Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2103/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 28/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2103/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 05 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị Quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2308/TTr-STC ngày 10 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 01).
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 03).
4. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị trang bị tại các phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 04).
2. Mức giá tối đa trang bị các loại Máy móc, thiết bị khác tại các phòng phục vụ hoạt động chung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, tính chung cho tất cả các chủng loại máy móc, thiết bị khác cần trang bị.
Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỌP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Đơn vị tính |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
Ghi chú |
(triệu đồng) |
|
||||
A |
Phòng họp tại các Cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Cấp tỉnh |
||||
I |
Phòng họp dưới 30 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp lớn |
Chiếc |
1 |
100 |
|
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
30 |
5 |
|
3 |
Máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
30 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
50 |
|
II |
Phòng họp từ 30-50 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp |
|
|
|
|
1.1 |
Bàn họp lớn |
Chiếc |
1 |
140 |
|
1.2 |
Bàn họp nhỏ |
Chiếc |
10 |
10 |
|
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
50 |
5 |
|
3 |
Máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
|
|
|
|
4.1 |
Thiết bị amply |
Chiếc |
1 |
9 |
|
4.2 |
Bộ điều khiển trung tâm cơ sở |
Bộ |
1 |
70 |
|
4.3 |
Hộp đại biểu cơ sở |
Hộp |
50 |
16 |
|
4.4 |
Hộp chủ tịch |
Hộp |
4 |
34 |
|
4.5 |
Micro cần dài |
Chiếc |
50 |
5 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
70 |
|
B |
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
||||
1 |
Phòng họp dưới 20 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
25 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bản nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
2.5 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
II |
Phòng họp từ 20-40 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
50 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
40 |
2.5 |
|
3 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
30 |
|
C |
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành |
||||
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
20 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
1.5 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
D |
Phòng họp tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||||
I |
Phòng họp dưới 20 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
25 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
2.5 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
20 |
|
II |
Phòng họp từ 20-40 ghế |
|
|
|
|
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
50 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
40 |
2.5 |
|
3 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
30 |
|
E |
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; |
||||
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
20 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
1 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
G |
Phòng họp tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
25 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
1 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
H |
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
||||
1 |
Bàn họp |
Chiếc |
1 |
15 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 15 triệu đồng |
2 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
0.8 |
|
3 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả máy móc, thiết bị khác) để trang bị cho phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế họp, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% Số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỘI TRƯỜNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Đơn vị tính |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
Ghi chú |
(triệu đồng) |
|||||
A |
Phòng hội trường tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
||||
1 |
Bàn hội trường |
|
|
|
|
1.1 |
Bàn cỡ lớn |
Chiếc |
1 |
150 |
|
1.2 |
Bàn cỡ nhỏ |
Chiếc |
20 |
15 |
|
1.3 |
Bàn tiếp khách |
Chiếc |
2 |
25 |
|
2 |
Ghế hội trường |
|
|
|
|
2.1 |
Ghế chủ tọa |
Chiếc |
6 |
5 |
|
2.2 |
Ghế hội trường |
Chiếc |
100 |
5 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Tivi / Hệ thống thiết bị trực tuyến |
|
|
Dành cho phòng Hội trường hợp trực tuyến |
|
4.1 |
Tivi |
Chiếc |
6 |
100 |
|
4.2 |
Camera chuyên dụng cho truyền hình trực tuyến |
Chiếc |
2 |
250 |
|
5 |
Thiết bị âm thanh |
|
|
|
|
5.1 |
Thiết bị amply |
Chiếc |
1 |
9 |
|
5.2 |
Bộ điều khiển trung tâm cơ sở |
Bộ |
1 |
70 |
|
5.3 |
Hộp đại biểu cơ sở |
Hộp |
70 |
16 |
|
5.4 |
Hộp chủ tịch |
Hộp |
4 |
34 |
|
5.5 |
Micro cần dài |
Chiếc |
75 |
5 |
|
5.6 |
Bộ cấp nguồn mở rộng |
Bộ |
1 |
39 |
|
5.6 |
Loa cột |
Chiếc |
4 |
3 |
|
6 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
100 |
|
B |
Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
||||
1 |
Bàn |
|
|
|
|
1.1 |
Bàn đại biểu |
Chiếc |
5 |
5 |
|
1.2 |
Bàn hội trường |
Chiếc |
30 |
2.5 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
1.1 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
30 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
40 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
40 |
|
C |
Phòng hội trường tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các sở, Ban ngành |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
30 |
2 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
1 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
25 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
30 |
|
D |
Phòng hội trường tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||||
I |
Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
30 |
2.5 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
1.1 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
30 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
40 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
40 |
|
II |
Phòng hội trường quy mô đến 400 ghế |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
150 |
2 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
400 |
1.1 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
50 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
80 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
50 |
|
E |
Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
20 |
2 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
1 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
25 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
20 |
|
G |
Phòng hội trường tại các Cơ quan: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||
I |
Phòng hội trường quy mô đến 100 ghế |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
30 |
2 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
0.9 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
25 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
20 |
|
II |
Phòng hội trường quy mô đến 200 ghế |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
50 |
2 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
200 |
0.9 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
40 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
50 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
40 |
|
II |
Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
20 |
1.8 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
100 |
0.8 |
|
3 |
Hệ thống máy chiếu |
Bộ |
1 |
15 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
20 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
20 |
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng hội trường của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế hội trường, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG THƯỜNG TRỰC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Đơn vị tính |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
Ghi chú |
(triệu đồng) |
|
||||
A |
Phòng thường trực tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
||||
1 |
Bàn |
Chiếc |
1 |
100 |
|
2 |
Ghế |
Chiếc |
30 |
5 |
|
3 |
Máy chiếu |
Bộ |
1 |
20 |
|
4 |
Thiết bị âm thanh |
Bộ |
1 |
30 |
|
5 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
50 |
|
B |
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
30 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
C |
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
20 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
D |
Phòng thường trực tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
30 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
E |
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
20 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
G |
Phòng thường trực tại các cơ quan: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
20 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
H |
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
||||
1 |
Bàn ghế |
Bộ |
1 |
18 |
|
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG LƯU TRỮ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Đơn vị tính |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
Ghi chú |
(triệu đồng) |
|
||||
A |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
200 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 200 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
50 |
|
B |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
150 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 150 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
C |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
60 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
D |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
100 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 100 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
15 |
|
E |
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
60 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
G |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||
1 |
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
80 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 80 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
H |
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
||||
1 |
Kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ |
Bộ |
1 |
40 |
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 40 triệu đồng |
2 |
Máy móc thiết bị khác |
|
|
10 |
|
Ghi chú:
1. Đối với Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nhu cầu và kích thước thực tế của phòng lưu trữ quyết định số lượng, kích thước của kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ cho phù hợp, đảm bảo tổng giá trị không vượt quá mức giá tối đa quy định ở trên.
2. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy hút bụi
- Máy hút ẩm
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định; chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của 08 sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 945/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2010-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ thực hiện Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2008 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thống nhất chủ trương lập Chương trình phát triển thành phố Cao Lãnh đến năm 2035 theo tiêu chí đô thị loại II Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2009- 2015 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định về mức huy động đóng góp, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009