hệ thống an ninh đảm bảo.
- Tính nguyên vẹn của xã hội văn hóa, các truyền thống đặc trưng riêng của vùng miền.
4.2. Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm:
Định hướng xây dựng hệ thống các bãi tắm cộng đồng ven biển kết nối với các trục giao thông chính của xã và quốc lộ 49B, liên hệ dễ dàng với trung tâm xã. Diện tích bãi tắm được tính toán dựa trên thực trạng và khả năng phát triển trong hiện tại và tương lai, từ đó đề xuất quy mô diện tích của hệ thống các nhà hàng dịch vụ, bãi đỗ xe, nhà quản lý, giao thông nội bộ, điểm thu gom rác thải và hệ thống cây xanh.
Hệ thống các bãi tắm cộng đồng được định hướng gắn liền với dải rừng phòng hộ nhằm tạo được sự thân thiện với môi trường, đồng thời tạo được sự thích nghi ứng phó trước các tác động biến đổi khí hậu gây ra. Định hướng phát triển thành các loại hình du lịch cộng đồng kết hợp sinh thái trong tương lai.
- Quy hoạch chi tiết tổng hợp định hướng phân vùng sử dụng đất các bãi tắm cộng đồng ven biển đến năm 2025:
STT |
Tên xã |
Hiện trạng sử dụng đất 2010 |
Định hướng QH phân vùng sử dụng đất đến 2025 |
Vị trí Quy hoạch |
||||||
Chiều dài bờ biển (m) |
Bãi tắm cộng đồng |
Vị trí |
Bãi tắm cộng đồng |
Chiều rộng bãi cát (m) |
||||||
Tên bãi tắm |
Chiều dài (m) |
Diện tích (ha) |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||||||
I . |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điền Môn |
1200 |
|
|
|
quy hoạch sau năm 2020 |
150 |
Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn |
||
13,2 |
1100 |
120 |
||||||||
2 |
Điền Lộc |
2500 |
Bãi tắm Điền Lộc |
600 |
Thôn Mỹ Hòa |
12,0 |
1000 |
120 |
120 |
Thôn Mỹ Hòa |
3 |
Điền Hòa |
2200 |
|
|
|
7,5 |
750 |
100 |
120 |
Thôn Thế Mỹ B |
4 |
Phong Hải |
5500 |
Bãi tắm Phong Hải |
300 |
Thôn Hải Nhuận |
2,8 |
400 |
70 |
80 |
Thôn Hải Nhuận |
230 |
Thôn Hải Thành |
1,8 |
460 |
45 |
|
Thôn Hải Thành |
||||
II. |
Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ngạn |
3600 |
|
|
|
3,8 |
1000 |
10-145 |
50 |
Thôn Tân Mỹ A |
2 |
Quảng Công |
5300 |
|
|
|
4,5 |
1200 |
30-65 |
65 |
Thôn An Lộc |
III. |
Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hải Dương |
7000 |
|
|
|
3,0 |
600 |
50 |
60 |
Thôn Vĩnh Trị |
|
|
|
7,0 |
600 |
116 |
150 |
Thái Dương Hạ Bắc |
|||
IV. |
Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuận An |
4500 |
Bãi tắm Thuận An |
1100 |
Thôn Minh Hải |
7,4 |
1100 |
68 |
80 |
Thôn Minh Hải |
2 |
Phú Thuận |
4200 |
Bãi tắm Thuận An |
360 |
Thôn Hòa Duân |
2,4 |
750 |
30-55 |
50 |
Thôn Hòa Duân |
|
|
|
3,6 |
520 |
70 |
40 |
Thôn An Dương |
|||
3 |
Phú Diên |
7500 |
Bãi tắm Tháp Chăm |
250 |
Thôn Mỹ Khánh |
2,5 |
500 |
50 |
70 |
Thôn Mỹ Khánh |
|
|
|
1,4 |
300 |
50 |
70 |
Thôn Kế Sung Thượng |
|||
|
|
|
1,5 |
300 |
50 |
70 |
Thôn Phương Diên |
|||
|
|
|
1,2 |
250 |
50 |
100 |
Thôn Kế Sung |
|||
4 |
Vinh Xuân |
4700 |
|
|
|
10,0 |
800 |
125 |
36 |
Thôn Xuân Thiên Hạ |
|
|
|
10,0 |
850 |
120 |
55 |
Thôn Kế Võ |
|||
5 |
Vinh Thanh |
2300 |
Bãi tắm Vinh Thanh |
250 |
Thôn 6 |
3,0 |
500 |
60 |
100 |
Thôn 6 |
6 |
Vinh An |
4900 |
|
|
|
6,0 |
500 |
90-150 |
70 |
Thôn Trung Hải |
V. |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vinh Mỹ |
3300 |
|
|
|
2,5 |
500 |
50 |
55 |
Thôn 1 |
|
|
|
|
|
|
2,5 |
500 |
60-100 |
75 |
Thôn 3 |
2 |
Vinh Hải |
3700 |
|
|
|
1,6 |
500 |
40-90 |
45 |
Thôn 3 |
3 |
Vinh Hiền |
6500 |
Bãi tắm Vinh Hiền |
200 |
Thôn Hiền An 2 |
1,2 |
600 |
14-30 |
45 |
Thôn Hiền An 2 |
|
|
|
1,4 |
200 |
70 |
20 |
Thôn Đông Dương |
|||
4 |
Lộc Bình |
1200 |
|
|
|
2,0 |
200 |
100 |
30 |
Thôn Hải Bình |
5 |
Lộc Vĩnh |
21500 |
Bãi tắm Cảnh Dương |
400 |
Thôn Bình An |
3,0 |
400 |
75 |
|
Thôn Bình An |
* Ghi chú:
+ Chiều dài (m): là chiều dài của bãi tắm chạy dọc theo bờ biển
+ Chiều rộng (m): là chiều rộng của bãi tắm được tính từ mép rừng phòng hộ về phía đất liền
+ Chiều rộng trung bình bãi cát (m): là chiều rộng tính từ mép thảm thực vật (mép rừng phòng hộ) đến mép nước biển, không tính trong quy hoạch bãi tắm cộng đồng.
- Tổng hợp khối lượng quy hoạch các bãi tắm:
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||
1 |
Tổng chiều dài bờ biển khảo sát QH |
m |
97.500 |
97.500 |
2 |
Bãi tắm cộng đồng |
Bãi tắm |
9 |
27 |
3 |
Tổng chiều dài bãi tắm cộng đồng |
m |
3.690 |
16.520 |
4 |
Tổng diện tích bãi tắm |
ha |
|
118,8 |
4.3. Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
Định hướng quy hoạch điểm vui chơi giải trí cộng đồng gắn liền với các bãi tắm cộng đồng. Điểm vui chơi giải trí được tính toán quy mô diện tích đáp ứng được hoạt động thể thao bãi biển như bóng đá bãi biển, bóng chuyền, bóng rổ, các hoạt động thể thao dân gian, các lễ hội,… đặc trưng với địa phương. Ngoài ra còn gắn kết với các hoạt động vui chơi trên biển như đua thuyền, bơi, đua ghe, lướt ván, cano,… riêng đối với các lễ hội cầu ngư theo tập tục của địa phương đa số được diễn ra theo từng cụm dân cư sinh sống bằng nghề biển nên không hình thành tập trung tại một điểm chung cho mỗi xã, thường thì tập trung theo từng thôn dọc bãi biển. Đây là một trong những hoạt động đặc trưng mang tính tâm linh thu hút được nhiều du khách du lịch cộng đồng. Từ đó định hướng điểm vui chơi giải trí cộng đồng kết nối với trung tâm xã và gắn kết với thôn có các hoạt động văn hóa đặc trưng.
- Quy hoạch chi tiết tổng hợp định hướng phân vùng sử dụng đất các các điểm vui chơi giải trí cộng đồng ven biển đến năm 2025:
STT |
Tên xã |
QH phân vùng sử dụng đất GTCĐ đến 2025 |
Vị trí Quy hoạch |
|||||
Chiều dài bờ biển (m) |
Vị trí |
Diện tích điểm VCGT |
Chiều rộng bãi cát (m) |
|||||
Diện tích (ha) |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||||||
I. |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điền Môn |
1200 |
Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn |
3,0 |
135 |
220 |
150 |
Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn |
2 |
Điền Lộc |
2500 |
Thôn Mỹ Hòa |
1,9 |
190 |
100 |
120 |
Thôn Mỹ Hòa |
3 |
Điền Hòa |
2200 |
Thôn Thế Mỹ B |
2,1 |
350 |
60 |
120 |
Thôn Thế Mỹ B |
4 |
Phong Hải |
5500 |
Thôn Hải Nhuận |
0,89 |
100 |
89 |
80 |
Thôn Hải Nhuận |
II. |
Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ngạn |
3600 |
Thôn Tân Mỹ A |
1,0 |
190 |
55 |
50 |
Thôn Tân Mỹ A |
2 |
Quảng Công |
5300 |
Thôn An Lộc |
2,6 |
170 |
150 |
65 |
Thôn An Lộc |
III. |
Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hải Dương |
7000 |
Thôn Vĩnh Trị |
1,35 |
135 |
100 |
60 |
Thôn Vĩnh Trị |
Thái Dương Hạ Bắc |
0,8 |
145 |
55 |
150 |
Thái Dương Hạ Bắc |
|||
IV. |
Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuận An |
4500 |
Thôn Minh Hải |
1,5 |
110 |
135 |
80 |
Thôn Minh Hải |
2 |
Phú Thuận |
4200 |
Thôn Hòa Duân |
1,4 |
160 |
90 |
50 |
Thôn Hòa Duân |
3 |
Phú Diên |
7500 |
Thôn Kế Sung |
1,5 |
150 |
100 |
100 |
Thôn Kế Sung |
4 |
Vinh Xuân |
4700 |
Thôn Kế Võ |
1,5 |
150 |
100 |
55 |
Thôn Kế Võ |
5 |
Vinh Thanh |
2300 |
Thôn 6 |
7,0 |
500 |
140 |
100 |
Thôn 6 |
6 |
Vinh An |
4900 |
Thôn Trung Hải |
1,5 |
150 |
100 |
70 |
Thôn Trung Hải |
V. |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vinh Mỹ |
3300 |
Thôn 3 |
1,5 |
250 |
60 |
75 |
Thôn 3 |
2 |
Vinh Hải |
3700 |
Thôn 3 |
1,4 |
180 |
80 |
45 |
Thôn 3 |
3 |
Vinh Hiền |
6500 |
Thôn Hiền An 2 |
1,2 |
150 |
80 |
45 |
Thôn Hiền An 2 |
4 |
Lộc Bình |
1200 |
Thôn Hải Bình |
0,5 |
100 |
50 |
30 |
Thôn Hải Bình |
5 |
Lộc Vĩnh |
21500 |
Thôn Bình An |
2,0 |
200 |
100 |
|
Thôn Bình An |
- Tổng hợp khối lượng quy hoạch điểm vui chơi giải trí cộng đồng ven biển:
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||
1 |
Tổng chiều dài bờ biển khảo sát QH |
m |
97.500 |
97.500 |
2 |
Điểm vui chơi giải trí cộng đồng |
VCGT |
|
19 |
3 |
Tổng diện tích điểm sinh hoạt cộng đồng |
ha |
|
36,15 |
4.4. Định hướng phân kỳ đầu tư xây dựng các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng
a) Giai đoạn đến năm 2015: ưu tiên tôn tạo các bãi tắm hiện nay đang thu hút sự quan tâm của khách du lịch và cộng đồng dân cư trong khu vực và xây dựng các điểm vui chơi giải trí cộng đồng gắn liền với các bãi tắm này như bãi tắm Thuận An, Hòa Duân (Phú Thuận), Vinh Thanh, Chăm Pa (Phú Diên), Cảnh Dương (Lộc Vĩnh).
b) Giai đoạn đến 2020: ưu tiên xây dựng mới các bãi tắm và điểm vui chơi giải trí cộng đồng mang tính trọng điểm của khu vực và cảnh quan thiên nhiên đẹp có tiềm năng lớn thu hút các nhà đầu tư và khách du lịch như các bãi tắm Điền Lộc, Phong Hải, Quảng Ngạn, Quảng Công, Hải Dương, Lộc Bình, Vinh Hiền.
c) Giai đoạn đến năm 2025: xây dựng mới các bãi tắm và điểm vui chơi giải trí của các xã Điền Môn, Điền Hòa, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Mỹ, Vinh Hải tại mỗi xã, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025; chủ trì làm đầu mối theo dõi, đôn đốc triển khai; định kỳ tổng hợp tình hình, tiến độ thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế; nghiên cứu, nắm vững Quy hoạch để định hướng, xây dựng quy hoạch cụ thể chi tiết các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng vùng ven biển của từng địa phương đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Các sở, ban, ngành và địa phương theo chức năng, quyền hạn của mình, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cộng đồng, người dân nghiêm túc thực hiện việc khai thác sử dụng và bảo vệ môi trường các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng; công tác quản lý, thanh, kiểm tra hoạt động khai thác các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà; Chủ tịch UBND các huyện: Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kiến trúc sư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1456/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về khoáng sản đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định năm 2017 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 -2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương - dự toán lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 các huyện, thành phố của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 21/QĐ-UBND về Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân sách năm 2013 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định số 2293/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2012 về Danh sách cấp phát Công báo miễn phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND và 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 có tính đến năm 2020 Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 1955/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020" Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2009
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2009 về công nhận Phó hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật cao quốc tế Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 158/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007