Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2280/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 17/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2280/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2519/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên để Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Tên TTHC |
Quyết định công bố TTHC |
Quy trình số |
I. Lĩnh vực: Người có công |
|||
1 |
Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 |
01 |
2 |
Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công |
02 |
|
3 |
Giải quyết chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài ủy quyền cho thân nhân ở trong nước kê khai, nhận chế độ |
Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 |
03 |
4 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 |
04 |
II. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
|||
5 |
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 |
05 |
6 |
Đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật |
Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
06 |
7 |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật |
07 |
|
8 |
Xét duyệt hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo |
08 |
|
9 |
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế |
Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 |
09 |
10 |
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm |
Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 |
10 |
11 |
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm |
11 |
|
12 |
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng |
12 |
|
13 |
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở |
13 |
|
14 |
Giải quyết hồ sơ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội đối với đối tượng tâm thần, tàn tật |
Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 |
14 |
15 |
Giải quyết trợ cấp, cứu trợ đột xuất tại cộng đồng |
15 |
|
III. Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|||
16 |
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng |
Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 |
16 |
17 |
Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình |
17 |
|
18 |
Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng |
Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 |
18 |
19 |
Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng |
19 |
|
IV. Lĩnh vực: Bảo vệ, chăm sóc trẻ em |
|||
20 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 |
20 |
21 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
21 |
|
22 |
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
22 |
|
23 |
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em |
23 |
|
24 |
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em |
24 |
|
25 |
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
25 |
Quy trình số 01
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “XÁC NHẬN VÀO ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ, ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 1 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Thân nhân liệt sĩ gửi đơn để nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 giờ |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị và chuyển đến Bộ phận Một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
03 giờ |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho người dân |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc |
Quy trình số 02
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “ỦY QUYỀN HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND cấp xã xác nhận vào giấy ủy quyền |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 giờ |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận vào giấy ủy quyền và chuyển đến Bộ phận Một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
03 giờ |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho người dân |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã |
01 giờ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc |
Quy trình số 03
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ CẤP “GIẤY CHỨNG NHẬN” ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐANG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ỦY QUYỀN CHO THÂN NHÂN Ở TRONG NƯỚC KÊ KHAI, NHẬN CHẾ ĐỘ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người được ủy quyền nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Phối hợp Ban chỉ huy quân sự cấp xã tham mưu UBND cấp xã tổ chức hội nghị xét duyệt; hoàn thiện hồ sơ cho từng đối tượng có đủ điều kiện hưởng chế độ; Lập biên bản hội nghị xét duyệt, công văn để nghị, danh sách đối tượng. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
2,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND xã ký đề nghị, kèm theo danh sách gửi UBND cấp huyện (thông qua Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện). |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Hoàn thành việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, làm công văn tham mưu Chủ tịch UBND huyện đề nghị, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), kèm theo hồ sơ đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ và danh sách đối tượng |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
10 ngày làm việc |
Bước 5 |
Hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đối tượng, làm công văn tham mưu UBND tỉnh đề nghị, báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu IX (qua Cục Chính trị quân khu) danh sách đối tượng tượng đủ điều kiện hưởng chế độ và kèm theo hồ sơ đối tượng. |
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh |
10 ngày làm việc |
Bước 5 |
Hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng và gửi về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. |
Cục Chính trị quân khu IX |
10 ngày làm việc |
Bước 6 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chuyển kết quả giải quyết về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Theo từng đợt, kể từ ngày nhận đủ kinh phí, quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận” và danh sách đối tượng được hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc chi trả chế độ, trao "Giấy chứng nhận" cho thân nhân đối tượng; hoàn thiện thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán theo quy định. |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
20 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 55 ngày làm việc |
Quy trình số 04
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THÀNH TÍCH THAM GIA KHÁNG CHIẾN ĐÃ ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG HOẶC BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người có Bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có Bằng khen (hoặc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có Bằng khen từ trần). Công chức Một cửa xem xét, tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tham mưu UBND cấp xã xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
4,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
07 ngày làm việc |
Bước 4 |
Xem xét, tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ |
Công chức Phòng Người có công |
05 ngày làm việc |
Bước 6 |
Trình kết quả cho lãnh đạo Sở ký phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Người có công |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Văn thư |
01 ngày làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC. |
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc |
Quy trình số 05
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI DƯỚI 10 ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cơ sở có trụ sở. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND xã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội và nêu rõ lý do. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
05 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND xã ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội. Đồng thời chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
Quy trình số 06
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND cấp xã: + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học. + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật. Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật. Tổ chức niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở UBND cấp xã. Hết thời hạn niêm yết công khai gửi hồ sơ đến Chủ tịch UBND cấp xã cấp giấy xác nhận. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
20 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã cấp giấy xác nhận khuyết tật. Đồng thời chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa cùa UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc |
Quy trình số 07
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND cấp xã cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật hoặc văn bản từ chối cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật và nêu rõ lý do. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND cấp xã ký cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật hoặc văn bản từ chối cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đồng thời chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 08
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “XÉT DUYỆT HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT DO MẮC BỆNH NẶNG, BỆNH HIỂM NGHÈO”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân làm đơn, kèm theo giấy tờ liên quan gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
Bước 2 |
Xem xét hồ sơ, tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 giờ |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND xã xác nhận đơn đề nghị. Chuyển đơn đã có xác nhận đến Bộ phận Một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 giờ |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả cho cá nhân nhận trực tiếp hoặc chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (qua bộ phận một cửa). |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và xác nhận vào hồ sơ, Cá nhân nhận lại hồ sơ và nộp vào cơ sở y tế nơi khám chữa bệnh. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc. |
Quy trình số 09
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị xác nhận gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. |
0,5 ngày làm việc. |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình và gửi Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
06 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xác nhận hộ gia đình thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế. Đồng thời chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
Quy trình số 10
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO TRONG NĂM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị, tổ chức thẩm định; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc |
Quy trình số 11
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CÔNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO PHÁT SINH TRONG NĂM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị, tổ chức thẩm định; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, cận nghèo phát sinh trong năm. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc |
Quy trình số 12
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT VỀ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
02 giờ |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc |
Quy trình số 13
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT VỀ HÕ TRỢ LÀM NHÀ Ở, SỬA CHỮA NHÀ Ở”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết, Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc (thủ tục không quy định thời hạn giải quyết). |
Quy trình số 14
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TÂM THẦN, TÀN TẬT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân hoặc người giám hộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức xác minh, xét duyệt; tham mưu văn bản đề nghị trình Chủ tịch UBND cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã ký văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện xem xét |
Chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét thẩm định hồ sơ đúng đối tượng theo quy định, trình UBND cấp huyện quyết định |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Chuyển kết quả giải quyết về UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
02 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ theo dõi, trả kết quả và trợ cấp cho đối tượng |
UBND cấp xã |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc. |
Quy trình số 15
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP, CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT TẠI CỘNG ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân có nhu cầu trợ cấp, cứu trợ đột xuất tại cộng đồng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
01 giờ |
Bước 2 |
Tham mưu xét duyệt, trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định trợ giúp, cứu trợ đột xuất tại cộng đồng. Trường hợp vượt quá thẩm quyền của cấp xã, tham mưu văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 giờ |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét quyết định trợ giúp, cứu trợ đột xuất tại cộng đồng. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Đồng thời, chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Một cửa để vào sổ theo dõi trả kết quả. Trường hợp vượt quá thẩm quyền của cấp xã, tham mưu văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền của cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị xem xét giải quyết. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
02 giờ |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi, trả kết quả giải quyết cho đối tượng |
Công chức bộ phận một cửa UBND cấp xã |
01 giờ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc (đối với trường hợp thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã). |
Quy trình số 16
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “QUYẾT ĐỊNH CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc |
Quy trình số 17
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với UBND cấp xã nơi cư trú gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại gia đình. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc |
Quy trình số 18
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “HOÃN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng đề nghị hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 19
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng đề nghị miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trình Chủ tịch UBND cấp xã. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định việc miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 20
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP KHẨN CẤP HOẶC TẠM THỜI CÁCH LY TRẺ EM KHỎI MÔI TRƯỜNG HOẶC NGƯỜI GÂY TỔN HẠI CHO TRẺ EM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc. |
Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc |
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại |
Bước 2 |
Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại. |
||
Bước 3 |
Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. |
||
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp. |
Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 giờ |
Quy trình số 21
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ CHO TRẺ EM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
a) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế gửi đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Thẩm tra hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã quyết định. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
09 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế căn cứ vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc |
b) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế gửi đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu thẩm tra hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
09 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã ký văn bản đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế và gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
Bước 4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến UBND cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc |
Quy trình số 22
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ, CAN THIỆP ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ XÂM HẠI HOẶC CÓ NGUY CƠ BỊ BẠO LỰC, BÓC LỘT, BỎ RƠI VÀ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). |
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân |
|
Bước 2 |
Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại. Thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. |
Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc |
1,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Người làm công tác bảo vệ trẻ em Cấp xã thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể. Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
2,5 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
Chủ tịch UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc |
Quy trình số 23
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “ĐĂNG KÝ NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ CHO TRẺ EM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI THÂN THÍCH CỦA TRẺ EM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Tham mưu UBND cấp xã tiếp nhận, lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh sách gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội cấp huyện để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cố nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Tham mưu lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
09 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; chỉ đạo tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa UBND cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc |
Quy trình số 24
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THÔNG BÁO NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ CHO TRẺ EM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ LÀ NGƯỜI THÂN THÍCH CỦA TRẺ EM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 40 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm đơn đề nghị hoặc thông báo nhận chăm sóc thay thế gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã nơi cư trú. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Báo cáo xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế và dự thảo quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội |
09 ngày làm việc |
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
Bước 4 |
Vào sổ theo dõi trả kết quả cho cá nhân. |
Công chức Một cửa của UBND cấp xã. |
0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc |
Quy trình số 25
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CHUYỂN TRẺ EM ĐANG ĐƯỢC CHĂM SÓC THAY THẾ TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐẾN CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội |
|
Bước 2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế. Chuyển danh sách và hồ sơ đến UBND cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
09 ngày làm việc |
Bước 3 |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội; UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
UBND cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, UBND cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. |
UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
14 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc |
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2020 về công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1502/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm học 2017-2018 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới, 38 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành lao động, an toàn, vệ sinh lao động vào ban đêm, ngoài giờ hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2017 đến 31/12/2018 Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2014-2018 Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020 Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà liên kế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2103/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Quản lý và giảm thiểu các rủi ro có thể trở thành thảm họa đối với thành phố Hà Nội” Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai và Môi trường mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính mới và 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2017–2025, khu vực nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài nguyên và Môi trường có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Hải Dương Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản và thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2017 công bố 06 thủ tục hành chính mới; 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 1496/QĐ-UBND công nhận và cấp Bằng công nhận Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia năm 2017 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Hành chính công thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 217a/KH-UBND Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Cát Hải thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sắp xếp, kiện toàn các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đường 10C (từ đường Long Hưng đến đê Trà Lý) tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 về giải thể Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Sóc Trăng trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực Công nghiệp nặng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy quận Cái Răng tại phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo chống sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch và nhu cầu vốn thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 06/12/2013
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 6 tháng năm 2012 và năm 2013 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật Tố tụng hành chính, Chỉ thị 17/CT-TTg triển khai công tác thi hành án hành chính và các văn bản có liên quan về thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 428/QĐ-UBND phê duyệt phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề may Hà Dương kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định số 428/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/2.000 Đồ án Khu phi thuế quan (Khu Kinh tế Nam Phú Yên) Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế phối hợp thực hiện Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2010 của phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Phước Hải 3, huyện Đất Đỏ Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 1496/QĐ-UBND phê duyệt chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân bị thu hồi diện tích đất còn lại nhỏ, không thể sản xuất, thuộc công trình sử dụng nước sau hồ Thuỷ điện Cần Đơn, huyện Bù Đốp do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh quy trình thẩm định và quyết định đầu tư, đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2020 công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021