Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 1702/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 13/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1702/QĐ- UBND |
Phú Thọ, ngày 13 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 4/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /7/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ)
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ.
b) Đánh giá chính xác thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan, đơn vị. Từ đó, giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị định hướng, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đôn đốc nhằm nâng cao chất lượng hoạt động ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng, cán bộ, công chức để đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động, quản lý nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần cải cách hành chính, đánh giá thi đua khen thưởng trong các cơ quan của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, khoa học, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của từng cơ quan, đơn vị.
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí) áp dụng đối với 39 cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại phụ lục I kèm theo).
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập và cung cấp thông tin theo mẫu Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ được gửi đến từng cơ quan, đơn vị.
3. Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT được thực hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu phiếu đánh giá của từng cơ quan, đơn vị; đồng thời so sánh và đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề thuộc lĩnh vực CNTT và theo dõi thực tế tình hình ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước của tỉnh trong năm. UBND tỉnh sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá
Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng CNTT theo các nhóm tiêu chí dựa trên các quy định của Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, cụ thể:
1. Đối với các sở, ban, ngành: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT; (2) Nguồn nhân lực CNTT; (3) Ứng dụng CNTT; (4) Chính sách, đầu tư cho ứng dụng CNTT.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Đối với UBND các huyện, thành, thị: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT; (2) Nguồn nhân lực CNTT; (3) Ứng dụng CNTT; (4) Ứng dụng CNTT tại các xã, phường, thị trấn trực thuộc; (5) Chính sách, đầu tư cho ứng dụng CNTT.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả mức độ ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định kết quả đánh giá của cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh ban hành Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ trong năm.
3. Cách tính điểm xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện dựa trên các nhóm tiêu chí của Bộ tiêu chí, điểm của mỗi nhóm là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của các nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
Điều 6. Thời gian thực hiện đánh giá
Thời gian thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh: Quý IV trong năm; số liệu báo cáo được tính theo thời điểm từ tháng 10 năm trước đến tháng 10 năm đánh giá.
Điều 7. Cách đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
1. Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT: được chia ra 4 mức độ là Tốt, Khá, Trung bình và Dưới trung bình, trong đó:
Mức độ Tốt: Là đơn vị có tỷ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85% so với tổng mức điểm tối đa;
Mức độ Khá: Là đơn vị có tỷ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70% và
nhỏ hơn 85% so với tổng mức điểm tối đa;
Mức độ Trung bình: Là đơn vị có tỷ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50% và nhỏ hơn 70% so với tổng mức điểm tối đa;
Mức độ Dưới trung bình: Là đơn vị có tỷ lệ điểm đánh giá nhỏ hơn 50% so với tổng mức điểm tối đa.
2. Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
a) Cách 1: Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tính theo cách tính:
Hệ số = |
Số điểm đạt được và xếp hạng từ cao xuống thấp. |
Số điểm tối đa |
b) Cách 2: Chia 39 cơ quan, đơn vị thành hai khối, và thực hiện đánh giá xếp hạng cho từng khối riêng biệt, cụ thể:
Khối 01 bao gồm: Các sở, ban, ngành;
Khối 02 bao gồm: UBND các huyện, thành, thị.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ.
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, hướng dẫn phương pháp tự tính điểm Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
Tự đánh giá, chấm điểm mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình đảm bảo chính xác, kịp thời theo Bộ tiêu chí này.
Tạo điều kiện, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong thẩm định, đánh giá, xếp hạng các nội dung của Bộ tiêu chí.
Gửi báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng CNTT đúng thời hạn.
2. Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng giao tiếp điện tử tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Bộ tiêu chí này.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /7/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
SỞ, BAN, NGÀNH |
STT |
HUYỆN, THÀNH, THỊ |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
UBND Huyện Cẩm Khê |
2 |
Sở Công thương |
2 |
UBND Huyện Đoan Hùng |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
UBND Huyện Hạ Hòa |
4 |
Sở Ngoại vụ |
4 |
UBND Huyện Lâm Thao |
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
UBND Huyện Phù Ninh |
6 |
Sở Nội vụ |
6 |
UBND Huyện Tam Nông |
7 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
7 |
UBND Huyện Tân Sơn |
8 |
Sở Tài chính |
8 |
UBND Huyện Thanh Ba |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9 |
UBND Huyện Thanh Sơn |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
UBND Huyện Thanh Thủy |
11 |
Sở Tư pháp |
11 |
UBND Huyện Yên Lập |
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12 |
UBND Thành phố Việt Trì |
13 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
13 |
UBND Thị xã Phú Thọ |
14 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
15 |
Sở Y tế |
|
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
17 |
Sở Xây dựng |
|
|
18 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
19 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
20 |
Ban Dân tộc |
|
|
21 |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
|
|
22 |
Kho bạc nhà nước tỉnh |
|
|
23 |
Chi cục Hải quan Phú Thọ |
|
|
24 |
Cục Thuế tỉnh |
|
|
25 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. |
|
|
26 |
Công an tỉnh |
|
|
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007