Quyết định số 428/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 428/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 23/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 09/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Dầu khí |
|
1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
2 |
Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô. |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 644/QĐ-UBND NGÀY 19/3/2010 CỦA UBND TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Dầu khí |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
- Khoản c: Thành phần, hồ sơ. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. - Khoản 1: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng LPG |
- Khoản c: Thành phần, hồ sơ. - Khoản i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. - Khoản 1: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
PHẦN II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
I. Lĩnh vực Dầu khí:
1. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bàn chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: chưa ban hành mẫu đơn, khi được Trung ương ban hành, sẽ công bố thực hiện theo quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải lập hồ sơ gửi về Sở Công thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
2. Thủ tục Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: chưa ban hành mẫu đơn, khi được Trung ương ban hành, sẽ công bố thực hiện theo quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải lập hồ sơ gửi về Sở Công thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí LPG vào ô tô:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bàn chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nêu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường theo quy định;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………..(1)…
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: …………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: …………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: ………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do……….. cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ……………………………………………
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)………………….. theo quy định tại Nghị định số .. /2009/NĐ-CP ngày …. tháng ... năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: ………………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: …………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG):
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ; 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường theo quy định;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1 Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................(1).....
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do………. cấp ngày.... tháng... năm….
Mã số thuế: ………………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………(1)……………. theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ..............................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ......................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .......................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÔNG TỈNH ĐẮK LẮK
I. Lĩnh vực Dầu khí:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định;
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Giấy chứng nhận PCCC; Giấy xác nhận môi trường; Giấy phép xây dựng);
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp).
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh kinh doanh xăng dầu.
2. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
4. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;
5. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố……….
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………….. số Fax: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....do……cấp ngày....tháng... năm....
Mã số thuế: .............................................................................................................. ...
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số……./2009/NĐ-CP ngày……..tháng…….năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ....................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. số Fax: ................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày……tháng……năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng Sở tham mưu cho Giám đốc Sở có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ; 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Công thương số có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có hiệu lực trong năm (05) năm kể từ ngày cấp).
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai;
2. Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh;
3. Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm còn hiệu lực thi hành;
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
5. Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ………
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ……………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do……… cấp ngày ... tháng... năm…..
Mã số thuế: ……………………………………………
Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………(1)…………… theo quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP ngày …. tháng ... năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ……………………………………………………
Địa chỉ cửa hàng: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………………
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: …………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày……tháng……năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã tỉnh Lai Châu thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 60 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án thí điểm chuyển giao nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; được thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động người có công và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 644/QĐ-UBND về phân bổ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2017 và ứng trước dự toán ngân sách tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong công tác cải cách hành chính Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, huyện Phù Cát Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự toán mua sắm và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng tân dược cho Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng và đơn vị y tế tuyến tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng năm 2016-2017 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Srông 3A Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 501/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Trung tâm đào tạo Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Thông tư 36/2009/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021