Quyết định 4226/QĐ-UBND về thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 4226/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 02/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4226/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật thuế Sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/7/1993;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hải Dương tại tờ trình số 6352/TTr-CT ngày 30 tháng 10 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1.1 Phê duyệt giá thóc để tính thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 là 5.500 đồng/kg (Năm nghìn năm trăm đồng một ki lô gam) áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.
1.2 Giao nhiệm vụ thu thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 cho các huyện, thị xã, thành phố như sau:
STT |
Đơn vị |
Thuế ghi thu (kg) |
Số thuế được miễn (kg) |
Số thuế được giảm (kg) |
Số thuế còn phải nộp |
|
Lượng (kg) |
Tiền (đồng) |
|||||
1 |
Hải Dương |
783.856,0 |
783.856,0 |
|
0,0 |
|
2 |
Nam Sách |
2.401.600,0 |
2.401.600,0 |
|
0,0 |
|
3 |
Thanh Hà |
3.578.388,0 |
3.578.388,0 |
|
0,0 |
|
4 |
Kim Thành |
2.379.676,0 |
2.379.676,0 |
|
0,0 |
|
5 |
Kinh Môn |
2.657.224,1 |
2.657.224,1 |
|
0,0 |
|
6 |
Chí Linh |
2.354.766,9 |
2.324.739,3 |
|
30.027,6 |
165.151.800 |
7 |
Cẩm Giàng |
2.181.611,0 |
2.181.611,0 |
|
0,0 |
|
8 |
Bình Giang |
2.600.763,0 |
2.600.763,0 |
|
0,0 |
|
9 |
Thanh Miện |
3.109.373,6 |
3.109.373,6 |
|
0,0 |
|
10 |
Ninh Giang |
3.236.362,9 |
3.236.362,9 |
|
0,0 |
|
11 |
Gia Lộc |
2.473.283,0 |
2.473.283,0 |
|
0,0 |
|
12 |
Tứ Kỳ |
3.779.898,8 |
3.779.898,8 |
|
0,0 |
|
|
Tổng cộng |
31.536.803,2 |
31.506.775,6 |
|
30.027,6 |
165.151.800 |
(Số thuế còn phải nộp năm 2019 đã trừ đi số thuế miễn, giảm theo quy định của pháp luật).
Điều 2. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện miễn, giảm và tổ chức thu nộp thuế SDĐNN trên địa bàn toàn tỉnh.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện miễn, giảm và tổ chức thu thuế trên địa bàn quản lý đến 20/12/2019 kết thúc thu nộp, thanh toán thuế năm 2019.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |