Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 428/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 13/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 13 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công bố bổ sung 06 thủ tục hành chính (Phụ lục I kèm theo) thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố và tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp, các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thường xuyên cập nhật các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ. Thời gian cập nhật, trình công bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 20 ngày tính đến ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thể dục thể thao |
|
01 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân sư rồng |
02 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo |
03 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá |
04 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn |
05 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin |
06 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao và tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về cơ sở vật chất: Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau: 1.1) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên; 1.2) Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt; 1.3) Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên; 1.4) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA; 1.5) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu; 1.6) Có khu vực vệ sinh, để xe; 1.7) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; 1.8) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định. 2. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau: 2.1) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương; 2.2) Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc; 2.3) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật. 3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau: 3.1) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng; 3.2) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. |
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện: Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau: 1.1) Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm. 1.2) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo. 1.3) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người. 1.4) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux. 1.5) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập. 1.6) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe. 1.7) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người. 1.8) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. 1.9) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh họa. 1.10) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 1.11) Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo. 2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn: Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; - Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp. - Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo. |
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về sân bãi, thiết bị dụng cụ: 1.1) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m. 1.2) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm. 1.3) Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt. 1.4) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp. 1.5) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân. 1.6) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux. 1.7) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau: a) Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu; b) Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân; c) Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết; d) Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân; đ) Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân; e) Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác; g) Thời gian hoạt động. 1.8) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu. 1.9) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe. 1.10) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định. 1.11) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật. 2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; - Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ; - Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá. |
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau: 1.1) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt; 1.2) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m; 1.3) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên; 1.4) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; 1.5) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác; 1.6) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện 2.1) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn; 2.2) Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới; 2.3) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng; 2.4) Có bàn để bảng lật số; 3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn: Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; - Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-BBTDTT, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn. |
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về cơ sở vật chất Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau: 1.1) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông; 1.2) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, lóa; 1.3) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m; 1.4) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quanh tối thiểu là 1m; 1.5) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; 1.6) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; 1.7) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện 2.1) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng; 2.2) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân; 2.3) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn. 3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; - Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông. |
6. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
Trình tự thực hiện |
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện. 2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và nội dung thủ tục hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện) * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ bảy hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.. |
Cách thức thực hiện |
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện |
Hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh doanh với các nội dung cơ bản sau: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và thông tin huyện, thị xã, thành phố. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Giấy chứng nhận |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
1. Điều kiện về cơ sở vật chất Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau: 1.1) Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người. 1.2) Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m. 1.3) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 1.4) Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất. 1.5) Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe. 1.6) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan. 1.7) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Điều kiện về trang thiết bị tập luyện 2.1) Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: a) Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối; b) Mũ đội đầu; c) Giày trượt. 2.2) Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau: a) Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa; b) Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục; c) Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames): - Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn; - Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn. 2.3) Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân). 3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn: Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau: - Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức. - Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm. - Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập. |
Căn cứ pháp Lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể thao; - Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin. |
Thông tư 12/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Thông tư 13/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 16/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị trực thuộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương, kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tinh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu kèm theo Quyết định 35/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường công lập Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2011 Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình cải cách hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô thị giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành ngoại vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007