Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2019 quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: 2393/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 11/09/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2393/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 11 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chc chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi s 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định s 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 ca Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và h trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định s 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 ca Hội đồng nhân dân tnh Quy định giá sn phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc S Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình s 276/TTr-SNN ngày 06/9/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điu chnh

Phạm vi điều chnh: Quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đi tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia khai thác công trình thy lợi trên địa bàn tnh Qung Trị, gồm: ch s hu công trình thy lợi; ch qun lý công trình thy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sdụng sn phẩm, dịch vụ công ích thy lợi và các tchức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Một s quy định chung

1. Về khu vực:

Khu vực miền núi và đồng bng theo quy định ca UBND tnh tại Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 về việc ban hành giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

2. Những trường hợp gọi là cấp nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp công trình hồ chứa, đập dâng (kể cả đập ngăn mặn) chặn trên các sông, suối tạo nguồn nước để cp nước trực tiếp đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi ca đơn vị qun thủy nông khác sử dụng.

b) Dùng biện pháp động lực lấy nước từ sông, suối chuyển đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị quản lý thủy nông khác sử dụng.

c) Cấp nước từ kênh tưới đtrực tiếp vào công trình đầu mối thuộc hệ thng công trình thủy lợi ca đơn vị quản lý thy nông khác sử dụng. Nguồn nước hồi quy từ công trình thủy lợi này đổ vào đầu mi công trình thủy lợi khác để tưới, tiêu.

d) Công trình đê bao ngăn mặn, gingọt, giữ nước hồi quy và các nguồn nước khác đổ vào vùng có tuyến đê.

3. Nhng trường hợp gọi là sử dụng nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp động lực lấy nước trực tiếp từ trong lòng hồ chứa, thượng lưu ca các đập dâng ca đơn vị quản lý thủy nông khác để tưới, tiêu.

b) Dùng biện pháp động lực hoặc trọng lực (trừ kênh dẫn) lấy nước từ kênh tưi, vùng được ngăn mặn, giữ ngọt của đơn vị quản lý thủy nông khác để tưới, tiêu.

4. Cng đầu kênh là công trình cp nước tưới cho một diện tích hưng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý ca đơn vị cấp nước đầu mối.

5. Hệ thống kênh nội đồng là những tuyến kênh dn nước từ sau cng đầu kênh, phân phi nước trực tiếp hoặc gián tiếp qua kênh cấp dưới để tưới đến mặt ruộng.

Điều 4. Mức giá sn phm dịch vụ công ích thy li giai đoạn 2019-2020

1. Giá sn phẩm, dịch vụ công ích thy lợi giai đoạn 2019-2020 như sau:

a) Biểu giá sản phm dịch vụ công ích thy lợi đối với đất trồng lúa:

TT

Biện pháp công trình

Mc h tr sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (đồng/ha/vụ)

Khu vực miền núi

Khu vực đồng bằng

1

Tưới tiêu bng động lực

1.811.000

1.409.000

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267.000

986.000

3

i tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539.000

1.197.000

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá tính bng 60% mức giá tại Biểu trên;

- Trường hợp chtạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá tính bằng 40% mức giá tại Biu trên;

- Trường hợp chtạo nguồn tưi, tiêu bng động lực thì mức giá tính bằng 50% mức giá tại Biu trên;

- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá tính bằng 70% mc giá tưới tiêu bằng trọng lực;

- Trường hợp phi tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cp có thm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biu trên;

- Trường hợp phi tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bng 70%, cho tiêu tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

b) Mức giá áp dụng đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngn ngày kể cả cây vụ Đông thì mức giá tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.

c) Mức giá áp dụng đi với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn qu, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Giá tính theo các biện pháp công trình

Bơm

H đập, kênh cống

1

Cp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2

Cấp nước đnuôi trồng thủy sn

đng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

3

Cp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bng 50% mức htrợ kinh phí quy định tại Biu mc htrợ kinh phí đi với cấp nước nêu trên;

- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức htrợ kinh phí bằng 80% mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định;

- Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá ti đa bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thy lợi của tưới đối với đất trng lúa/vụ.

2. Giá dịch vụ thủy lợi nội đồng:

Mức giá dịch vụ thủy lợi nội đồng là mức giá mà tổ chức, cá nhân sử dụng nước phi trả cho tổ chức thủy lợi cơ sđể chi trả phục vụ công tác quản lý, bảo vệ công trình; nạo vét, sa chữa hệ thống kênh nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng.

Mức giá tối đa là 750.000 đồng/ha/vụ.

Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, đại hội xã viên quyết định mức giá cụ thể, nhưng không được vượt mức giá quy định nêu trên.

Điều 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, giá dịch vụ thy lợi nội đồng trên địa bàn tnh Quảng Trị quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.

Điều 6. T chức thc hin

1. Sở Nông nghiệp và Phát trin Nông thôn

- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy định giá sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi, giá dịch vụ thủy lợi nội đng trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phi hợp với các S, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, xử các trường hợp vi phạm về quy định giá và theo dõi tổng hợp nhng vướng mắc trong quá trình thực hiện đbáo cáo, đề xuất UBND tnh xem xét sa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.

2. S Tài chính chịu trách nhiệm hướng dn các đơn vị qun lý thủy nông thực hiện việc niêm yết giá; qun lý, theo dõi việc áp dụng mức giá quy định; phi hợp với Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tnh xlý vi phạm trong việc áp dụng, thực hiện quy định giá.

3. Cục Thuế tnh chịu trách nhiệm kim tra, hướng dn các đơn vị thủy nông quản lý, sdụng hóa đơn đúng quy định.

4. y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Trin khai thực hiện quy định giá sản phm, dịch vụ công ích thy lợi, giá nước và giá dịch vụ thy lợi nội đồng thuộc địa bàn mình quản lý;

- Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù trong bảng kê do đơn vị qun lý thủy nông lập;

- Xây dựng dự toán sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù để gi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tng hợp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

5. Các đơn vị thủy nông:

- Thực hiện niêm yết giá, công khai mức giá sn phẩm, dịch vụ công ích thy lợi; giá dịch vụ thủy lợi nội đồng theo mức giá dịch vụ quy định nêu trên và tchức thu theo đúng giá niêm yết;

- Cung cấp đy đủ hóa đơn cho người sdụng sản phm, dịch vụ theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

- Sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định thì phn còn lại đơn vị được phép sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ các mục đích không phi sn xut lương thực trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph; Thủ trưởng các đơn vị và tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- VPCP
(b/c);
- Website Chính ph
ủ;
- Các Bộ: T
ài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu
Quc hội tỉnh;
- UBMTTQVN t
nh;
- Ban KTNS - HĐN
D tnh;
- Tru
ng tâm Tin học tnh;
- Lưu: V
T, NN.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính