Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 17/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 10929/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 gồm 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha và 12 khu vực định hướng đến năm 2030 với tổng diện tích 1.980 ha.
(Đính kèm danh mục các khu vực khoáng sản được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030).
1. Giải pháp về chính sách:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành;
c) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Giải pháp về vốn và công nghệ:
a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;
b) Đầu tư công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;
c) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
3. Giải pháp về nguồn lực:
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;
b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường:
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác:
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định;
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng các quy định của pháp luật;
c) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1. Nghị quyết này bãi bỏ, thay thế các nghị quyết sau:
- Bãi bỏ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thay thế Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 và Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Ký hiệu khoáng sản |
Tên quy hoạch |
Xã, phường, thị trấn |
Ký hiệu quy hoạch |
Giai đoạn 2016-2020 |
Định hướng đến 2030 |
Cấp trữ lượng, tài nguyên |
||
Diện tích (ha) |
Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3) |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3) |
||||||
451 |
|
|
|
|
|||||
1 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dứa |
Vạn Phú |
5.Gr+Dsl |
100 |
67.000 |
|
|
334a |
2 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 1 -2 |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
21.Ry+Dsl |
47,5 |
19.538 |
|
|
122+334a |
3 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 3 |
Vạn Lương |
21B.Ry+DsI |
6,4 |
1.800 |
|
|
334a |
4 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 4 |
Vạn Lương |
21B1.Ry+Dsl |
5,6 |
1.400 |
|
|
334a |
5 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Vĩnh Yên |
Vạn Thạnh |
23.Ry+Dsl |
190 |
95.000 |
|
|
121+334a |
6 |
Cxd |
Cát Vạn Bình |
Vạn Bình |
5B.Cxd |
10 |
200 |
|
|
334a |
7 |
Dsl |
Đất san lấp Xuân Hà |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
20.Dsl+Ry |
20 |
674 |
|
|
122 |
8 |
Dsl |
Đá san lấp ĐB Hòn Hấu |
Vạn Hưng |
29/1.Dsl+Ry |
68 |
4.080 |
|
|
334a |
9 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Mỹ Lương |
Vạn Lương |
12.Sgn+Sb |
1,1 |
7,03 |
|
|
122 |
10 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Vạn Phú |
Vạn Phú |
14.Sgn+Sb |
2 |
52,3 |
|
|
122 |
1.522 |
|
|
|
|
|||||
11 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Tây |
Ninh Tây |
26.Gr+Dsl |
85 |
149.800 |
|
|
334a |
12 |
Gr |
Đá xây dựng Ninh Phú |
Ninh Phú |
36.Gr |
0,9 |
36 |
|
|
121+122 |
13 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Mỹ Á |
Ninh Thủy |
38.Gr+Dsl |
38,2 |
509 |
|
|
122+334a |
14 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước |
Ninh Phước |
39.Gr+Dsl |
355 |
207.387 |
|
|
122+334a |
15 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước |
Ninh Phước |
39B.Gr+Ry+Dsl |
151 |
88.212 |
|
|
334a |
16 |
Gr |
Đá xây dựng Ninh Ích |
Ninh Ích |
51.Gr+Dsl |
4 |
96 |
|
|
122 |
17 |
Ry |
Đá xây dựng Núi Sầm |
Ninh Giang |
44/1.Ry |
20 |
5.831 |
|
|
122+333 |
18 |
Ry |
Đá xây dựng Đông Núi Sầm |
Ninh Giang |
44/2.Ry |
1,9 |
47,8 |
|
|
122 |
19 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dốc Mơ |
Ninh Lộc |
50.Ry+Dsl |
39 |
18.375 |
|
|
122+334a |
20 |
Cxd |
Cát Ninh Sơn |
Ninh Sơn |
28.Cxd |
5,4 |
37 |
|
|
334a |
21 |
Cxd |
Cát Ninh An |
Ninh An |
28B.Cxd |
1,6 |
32 |
|
|
122 |
22 |
Cxd |
Cát Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
43.Cxd |
19 |
190 |
|
|
122+334a |
23 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Một |
Ninh Tân |
25.DsI +Ry |
163 |
1.630 |
|
|
334a |
24 |
Dsl |
Đất san lấp Ninh Tây |
Ninh Tây, Ninh Sim, Ninh Xuân |
25B.DsI+Ry |
9 |
450 |
|
|
334a |
25 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Tre |
Ninh Thượng |
27.Dsl+Ry |
115 |
4.800 |
|
|
334a |
26 |
Dsl |
Đất san lấp TN Hòn Hấu |
Ninh An |
29/2.Dsl+Ry |
160 |
10.020 |
|
|
334a |
27 |
Dsl |
Đất san lấp Ninh Hải |
Ninh Hải |
30.Dsl+Ry |
50 |
4.000 |
|
|
334a |
28 |
Dsl |
Đất san lấp Bắc Hòn Hèo |
Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ |
35.Dsl +Ry |
170 |
13.300 |
|
|
122+334a |
29 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Săng |
Ninh Phước |
35B.Dsl+Ry |
37,35 |
3.129 |
|
|
122+334a |
30 |
Sgn+Sb |
Sét Ninh Thân |
Ninh Thân |
34.Sgn+Sb |
62,4 |
1.872 |
|
|
334a |
31 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Phụng |
Ninh Phụng |
34B.Sgn+Sb |
0,5 |
15 |
|
|
122+334a |
32 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Xuân |
Ninh Xuân |
40.Sgn+Sb |
1,47 |
7,8 |
|
|
122 |
33 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Xuân 2 |
Ninh Xuân |
41/1.Sgn+Sb |
1,9 |
7,2 |
|
|
122 |
34 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Bình - Ninh Quang |
Ninh Bình, Ninh Quang |
41/2.Sgn+Sb |
4,2 |
20,6 |
|
|
122 |
35 |
Sgn+Sb |
Sét Tân Hưng |
Ninh Hưng |
43B.Sgn+Sb |
20 |
300 |
|
|
122+334a |
36 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
46.Sgn+Sb |
2,25 |
6,3 |
|
|
122+334a |
37 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Lộc |
Ninh Lộc |
47.Sgn+Sb |
2 |
9,7 |
|
|
122 |
38 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Tân |
Ninh Tân |
47B/1.Sgn+Sb |
0,72 |
3,1 |
|
|
122 |
39 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Ninh Tây |
Ninh Tây |
47B/2.Sgn+Sb |
1,35 |
6,0 |
|
|
122 |
66 |
|
|
|
|
|||||
40 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Đắc Lộc |
Vĩnh Phương |
54.Ry+Dsl |
23,62 |
11.500 |
|
|
122+334a |
41 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Đất Lành |
Phước Đông |
58/2.Dsl+Ry+Gr |
40 |
4.000 |
|
|
122 |
42 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Trảng É |
Phước Đồng |
60B.Sgn+Sb |
2 |
1,44 |
|
|
222 |
IV. Diên Khánh (19 vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng đến năm 2030) |
949 |
|
886 |
|
|
||||
43 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Lùng |
Diên Xuân |
62.Gr+Dsl |
17,6 |
3.940 |
|
|
122 |
44 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Phèn |
Diên Lâm |
63.Gr+Dsl |
2 |
100 |
|
|
122 |
45 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Tây Diên Lâm |
Diên Lâm |
67.Ry+Dsl |
|
|
330 |
231.000 |
334a |
46 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn |
Diên Sơn |
71.Ry+Dsl |
21 |
7.965 |
|
|
122+333 |
47 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Nam Hòn Ngang - Diên Lâm |
Diên Lâm |
72.Ry+Dsl |
20 |
7.979 |
|
|
122 |
48 |
Ry |
Đá xây dựng Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn |
Diên Lâm, Diên Sơn |
73.Ry+Dsl |
200 |
108.000 |
|
|
334a |
49 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Ngang - Diên Thọ |
Diên Thọ |
80.Ry+Dsl |
10 |
1.692 |
|
|
122 |
50 |
Cxd |
Cát Sông Chò (đoạn Diên Xuân) |
Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân |
74.Cxd |
90 |
1.080 |
|
|
334a |
51 |
Cxd |
Cát sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc) |
Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm |
75.Cxd |
125 |
2.250 |
|
|
122+334a |
52 |
Cxd |
Cát sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) |
Suối Hiệp |
84.Cxd |
50 |
625 |
|
|
334a |
53 |
Cxd |
Cát bãi bồi |
Diên Xuân |
74B.Cxd |
6 |
198 |
|
|
334a |
54 |
Dsl |
Đất san lấp Núi Sỏi Mê |
Diên Thọ |
132B.Dsl |
90 |
9.000 |
|
|
334a |
55 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Ngăn |
Diên Lâm |
68.Dsl+Ry |
144 |
7.200 |
|
|
334a |
56 |
Dsl |
Đất san lấp Bắc Diên Lâm |
Diên Lâm |
69.Dsl+Ry |
|
|
260 |
13.000 |
334a |
57 |
Dsl |
Đất san lấp Diên Điền |
Diên Điền |
76.Dsl +Ry |
64 |
3.200 |
|
|
333+334a |
58 |
Dsl |
Đất san lấp Diên Phú |
Diên Phú |
77.Dsl +Ry |
20 |
2.000 |
|
|
333+334a |
59 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Rọ |
Diên Thọ |
78.Dsl+Ry |
32 |
2.713 |
|
|
122 |
60 |
Dsl |
Đất san lấp Hòn Gia Lữ |
Diên Thọ |
79.Dsl +Ry |
|
|
295 |
14.750 |
334a |
61 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Diên An |
77B.Dsl+Ry |
13,19 |
220 |
|
|
334a |
62 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Diên An |
77B1.Dsl+Ry |
29 |
1.450 |
|
|
334a |
63 |
Sgn+Sb |
Sét Diên Xuân |
Diên Xuân |
65.Sgn+Sb |
13 |
964,23 |
|
|
122 |
64 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Diên Tân |
Diên Tân |
79B.Sgn+Sb |
2,3 |
5,00 |
|
|
334a |
65 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Đảnh Thạnh |
Diên Tân |
83.Sgn+Sb |
|
|
0,64 |
8,1 |
332 |
575 |
|
|
|
|
|||||
66 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân |
Suối Tân |
29/1.Gr+Dsl |
20 |
9.400 |
|
|
122+334a |
67 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Nhọn |
Cam Hòa |
96.Ry+Dsl |
14 |
1.994 |
|
|
122 |
68 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT |
Cam Hòa, Cam Hải Đông |
96B.Ry+DsI |
34,9 |
1.052 |
|
|
333 |
69 |
Dsl |
Cam Phước Tây |
Cam Phước Tây |
105.Dsl |
60 |
3.000 |
|
|
334a |
70 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát |
Suối Cát |
92.Dsl+Ry |
49 |
10.455 |
|
|
122+333 |
71 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân |
Suối Tân |
93.DsI+Ry |
87 |
7.891 |
|
|
122+333 |
72 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Hòa |
Cam Hòa |
97.DsI +Ry |
175 |
17.327 |
|
|
333+334a |
73 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam |
Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam |
99B.Dsl+Ry |
135 |
6.750 |
|
|
334a |
VI. Thành phố Cam Ranh (15 vùng giai đoạn 2016-2020 + 2 vùng đến năm 2030) |
937 |
|
610 |
|
|
||||
74 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Rồng |
Cam Thành Nam |
107.Gr+Dsl |
10 |
3.242 |
|
|
122 |
75 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Tà Lương |
Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi |
110.Ry+DsI |
460 |
74.041 |
|
|
122+332 |
76 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông |
111.Ry+Dsl |
28 |
14.000 |
|
|
122+334a |
77 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Tấn |
Cam Thịnh Tây |
117.Ry+Dsl |
|
|
500 |
300.000 |
334a |
78 |
Cxd |
Cát sông Cạn |
Cam Thịnh Đông |
119B.Cxd |
4 |
80 |
|
|
334a |
79 |
Cxd |
Cát bãi bồi Sg. Cạn |
Cam Thịnh Đông |
119B1.Cxd |
7,8 |
156 |
|
|
334a |
80 |
Dsl |
Đất san lấp Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi |
112.Dsl+Ry |
70 |
3.750 |
|
|
122+334a |
81 |
Tb |
Than bùn Ba Ngòi |
Ba Ngòi |
113.Tb |
|
|
110 |
475,733 |
334a |
82 |
Dsl |
Đất san lấp Núi Trai Láng |
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây |
118.Dsl+Ry |
190 |
14.960 |
|
|
122+334a |
83 |
Dsl |
Đất san lấp Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
118B.Dsl+Ry |
10 |
1.000 |
|
|
334a |
84 |
Dsl |
Đất, đá làm VLXDTT |
Cam Thịnh Đông |
118B1.Dsl+Gr |
13,99 |
385 |
|
|
334a |
85 |
Dsl |
Đất cát làm VLXDTT |
Cam Thành Nam |
107B1.Dsl+Cxd |
53 |
5.500 |
|
|
333 |
86 |
Dsl |
Đất cát làm VLXDTT |
Cam Phúc Bắc |
107B2.Dsl+Cxd |
80 |
10.000 |
|
|
333 |
87 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Tà Lương |
Cam Phước Đông |
109.Sgn+Sb |
0,71 |
7,4 |
|
|
122 |
88 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
116.Sgn+Sb |
4 |
9,2 |
|
|
122 |
89 |
Sgn+Sb |
Số bùn Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
116B/1.Sgn+Sb |
3 |
9,2 |
|
|
334a |
90 |
Sgn+Sb |
Sét bùn Cam Phước Đông |
Cam Phước Đông |
116B/2.Sgn+Sb |
2,62 |
4,7 |
|
|
334a |
VII. Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) |
956 |
|
275 |
|
|
||||
91 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Chè |
Khánh Bình |
121.Gr+Dsl |
|
|
105 |
110.880 |
334a |
92 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Hòn Mưa |
Khánh Hiệp, Khánh Trung |
122.Gr+Dsl |
276 |
385.440 |
|
|
334a |
93 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Khánh Đông |
Khánh Đông |
128.Gr+Dsl |
|
|
75 |
34.125 |
334a |
94 |
Gr |
Đá xây dựng Khánh Phú |
Khánh Phú |
133.Gr |
|
|
95 |
43.320 |
334a |
95 |
Cxd |
Cát Khánh Đông |
Khánh Đông |
127.Cxd |
95 |
1.665 |
|
|
122+334a |
96 |
Cxd |
Cát Khánh Hiệp |
Khánh Hiệp |
127B.Cxd |
25 |
600 |
|
|
334a |
97 |
Cxd |
Cát Khánh Trung |
Khánh Trung |
130.Cxd |
119 |
2.380 |
|
|
334a |
98 |
Cxd |
Cát sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) |
Sơn Thái, Cầu Bà, TT. Khánh Vĩnh, Sông Cầu |
131.Cxd |
316,5 |
5.697 |
|
|
334a |
99 |
Dsl |
Đất san lấp Ba Dùi |
Khánh Bình |
125.Dsl+Ry |
65 |
16.000 |
|
|
334a |
100 |
Dsl |
Đất san lấp Khánh Vĩnh |
TT. Khánh Vĩnh |
130B.Dsl+Ry |
15 |
1.500 |
|
|
334a |
101 |
Dsl |
Đất san lấp Núi Sài Me |
Sông Cầu |
132.Dsl+Ry |
44 |
4.400 |
|
|
122+334a |
VIII. Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030) |
390 |
|
209 |
|
|
||||
102 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Sơn Trung |
Sơn Trung |
137.Gr+Dsl |
|
|
140 |
149.800 |
334a |
103 |
Gr |
Đá xây dựng Dốc Trầu |
Ba Cụm Bắc |
141.Gr+Dsl |
20 |
9.120 |
|
|
334a |
104 |
Gr |
Đất, đá làm VLXDTT Ba Cụm Bắc |
Ba Cụm Bắc |
141B.Gr+DsI |
|
|
65 |
6.580 |
334a |
105 |
Ry |
Đất, đá làm VLXDTT TT. Tô Hạp |
TT Tô Hạp |
140.Ry+Dsl |
120 |
90.000 |
|
|
334a |
106 |
Cxd |
Cát sông Tô Hạp đoạn Sơn Lâm-TT. Tô Hạp) |
Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT. Tô Hạp |
138.Cxd |
220 |
2.860 |
|
|
334a |
107 |
Dsl |
Đất san lấp Sơn Trung |
Sơn Trung |
139.Dsl+Ry |
30 |
3.000 |
|
|
334a |
108 |
Dsl |
Đất san lấp Ba Cụm Bắc |
Ba Cụm Bắc |
142B.Dsl+Ry |
|
|
4 |
400 |
334a |
Toàn tỉnh (96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12 vùng đến năm 2030) |
5.845 |
|
1.980 |
|
|
Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá phun trào ryolit, andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và sét bùn; Dsl = Vật liệu san lấp.
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 công bố danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở nông thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn biên chế hành chính năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ kinh phí duy trì hoạt động nghiệp vụ và phục vụ nhiệm vụ chính trị của thiết chế văn hóa, thể thao ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2016 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng kèm theo Nghị Quyết 38/NQ-HĐND năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã và Bảo vệ dân phố Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách năm 2014 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND thông qua chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2012/NQ-HÐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2012 và kế hoạch sử dụng đất năm 2013, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về định hướng nội dung Quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách phòng chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2009 về tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm hội thẩm toà án nhân dân thành phố nhiệm kỳ 2004 - 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐND7 về mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công lao động công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013