Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
Số hiệu: | 2235/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 16/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2235/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN LỘC HÀ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 của UBND tỉnh vê việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện lỵ huyện Lộc Hà đến năm 2025; Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 4/8/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 xây dựng khu Trung tâm huyện lỵ huyện Lộc Hà; Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu vực du lịch - đô thị - thương mại ven biển Nghi Xuân - Lộc Hà đến năm 2040, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030;
Theo đề nghị của UBND huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 19/5/2020; của Sở Xây dựng tại Văn bản số 193/SXD-PTĐT&HT2 ngày 19/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
1.1. Quan điểm
- Phát triển thị trấn Lộc Hà phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030 theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh; phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025.
- Xây dựng, phát triển thị trấn Lộc Hà theo quy hoạch chung được duyệt tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 của UBND tỉnh, đề ra kế hoạch thực hiện;
- Phát triển thị trấn Lộc Hà theo hướng là đô thị thương mại, dịch vụ, du lịch, kết hợp phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến thủy hải sản, phụ trợ cho khu vực cảng Cửa Sót và nghề cá truyền thống của người dân địa phương; hướng tới các yếu tố sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Tích cực khai thác các nguồn lực, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kết nối với mạng lưới đô thị vùng ven biển để phát huy tối đa vai trò, chức năng là đầu mối giao thương quan trọng và cung cấp dịch vụ thương mại toàn vùng.
1.2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Làm cơ sở pháp lý để quản lý, phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà phù hợp, thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh và Quy hoạch chung xây dựng huyện lỵ Lộc Hà. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển thị trấn Lộc Hà từng bước hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về phân loại đô thị. Xác định khu vực phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy động, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cho thị trấn Lộc Hà đạt tiêu chí đô thị loại IV vào giai đoạn 2026 - 2030;
- Xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,... cho từng giai đoạn 5 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch chung đô thị được UBND tỉnh phê duyệt và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát hiện trạng về đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thị trấn Lộc Hà, tổng hợp những tiêu chuẩn còn thiếu và yếu theo tiêu chuẩn, tiêu chí về phân loại đô thị;
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị trấn Lộc Hà;
- Xác định phạm vi, quy mô, nội dung đối với các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà;
- Đề xuất nhóm giải pháp và tổ chức thực hiện đề án, phân công trách nhiệm của các bên.
2. Cụ thể hóa các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà theo các giai đoạn
2.1. Đến năm 2025
- Tăng ít nhất 27.581m2 sàn nhà ở để diện tích sàn nhà ở đạt 30m2/người.
- Tăng ít nhất 30 hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên cố để tỷ lệ nhà kiên cố đạt 98%.
- Tăng diện tích đất giao thông ít nhất 4,7ha để tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 32%.
- Tăng ít nhất 853 lượt khách để đạt tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 10%.
- Tăng ít nhất 122 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài cống thoát nước ít nhất 3000m để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 90%.
- Tăng công suất xử lý nước thải với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật ít nhất 788m3 để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 60%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng, công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Tăng tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý để tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng ít nhất cho 12 tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 90%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị ít nhất khoảng 0,76ha để đất cây xanh đô thị đạt 12m2/người.
2.2. Đến năm 2030
- Tăng ít nhất 93.250m2 sàn nhà ở để diện tích sàn nhà ở đạt 35m2/người.
- Tăng ít nhất 76 hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên cố để tỷ lệ nhà kiên cố đạt 100%.
- Tăng diện tích đất giao thông ít nhất 4,7ha để tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 32%.
- Tăng ít nhất 3.284 lượt khách để đạt tỷ lệ vận tải hành khách công cộng 32%.
- Tăng ít nhất 122 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài cống thoát nước ít nhất 15.000m để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 100%.
- Tăng công suất xử lý nước thải với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật ít nhất 919m3 để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 70%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 10%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Tăng tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý để tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng ít nhất cho 10 tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị ít nhất khoảng 4,7ha để đất cây xanh đô thị đạt 15m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị trấn Lộc Hà
3.1. Các khu vực phát triển đô thị
3.1.1. Khu vực trung tâm hành chính
- Vị trí: Phía Tây Bắc và Đông Nam đường 70m.
- Quy mô: Tổng diện tích 250ha.
- Tính chất, chức năng: Khu trung tâm hành chính, công cộng, thương mại dịch vụ.
3.1.2. Khu đô thị mới trung tâm
- Vị trí: Khối phố Phú Nghĩa, Phú Xuân, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích 111ha.
- Tính chất, chức năng: Khu nhà ở, công trình công cộng, cây xanh.
3.1.3. Khu vực phía Tây thị trấn Lộc Hà
- Vị trí: Khối phố Phú Đông, Xuân khánh, Khánh Yên, Yên Bình, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích 273ha.
- Tính chất, chức năng: Khu công trình công cộng, cây xanh, đất ở sinh thái và dự trữ phát triển.
3.1.4. Khu vực dịch vụ du lịch biển
- Vị trí: Khối phố Xuân Hải, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà
- Quy mô: Tổng diện tích 117ha.
- Tính chất, chức năng: Khu thương mại, dịch vụ, du lịch biển.
3.1.5. Khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu
- Vị trí: Khối phố Xuân Hòa, Trung Nghĩa, Phú Mậu, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích: 76,21ha.
- Tính chất, chức năng: Khu đất ở dân cư hiện hữu, công viên cây xanh.
3.1.6. Khu vực Cụm công nghiệp Thạch Bằng và sông Cửa Sót
- Vị trí: Khối phố Xuân Hòa, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích: 112ha.
- Tính chất, chức năng: Khu hoạt động sản xuất, bố trí các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến thủy hải sản, phụ trợ cho khu vực cảng và nghề cá truyền thống.
3.2. Danh mục lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị
Số TT |
Khu vực phát triển đô thị |
Giai đoạn |
|
2020-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Khu vực trung tâm hành chính |
X |
X |
2 |
Khu đô thị mới trung tâm |
X |
X |
3 |
Khu vực phía Tây thị trấn Lộc Hà |
|
X |
4 |
Khu vực dịch vụ du lịch biển |
X |
X |
5 |
Khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu |
X |
|
6 |
Khu vực cụm công nghiệp Thạch Bằng và sông Cửa Sót |
X |
|
4. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện
4.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, lộ trình thực hiện
STT |
Danh mục dự án |
2020-2025 |
2026-2030 |
A |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
I |
Công trình giao thông |
|
|
1 |
Xây dựng mới trục trung tâm nối quảng trường với cảng Thạch Bằng |
X |
|
2 |
Xây dựng trục trung tâm Phù Lưu - Thạch Kim |
X |
X |
3 |
Xây dựng đường nối cụm công nghiệp Thạch Bằng với đường 70m |
X |
X |
4 |
Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng mới các tuyến đường chính thị trấn |
X |
X |
5 |
Xây dựng hạ tầng khu du lịch biển Lộc Hà |
X |
|
II |
Công trình thoát nước |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp mạng lưới thoát nước đô thị |
X |
X |
III |
Công trình cấp nước |
|
|
1 |
Nâng công suất nhà máy nước Thạch Bằng từ 4.000m3/ngày đêm lên 6.000m3/ngày đêm. |
X |
|
2 |
Xây dựng mới mạng lưới cấp nước đô thị |
X |
X |
IV |
Công trình thoát nước thải, rác thải |
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị |
|
X |
2 |
Nâng cấp khu xử lý rác thải xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà với công suất 240 tấn/ngày đêm |
X |
|
V |
Hệ thống cấp điện |
|
|
1 |
Xây dựng mới trạm biến áp 110/22kV Lộc Hà 1 |
X |
|
2 |
Xây dựng đường dây 110kV rẽ Lộc Hà |
X |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp trong các khu dân cư |
X |
X |
4 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường chính và đường nội thị |
X |
|
VI |
Công trình thông tin truyền thông |
|
|
1 |
Hạ ngầm các tuyến đường dây |
X |
X |
2 |
Lắp đặt các điểm Wifi công cộng trên địa bàn thị trấn |
|
X |
VII |
Công viên cây xanh |
|
|
1 |
Xây dựng công viên khu trung tâm thị trấn. |
X |
|
2 |
Trồng mới, cải tạo chăm sóc cây xanh trên địa bàn thị trấn Lộc Hà |
X |
X |
VIII |
Công trình nghĩa trang |
|
|
1 |
Đóng cửa các nghĩa trang trong đô thị |
X |
X |
B |
Các dự án công trình hạ tầng xã hội |
|
|
I |
Công trình Nhà ở |
|
|
1 |
Xây dựng khu đô thị hỗn hợp trung tâm |
X |
X |
II |
Công trình giáo dục đào tạo |
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp các trường học trên địa bàn |
X |
X |
III |
Công trình y tế |
|
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà |
X |
|
IV |
Công trình bến xe |
|
|
1 |
Xây dựng bến xe phía Bắc thị trấn |
X |
|
V |
Công trình văn hóa, thể dục, thể thao |
|
|
1 |
Xây dựng khu thể thao và sân vận động huyện |
X |
|
2 |
Xây dựng trung tâm văn hóa huyện |
X |
|
3 |
Xây dựng hoàn thành quảng trường Mai Hắc Đế |
X |
|
VI |
Công trình thương mại, dịch vụ, công nghiệp |
|
|
1 |
Tổ hợp du lịch khách sạn, nhà hàng và vui chơi giải trí biển Lộc Hà |
X |
|
2 |
Xây dựng hoàn thành Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng Lộc Hà (LocHa luxury resort) |
X |
|
3 |
Xây dựng CCN Thạch Bằng và khu thương mại dịch vụ, nhà ở phụ cận |
X |
|
4 |
Xây dựng chợ trung tâm huyện |
X |
|
4.2. Nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo từ các loại nguồn vốn, từ các mô hình thu hút đầu tư và từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP, vốn vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm và hàng năm theo nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nghị quyết phê duyệt kế hoạch đầu tư công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2020 - 2025)
- Cải tạo, chỉnh trang Khu trung tâm hiện hữu nhằm tạo kiến trúc, cảnh quan cho đô thị.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu vực dịch vụ du lịch biển để thu hút các nhà đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho thị trấn Lộc Hà.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. UBND huyện Lộc Hà
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà đến năm 2030.
- Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong danh mục định hướng phát triển trên địa bàn huyện; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát quy hoạch và có hướng điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thị trấn Lộc Hà.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa vào chương trình Nghị quyết Hội đồng nhân dân hàng năm, làm cơ sở triển khai thực hiện theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các Sở, ngành, UBND huyện Lộc Hà nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách, đề xuất triển khai đầu tư các dự án theo các hình thức xã hội hóa, PPP... nhằm đạt mục tiêu của Chương trình đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng hướng dẫn cơ chế ưu đãi khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Phối hợp với UBND huyện Lộc Hà tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của thị trấn Lộc Hà.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Lộc Hà rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện Lộc Hà thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị được duyệt theo thẩm quyền.
7. Các Sở ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 758/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa và thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 4226/QĐ-UBND về thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quốc hoạch chung thành phố Hải Phòng khu vực quận Dương Kinh và quận Đồ Sơn Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Y tế tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 528/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới; được thay thế, bãi bỏ; danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công Hạng mục Điều chỉnh mặt đường bê tông nhựa sang mặt đường bê tông xi măng đoạn tuyến Km 12+128,49:Km16+727,59 (Không bao gồm đoạn tuyến Km13+941,04:Km 14+500) thuộc dự án Mở rộng Quốc lộ 1 tránh thành phố Ninh Bình (đường tỉnh 477 kéo dài), tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 528/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí thực hiện Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Tổ công tác thường trực tiếp công dân, xử lý đơn thư và chỉ đạo, phối hợp xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo vượt cấp phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; các kỳ họp của Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Trường Đại học Kiên Giang Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013-2020 tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thu phí đối với phương tiện vận tải giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu tại cửa khẩu, lối mở của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được công bố mới trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011- 2015 tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2011 về Bổ nhiệm lại ông Trần Xuân Hà giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài chính Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định tạm thời về phân công, phân cấp thực hiện dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên của tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh đơn giá hỗ trợ tiêu huỷ lợn mắc bệnh tai xanh tại Quyết định 992/QĐ-UBND về chính sách phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bản Điều lệ Hiệp hội Dừa Bến Tre Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh Cà Mau” do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở văn hoá, thể thao và du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 21/08/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1388/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2008, lần I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2008 sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 486/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thể thao châu Á trong nhà lần thứ 3 tại Việt Nam Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng sửa đổi Phụ lục giá đất tại Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 51/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Vườn quốc gia Bù Gia Mập Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu chung; quy định điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên, nhiên và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về miễn thu phí dự thi, phí xét tuyển vào các trường chuyên, trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ loại 2 và 3 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chuyển đổi Phòng Công chứng số I tỉnh Kon Tum sang đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý người và tàu cá hoạt động thủy sản tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý dự án đầu tư và xây dựng bằng vốn không thuộc ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu một số loại xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2008 của một số dự án để thực hiện yêu cầu kiềm chế lạm phát theo Quyết định số 390/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 445/QĐ-TTg về ngày truyền thống ngành quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006