Quyết định 2243/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 2243/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 15/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2243/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xác nhận kết quả bầu chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021; Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xác nhận kết quả bầu cử Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021; Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 20/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xác nhận kết quả bầu cử Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021, Nghị quyết số 177/NQ-HĐND ngày 14/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình xác nhận kết quả bầu cử Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016;
Thực hiện Quyết định số 968/QĐ-TTg ngày 03/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 30/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh đạo chung mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các mặt công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các mặt hoạt động lớn, quan trọng trên tất cả các lĩnh vực công tác.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoại trừ các công việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo; khi thực hiện nhiệm vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết công việc thuộc phạm vi được phân công.
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định liên quan đến việc thực hiện các công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công; báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi thấy cần thiết.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công một Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ Thường trực để giúp Chủ tịch điều hành các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng hoặc phân công Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng.
3. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động giải quyết công việc. Nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Trong trường hợp thấy cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đó; việc phân công công việc giữa các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo điều 2 Quyết định này) có thể thay đổi theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các Ủy viên của Ủy ban nhân dân tỉnh là Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công và phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dẫn tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
6. Trường hợp cần thiết, hàng tuần, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có buổi họp giao ban để xử lý những vấn đề mà Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chưa xử lý được (qua hồ sơ, phiếu trình của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) và các vấn đề khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các vấn đề đưa ra họp giao ban và chủ trì họp giao ban; khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng, Phó Chủ tịch Thường trực (hay Phó Chủ tịch được phân công) thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì họp giao ban. Tại các buổi họp giao ban, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày các nội dung công việc cần trao đổi.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp mỗi tháng một lần; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức phiên họp đột xuất. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ tọa phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt, Phó Chủ tịch Thường trực (hay Phó Chủ tịch được phân công) thay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ tọa phiên họp. Khi họp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hay Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công chủ trì việc thảo luận từng vấn đề, từng nội dung, sau đó kết luận cuộc họp.
1. Đối với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng quy chế, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; các đề án, các vấn đề lớn, các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực công tác được giao;
b) Kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kế hoạch và ngân sách thuộc lĩnh vực phụ trách;
c) Giải quyết các vấn đề cụ thể phát sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các vấn đề liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực mà các Sở, Ban, ngành không thống nhất ý kiến;
d) Theo dõi công tác tổ chức và cán bộ, chỉ đạo việc xử lý những vấn đề nội bộ thuộc cơ quan, tổ chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao phụ trách;
đ) Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ Thường trực thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không xử lý các vấn đề ngoài phạm vi công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công và những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn cũng như lĩnh vực được phân công, các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh là Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực được phân công; đồng thời có trách nhiệm xem xét, dự thảo các văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bùi Văn Khánh
a) Chỉ đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực sau đây:
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm và dài hạn của tỉnh; quyết định phân bổ các nguồn lực sau khi đã thống nhất với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; làm chủ tài khoản Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh;
- Công tác quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, xúc tiến đầu tư (chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư); chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
- Chủ trương đầu tư các công trình, dự án thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước mới phát sinh ngoài kế hoạch; các dự án thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản, vốn trái phiếu Chính phủ, nguồn vốn ODA (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các công trình, dự án nguồn vốn xây dựng cơ bản, trái phiếu chính phủ và nguồn vốn ODA theo từng lĩnh vực phụ trách);
- Công tác nội vụ (tổ chức bộ máy, cán bộ, xây dựng chính quyền, địa giới hành chính, công tác thi đua - khen thưởng); công tác tư pháp; công tác cải cách hành chính; quyết định về quy chế và lề lối làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công tác đối nội, đối ngoại của tỉnh;
- Công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh; công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
c) Là Chủ tịch các Hội đồng: Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Nghĩa vụ quân sự tỉnh.
Là Trưởng các Ban Chỉ đạo: Phòng chống khủng bố tỉnh; Khu vực phòng thủ tỉnh; Thực hiện Đề án “Bảo đảm quốc phòng của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030”; An toàn thực phẩm tỉnh; Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình; Thi hành án dân sự tỉnh; Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh tỉnh Hòa Bình; Cải cách hành chính tỉnh; Lập hồ sơ đề nghị công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Hòa Bình theo Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
d) Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thanh tra, Tư pháp, Bộ Chỉ huy quân sự, Công an.
đ) Quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; giữ mối liên hệ với Thường trực Tỉnh ủy.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bùi Văn Cửu
a) Làm nhiệm vụ Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh, thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng.
b) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau:
- Giáo dục, đào tạo, y tế, lao động, việc làm, xuất khẩu lao động; công tác xóa đói, giảm nghèo, bảo hiểm xã hội, ngân hàng chính sách xã hội.
- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện: Các dự án, các chương trình thuộc lĩnh vực phụ trách; chương trình 135; dự án giảm nghèo; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và các công trình, dự án nguồn vốn xây dựng cơ bản nguồn vốn tập trung ODA thuộc khối; Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững với 62 huyện nghèo (trước khi phê duyệt xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Chỉ đạo thực hiện các kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, các chương trình mục tiêu quốc gia của các ngành thuộc khối;
- Một số công việc khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Là Chủ tịch Hội đồng:
Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh; Giáo dục tỉnh; Xét duyệt viên chức và học sinh đi học theo “Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở giai đoạn 2010-2020”; Tuyển sinh cử tuyển tỉnh; Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình; Thẩm định chủ trương đầu tư các công trình dự án đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công (theo lĩnh vực phụ trách).
Làm Trưởng các Ban Chỉ đạo: Phổ cập giáo dục và xây dựng xã hội học tập; Xã hội hóa tỉnh Hòa Bình; Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học; Kiểm tra văn bằng chứng chỉ; Cuộc vận động nói không với tiêu cực và Bệnh thành tích trong giáo dục; Phát triển nhân lực; Thực hiện chính sách pháp luật bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế toàn dân tỉnh Hòa Bình; Giảm nghèo bền vững tỉnh; Chăm sóc người có công, xây dựng và điều hành Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tỉnh Hòa Bình; Phòng, chống dịch bệnh tỉnh Hòa Bình; Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; Phòng chống suy dinh dưỡng tỉnh; Thực hiện Đề án luân phiên cán bộ y tế tỉnh Hòa Bình; Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tỉnh; về hiến, ghép mô, bộ phận cơ thể người; Phòng chống mù lòa tỉnh; Phong trào vệ sinh yêu nước tỉnh; Mỗi tổ chức, cá nhân gắn với một địa chỉ nhân đạo; Tuần lễ quốc gia An toàn vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ tỉnh; Thực hiện Đề án đào tạo nghề cho người lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh; Phòng, chống tác hại thuốc lá tỉnh; Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội tỉnh Hòa Bình; Thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chính sách đối với công dân hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế (BCĐ 49); Tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo (BCĐ 1237); Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh giai đoạn 2016-2020; Dự án giảm nghèo tỉnh giai đoạn 2015-2018.
- Trưởng Ban rà soát thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo; Trưởng Ban Đại diện Hội đồng quản trị ngân hàng Chính sách xã hội.
- Là Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Phụ trách các Ban Chỉ đạo được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập mới thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
d) Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
đ) Giữ mối quan hệ với Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Phụ trách công tác Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bùi Đức Hinh
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau:
- Tài chính, xây dựng, công nghiệp, thương mại, tài nguyên, môi trường, công tác giải phóng mặt bằng, chương trình CT 229; chương trình quốc gia về biến đổi khí hậu, nguồn vốn hình thành từ đất đai;
- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp chung nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung vốn trái phiếu chính phủ và nguồn vốn ODA, chỉ đạo thực hiện các dự án về giao thông thuộc nguồn vốn trái phiếu chính phủ và các công trình, dự án nguồn vốn ODA, vốn xây dựng cơ bản tập trung thuộc khối (trước khi phê duyệt xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Đổi mới, phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
- Một số công việc khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Là Chủ tịch các Hội đồng: Thẩm định chủ trương đầu tư các công trình dự án đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công (theo lĩnh vực phụ trách); Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tỉnh; Thẩm định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh; Quỹ Bảo vệ môi trường; Thẩm định giá đất cụ thể tỉnh Hòa Bình; Thẩm định Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình;
- Làm Trưởng các Ban chỉ đạo: Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; Chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh; Tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước; Thực hiện quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan hành chính sự nghiệp; Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ, tái định cư tỉnh Hòa Bình; Thực hiện kế hoạch hành động Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình; Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường lưu vực Sông Nhuệ - Sông Đáy thuộc tỉnh Hòa Bình; Đôn đốc thu, nộp Ngân sách nhà nước tỉnh; Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh; Thực hiện Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Hòa Bình; Chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Hòa Bình; Bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp; Dự án cấp nước thị trấn Lương Sơn và thị trấn Cao Phong;
- Trưởng ban Hậu cần nhân dân - Hậu cần địa phương;
- Phụ trách các Ban Chỉ đạo được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập mới thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
c) Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Chi cục Hải quan, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
d) Giữ mối quan hệ với Liên đoàn Lao động tỉnh.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Văn Dũng
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau:
- Nông nghiệp, phát triển nông thôn, lâm nghiệp, thủy sản và thủy lợi; khoa học và công nghệ, hợp tác xã, khí tượng thủy văn, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; dân tộc, thống kê; công tác tôn giáo;
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hằng năm, kế hoạch trung và dài hạn Chương trình thực hiện Nghị quyết số 37, chương trình 134 và các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc khối; các công trình, dự án vốn xây dựng cơ bản tập trung ODA thuộc khối;
- Phụ trách Các chương trình: Xây dựng nông thôn mới, Chống sạt lở bờ sông; Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Các Dự án Vùng hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình; Dự án sắp xếp ổn định dân cư theo Quyết định số 193/QĐ-TTg và Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Các Dự án đường cứu nạn, cứu hộ; Công tác dân tộc, chính sách định canh, định cư theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg và Quyết định số 33/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách hỗ trợ người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (trước khi phê duyệt xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các dự án về nông nghiệp, thủy lợi nguồn vốn trái phiếu chính phủ và các công trình, dự án nguồn vốn ODA thuộc khối;
- Đề án 03/ĐATU ngày 14/01/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về củng cố nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống chính trị, phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh 2 xã Hang Kia, Pà Cò huyện Mai Châu;
- Một số công việc khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phụ trách các Ban Chỉ đạo được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập mới thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
b) Là Chủ tịch các Hội đồng: Khoa học tỉnh; Quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; Thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Quỹ dịch vụ môi trường tỉnh; Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh; Thẩm định chủ trương đầu tư các công trình dự án đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công (theo lĩnh vực phụ trách).
- Làm Trưởng các Ban Chỉ đạo: Kiểm kê rừng tỉnh, giai đoạn 2013-2016; Trừ, diệt chuột tỉnh; Phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh; Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản; Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Hòa Bình; sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường Quốc doanh tỉnh Hòa Bình; Quản lý giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình; Phát triển kinh tế tập thể tỉnh; Ban Điều hành chương trình “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020”; Phát triển kinh tế tập thể tỉnh; Thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg của tỉnh; Thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình đến năm 2030.
- Trưởng ban Chỉ huy về các vấn đề cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Hòa Bình; Trưởng Ban Công tác người cao tuổi tỉnh.
- Làm Phó Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW của tỉnh.
c) Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã, Cục Thống kê, Khí tượng thủy văn, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
d) Giữ mối quan hệ công tác với: Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Văn Chương
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau:
Văn hóa, thể thao và du lịch, gia đình, thông tin và truyền thông, phát thanh và truyền hình, giao thông vận tải, công tác ngoại vụ, viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Là Chủ tịch Hội đồng: Phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật; Thẩm định chủ trương đầu tư các công trình dự án đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công (theo lĩnh vực phụ trách).
c) Làm Trưởng các Ban Chỉ đạo: Phòng không nhân dân tỉnh; Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh; Công tác gia đình tỉnh; về du lịch tỉnh; về Di sản văn hóa “Mo Mường Hòa Bình”; Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh; Hiến máu tình nguyện tỉnh Hòa Bình; Triển khai thực hiện các Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”.
- Phụ trách các dự án từ nguồn phi chính phủ nước ngoài; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực phụ trách; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và các công trình, dự án nguồn vốn xây dựng cơ bản nguồn vốn tập trung ODA thuộc khối.
- Phụ trách các Ban Chỉ đạo được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập mới thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
d) Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các Sở, ngành: Ngoại vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
đ) Giữ mối quan hệ với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
6. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Đại tá Hà Tất Đạt
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực quân sự - quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Công an tỉnh, Đại tá Phạm Hồng Tuyến
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tình giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực an ninh - trật tự trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Nội vụ Nguyễn Viết Trọng
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đinh Công Sứ
- Chỉ đạo và điều hành công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Chánh Thanh tra tỉnh Nguyễn Văn Trường
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Tài chính Bùi Văn Đức
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Giao thông vận tải Bùi Đức Hậu
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Công Thương Phạm Tiến Dũng
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Xây dựng Trần Hải Lâm
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trần Văn Tiệp
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Đinh Văn Hòa
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bùi Trọng Đắc
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bùi Thị Niềm
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội Quách Thị Kiều
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Y tế Trần Quang Khánh
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Tư pháp Bùi Thị Thúy Bình
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Đỗ Hải Hồ
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Nguyễn Hoàng Thư
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Sở Ngoại vụ Trần Hồng Quang
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh: Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Đinh Thị Thảo
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực dân tộc trên địa bàn tỉnh;
- Giải quyết một số công việc khác có liên quan đến lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động của tỉnh Quảng Nam về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2019 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện cho vay Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính giữa các quận Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm của thành phố Hà Nội Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư 26 dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về bổ sung Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về cho ý kiến nguồn vốn cấp tỉnh bổ sung năm 2018 và danh mục dự án mới bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025” Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ năm Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình: Kho dự trữ Quảng Trị Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Nghiên cứu chuyển giao công nghệ và Giám định công nghệ, Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm, Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở tài chính Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với đá phôi vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 tại Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND và 13/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trình và ban hành Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ, xóm đối với thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí, quy trình thủ tục công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 81/2014/QĐ-TTg về phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 về xác nhận kết quả bầu cử chức danh Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2014 quy định về nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập các thôn thuộc xã Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi, Sa Nghĩa, Hơ Moong và Rờ Kơi, huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (kể từ ngày 01/7/2014 đến ngày 31/12/2014) Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá dịch vụ công cộng năm 2013 trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 thành lập ấp Chòm Xoài và ấp Giông Bàng thuộc xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 về nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1772/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí hỗ trợ công tác mộ - nghĩa trang liệt sỹ năm 2013 Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án thành lập phường Trường An, Tân Ngãi, Tân Hoà và Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án 08/ĐA-UBND về chuyển đổi trường trung học phổ thông bán công thành phố Ninh Bình sang loại hình trường trung học phổ thông công lập Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 1772/QĐ-UBND phân công quản lý di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đợt 4 năm 2013 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 về thông qua Đề án công nhận thị trấn Plei Kần mở rộng, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2013 đối với cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2011 thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung kinh phí phục vụ Đại hội Đảng Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Linh Ngọc giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2010 miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, nhiệm kỳ 2004-2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án lớn năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 05/09/2009
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 14 tập thể và 18 cá nhân thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 10/10/2007