Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 17/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 07/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét Tờ trình số 10929/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 95/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 gồm 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha và 12 khu vực định hướng đến năm 2030 với tổng diện tích 1.980 ha.

(Đính kèm danh mục các khu vực khoáng sản được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030).

Điều 2. Giải pháp thực hiện

1. Giải pháp về chính sách:

a) Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

b) Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải quyết so với quy định hiện hành;

c) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

2. Giải pháp về vốn và công nghệ:

a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;

b) Đầu tư công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;

c) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.

3. Giải pháp về nguồn lực:

a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;

b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

4. Giải pháp về bảo vệ môi trường:

a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

5. Các giải pháp khác:

a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định;

b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng các quy định của pháp luật;

c) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quđất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này bãi bỏ, thay thế các nghị quyết sau:

- Bãi bỏ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Thay thế Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 và Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP. HĐND, VP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Phòng KT VBQPPL - Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, Khánh.

CHỦ TỊCH





Nguyễn Tấn Tuân

 

DANH MỤC

CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

TT

Ký hiệu khoáng sản

Tên quy hoạch

Xã, phường, thị trấn

Ký hiệu quy hoạch

Giai đoạn 2016-2020

Định hướng đến 2030

Cấp trữ lượng, tài nguyên

Diện tích (ha)

Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3)

I. Huyện Vạn Ninh (10 vùng giai đoạn 2016-2020)

451

 

 

 

 

1

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dứa

Vạn Phú

5.Gr+Dsl

100

67.000

 

 

334a

2

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 1 -2

Vạn Hưng, Vạn Lương

21.Ry+Dsl

47,5

19.538

 

 

122+334a

3

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 3

Vạn Lương

21B.Ry+DsI

6,4

1.800

 

 

334a

4

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 4

Vạn Lương

21B1.Ry+Dsl

5,6

1.400

 

 

334a

5

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Vĩnh Yên

Vạn Thạnh

23.Ry+Dsl

190

95.000

 

 

121+334a

6

Cxd

Cát Vạn Bình

Vạn Bình

5B.Cxd

10

200

 

 

334a

7

Dsl

Đất san lấp Xuân Hà

Vạn Hưng, Vạn Lương

20.Dsl+Ry

20

674

 

 

122

8

Dsl

Đá san lấp ĐB Hòn Hấu

Vạn Hưng

29/1.Dsl+Ry

68

4.080

 

 

334a

9

Sgn+Sb

Sét bùn Mỹ Lương

Vạn Lương

12.Sgn+Sb

1,1

7,03

 

 

122

10

Sgn+Sb

Sét bùn Vạn Phú

Vạn Phú

14.Sgn+Sb

2

52,3

 

 

122

II. Thị xã Ninh Hòa (29 vùng giai đoạn 2016-2020)

1.522

 

 

 

 

11

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Ninh Tây

Ninh Tây

26.Gr+Dsl

85

149.800

 

 

334a

12

Gr

Đá xây dựng Ninh Phú

Ninh Phú

36.Gr

0,9

36

 

 

121+122

13

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Mỹ Á

Ninh Thủy

38.Gr+Dsl

38,2

509

 

 

122+334a

14

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước

Ninh Phước

39.Gr+Dsl

355

207.387

 

 

122+334a

15

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước

Ninh Phước

39B.Gr+Ry+Dsl

151

88.212

 

 

334a

16

Gr

Đá xây dựng Ninh Ích

Ninh Ích

51.Gr+Dsl

4

96

 

 

122

17

Ry

Đá xây dựng Núi Sầm

Ninh Giang

44/1.Ry

20

5.831

 

 

122+333

18

Ry

Đá xây dựng Đông Núi Sầm

Ninh Giang

44/2.Ry

1,9

47,8

 

 

122

19

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Dốc Mơ

Ninh Lộc

50.Ry+Dsl

39

18.375

 

 

122+334a

20

Cxd

Cát Ninh Sơn

Ninh Sơn

28.Cxd

5,4

37

 

 

334a

21

Cxd

Cát Ninh An

Ninh An

28B.Cxd

1,6

32

 

 

122

22

Cxd

Cát Ninh Hưng

Ninh Hưng

43.Cxd

19

190

 

 

122+334a

23

Dsl

Đất san lấp Hòn Một

Ninh Tân

25.DsI +Ry

163

1.630

 

 

334a

24

Dsl

Đất san lấp Ninh Tây

Ninh Tây, Ninh Sim, Ninh Xuân

25B.DsI+Ry

9

450

 

 

334a

25

Dsl

Đất san lấp Hòn Tre

Ninh Thượng

27.Dsl+Ry

115

4.800

 

 

334a

26

Dsl

Đất san lấp TN Hòn Hấu

Ninh An

29/2.Dsl+Ry

160

10.020

 

 

334a

27

Dsl

Đất san lấp Ninh Hải

Ninh Hải

30.Dsl+Ry

50

4.000

 

 

334a

28

Dsl

Đất san lấp Bắc Hòn Hèo

Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ

35.Dsl +Ry

170

13.300

 

 

122+334a

29

Dsl

Đất san lấp Hòn Săng

Ninh Phước

35B.Dsl+Ry

37,35

3.129

 

 

122+334a

30

Sgn+Sb

Sét Ninh Thân

Ninh Thân

34.Sgn+Sb

62,4

1.872

 

 

334a

31

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Phụng

Ninh Phụng

34B.Sgn+Sb

0,5

15

 

 

122+334a

32

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Xuân

Ninh Xuân

40.Sgn+Sb

1,47

7,8

 

 

122

33

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Xuân 2

Ninh Xuân

41/1.Sgn+Sb

1,9

7,2

 

 

122

34

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Bình - Ninh Quang

Ninh Bình, Ninh Quang

41/2.Sgn+Sb

4,2

20,6

 

 

122

35

Sgn+Sb

Sét Tân Hưng

Ninh Hưng

43B.Sgn+Sb

20

300

 

 

122+334a

36

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Hưng

Ninh Hưng

46.Sgn+Sb

2,25

6,3

 

 

122+334a

37

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Lộc

Ninh Lộc

47.Sgn+Sb

2

9,7

 

 

122

38

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Tân

Ninh Tân

47B/1.Sgn+Sb

0,72

3,1

 

 

122

39

Sgn+Sb

Sét bùn Ninh Tây

Ninh Tây

47B/2.Sgn+Sb

1,35

6,0

 

 

122

III. Thành phố Nha Trang (3 vùng giai đoạn 2016-2020)

66

 

 

 

 

40

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Đắc Lộc

Vĩnh Phương

54.Ry+Dsl

23,62

11.500

 

 

122+334a

41

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT Đất Lành

Phước Đông

58/2.Dsl+Ry+Gr

40

4.000

 

 

122

42

Sgn+Sb

Sét bùn Trảng É

Phước Đồng

60B.Sgn+Sb

2

1,44

 

 

222

IV. Diên Khánh (19 vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng đến năm 2030)

949

 

886

 

 

43

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Suối Lùng

Diên Xuân

62.Gr+Dsl

17,6

3.940

 

 

122

44

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Suối Phèn

Diên Lâm

63.Gr+Dsl

2

100

 

 

122

45

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Tây Diên Lâm

Diên Lâm

67.Ry+Dsl

 

 

330

231.000

334a

46

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn

Diên Sơn

71.Ry+Dsl

21

7.965

 

 

122+333

47

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Nam Hòn Ngang - Diên Lâm

Diên Lâm

72.Ry+Dsl

20

7.979

 

 

122

48

Ry

Đá xây dựng Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn

Diên Lâm, Diên Sơn

73.Ry+Dsl

200

108.000

 

 

334a

49

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Ngang - Diên Thọ

Diên Thọ

80.Ry+Dsl

10

1.692

 

 

122

50

Cxd

Cát Sông Chò (đoạn Diên Xuân)

Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân

74.Cxd

90

1.080

 

 

334a

51

Cxd

Cát sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc)

Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm

75.Cxd

125

2.250

 

 

122+334a

52

Cxd

Cát sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp)

Suối Hiệp

84.Cxd

50

625

 

 

334a

53

Cxd

Cát bãi bồi

Diên Xuân

74B.Cxd

6

198

 

 

334a

54

Dsl

Đất san lấp Núi Sỏi Mê

Diên Thọ

132B.Dsl

90

9.000

 

 

334a

55

Dsl

Đất san lấp Hòn Ngăn

Diên Lâm

68.Dsl+Ry

144

7.200

 

 

334a

56

Dsl

Đất san lấp Bắc Diên Lâm

Diên Lâm

69.Dsl+Ry

 

 

260

13.000

334a

57

Dsl

Đất san lấp Diên Điền

Diên Điền

76.Dsl +Ry

64

3.200

 

 

333+334a

58

Dsl

Đất san lấp Diên Phú

Diên Phú

77.Dsl +Ry

20

2.000

 

 

333+334a

59

Dsl

Đất san lấp Hòn Rọ

Diên Thọ

78.Dsl+Ry

32

2.713

 

 

122

60

Dsl

Đất san lấp Hòn Gia Lữ

Diên Thọ

79.Dsl +Ry

 

 

295

14.750

334a

61

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT

Diên An

77B.Dsl+Ry

13,19

220

 

 

334a

62

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT

Diên An

77B1.Dsl+Ry

29

1.450

 

 

334a

63

Sgn+Sb

Sét Diên Xuân

Diên Xuân

65.Sgn+Sb

13

964,23

 

 

122

64

Sgn+Sb

Sét bùn Diên Tân

Diên Tân

79B.Sgn+Sb

2,3

5,00

 

 

334a

65

Sgn+Sb

Sét bùn Đảnh Thạnh

Diên Tân

83.Sgn+Sb

 

 

0,64

8,1

332

V. Huyện Cam Lâm (8 vùng giai đoạn 2016-2020)

575

 

 

 

 

66

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân

Suối Tân

29/1.Gr+Dsl

20

9.400

 

 

122+334a

67

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Nhọn

Cam Hòa

96.Ry+Dsl

14

1.994

 

 

122

68

Ry

Đất, đá làm VLXDTT

Cam Hòa, Cam Hải Đông

96B.Ry+DsI

34,9

1.052

 

 

333

69

Dsl

Cam Phước Tây

Cam Phước Tây

105.Dsl

60

3.000

 

 

334a

70

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát

Suối Cát

92.Dsl+Ry

49

10.455

 

 

122+333

71

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân

Suối Tân

93.DsI+Ry

87

7.891

 

 

122+333

72

Dsl

Đất san lấp Cam Hòa

Cam Hòa

97.DsI +Ry

175

17.327

 

 

333+334a

73

Dsl

Đất san lấp Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam

Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam

99B.Dsl+Ry

135

6.750

 

 

334a

VI. Thành phố Cam Ranh (15 vùng giai đoạn 2016-2020 + 2 vùng đến năm 2030)

937

 

610

 

 

74

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Rồng

Cam Thành Nam

107.Gr+Dsl

10

3.242

 

 

122

75

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Tà Lương

Cam Phước Đông, Cam Thnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi

110.Ry+DsI

460

74.041

 

 

122+332

76

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Dốc Sạn

Cam Thịnh Đông

111.Ry+Dsl

28

14.000

 

 

122+334a

77

Ry

Đất, đá làm VLXDTT Dốc Tấn

Cam Thịnh Tây

117.Ry+Dsl

 

 

500

300.000

334a

78

Cxd

Cát sông Cạn

Cam Thịnh Đông

119B.Cxd

4

80

 

 

334a

79

Cxd

Cát bãi bồi Sg. Cạn

Cam Thịnh Đông

119B1.Cxd

7,8

156

 

 

334a

80

Dsl

Đất san lấp Dốc Sạn

Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi

112.Dsl+Ry

70

3.750

 

 

122+334a

81

Tb

Than bùn Ba Ngòi

Ba Ngòi

113.Tb

 

 

110

475,733

334a

82

Dsl

Đất san lấp Núi Trai Láng

Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây

118.Dsl+Ry

190

14.960

 

 

122+334a

83

Dsl

Đất san lấp Cam Thịnh Đông

Cam Thịnh Đông

118B.Dsl+Ry

10

1.000

 

 

334a

84

Dsl

Đất, đá làm VLXDTT

Cam Thịnh Đông

118B1.Dsl+Gr

13,99

385

 

 

334a

85

Dsl

Đất cát làm VLXDTT

Cam Thành Nam

107B1.Dsl+Cxd

53

5.500

 

 

333

86

Dsl

Đất cát làm VLXDTT

Cam Phúc Bắc

107B2.Dsl+Cxd

80

10.000

 

 

333

87

Sgn+Sb

Sét bùn Tà Lương

Cam Phước Đông

109.Sgn+Sb

0,71

7,4

 

 

122

88

Sgn+Sb

Sét bùn Cam Thịnh Đông

Cam Thịnh Đông

116.Sgn+Sb

4

9,2

 

 

122

89

Sgn+Sb

Số bùn Cam Thịnh Đông

Cam Thịnh Đông

116B/1.Sgn+Sb

3

9,2

 

 

334a

90

Sgn+Sb

Sét bùn Cam Phước Đông

Cam Phước Đông

116B/2.Sgn+Sb

2,62

4,7

 

 

334a

VII. Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)

956

 

275

 

 

91

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Dốc Chè

Khánh Bình

121.Gr+Dsl

 

 

105

110.880

334a

92

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Hòn Mưa

Khánh Hiệp, Khánh Trung

122.Gr+Dsl

276

385.440

 

 

334a

93

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Khánh Đông

Khánh Đông

128.Gr+Dsl

 

 

75

34.125

334a

94

Gr

Đá xây dựng Khánh Phú

Khánh Phú

133.Gr

 

 

95

43.320

334a

95

Cxd

Cát Khánh Đông

Khánh Đông

127.Cxd

95

1.665

 

 

122+334a

96

Cxd

Cát Khánh Hiệp

Khánh Hiệp

127B.Cxd

25

600

 

 

334a

97

Cxd

Cát Khánh Trung

Khánh Trung

130.Cxd

119

2.380

 

 

334a

98

Cxd

Cát sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)

Sơn Thái, Cầu Bà, TT. Khánh Vĩnh, Sông Cầu

131.Cxd

316,5

5.697

 

 

334a

99

Dsl

Đất san lấp Ba Dùi

Khánh Bình

125.Dsl+Ry

65

16.000

 

 

334a

100

Dsl

Đất san lấp Khánh Vĩnh

TT. Khánh Vĩnh

130B.Dsl+Ry

15

1.500

 

 

334a

101

Dsl

Đất san lấp Núi Sài Me

Sông Cầu

132.Dsl+Ry

44

4.400

 

 

122+334a

VIII. Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)

390

 

209

 

 

102

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Sơn Trung

Sơn Trung

137.Gr+Dsl

 

 

140

149.800

334a

103

Gr

Đá xây dựng Dốc Trầu

Ba Cụm Bắc

141.Gr+Dsl

20

9.120

 

 

334a

104

Gr

Đất, đá làm VLXDTT Ba Cụm Bắc

Ba Cụm Bắc

141B.Gr+DsI

 

 

65

6.580

334a

105

Ry

Đất, đá làm VLXDTT TT. Tô Hạp

TT Tô Hạp

140.Ry+Dsl

120

90.000

 

 

334a

106

Cxd

Cát sông Tô Hạp đoạn Sơn Lâm-TT. Tô Hạp)

Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT. Tô Hạp

138.Cxd

220

2.860

 

 

334a

107

Dsl

Đất san lấp Sơn Trung

Sơn Trung

139.Dsl+Ry

30

3.000

 

 

334a

108

Dsl

Đất san lấp Ba Cụm Bắc

Ba Cụm Bắc

142B.Dsl+Ry

 

 

4

400

334a

Toàn tỉnh (96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12 vùng đến năm 2030)

5.845

 

1.980

 

 

Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá phun trào ryolit, andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và sét bùn; Dsl = Vật liệu san lấp.

 





Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016

Nghị quyết 02/NQ-HĐND về tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013