Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2190/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 14/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2190/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 9 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 27/TTr-STTTT ngày 24 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông lĩnh vực Bưu chính và chuyển phát được quy định tại Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2010 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT |
|
1 |
Cấp Giấy phép bưu chính |
2 |
Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Đối với nhận trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Qua hệ thống bưu chính:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu;
+ Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu;
+ Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2;
+ Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình quy định tại Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu;
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn 30 ngày Sở Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Sau khi Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, doanh nghiệp, tổ chức muốn tiếp tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính thì phải nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục lại từ đầu theo quy định.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
+ Phương án kinh doanh;
. Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
. Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
. Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
. Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
. Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
. Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
. Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép; đồng thời kèm theo tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó 01 bộ bản gốc, 02 bộ bản sao)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Phụ lục I).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam (Mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính chuyển phát;
- Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép hoạt động Bưu chính Viễn thông;
- Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000.
2. Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Đối với nhận trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Qua hệ thống bưu chính:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu;
+ Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu;
+ Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2;
+ Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình quy định tại Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu;
+ Trường hợp từ chối xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thì trong thời hạn 30 ngày Sở Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Sau khi Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, doanh nghiệp, tổ chức muốn tiếp tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính thì phải nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục lại từ đầu theo quy định.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Đối với trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam, thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản gốc)
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính chuyển phát.
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 1702/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện An Lão, thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 về khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018- 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Thư viện và Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án phát triển nhà ở xã hội tại thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến 2030 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ hiệu lực thi hành các đơn giá, định mức trong lĩnh vực xây dựng cơ bản áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 76/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 06/01/2007
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2005 về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông Ban hành: 29/12/2000 | Cập nhật: 14/12/2012