Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 22/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 03/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/7TPTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sửa đổi Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố. Đối với đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp ngoài đất ở được áp dụng hệ số tương tự như đất ở có cùng khu vực, vị trí.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố cụ thể như sau:
a) Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
a.1. Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
a. 2. Đối với đất nông nghiệp
- Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.
- Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ số là 1,0.
b) Trên địa bàn thị xã Ngã Năm
b.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
c) Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu
c.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
c.2. Đối với đất nông nghiệp
- Đất tại 04 phường
+ Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, lộ nhựa, có chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư đô thị: Hệ số là 1,2.
+ Các thửa đất tại các vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
- Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.
d) Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên
d.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.
- Đất ở nông thôn
+ Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A - đoạn từ cầu Cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là 1,2.
+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.
+ Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm, khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
d.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
đ. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú
đ.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
đ.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
e) Trên địa bàn huyện Kế Sách
e.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
e.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
g) Trên địa bàn huyện Thạnh Trị
g.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
g.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
h) Trên địa bàn huyện Long Phú
h.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
h.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
i) Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung
i.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là 1,2.
- Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.
i.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
k) Huyện Châu Thành
k.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
k.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
l) Huyện Trần Đề
l.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
l.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
m) Đối với các loại đất phi nông nghiệp còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số được xác định tương ứng với hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại Khoản 2 Điều này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND .
3. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp khác (ngoại trừ đất ở): Được xác định tương ứng với hệ số được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND .
Điều 3. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
1. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính) dưới 20 tỷ đồng; các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất), nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định hoặc chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn thực hiện theo một trong hai hình thức như sau:
a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá đất cụ thể và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2018.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 22 /2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên đường |
Vị trí |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
Từ |
Đến |
||||||
A |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
||||||
1 |
Đường Hai Bà Trưng |
1 |
Suốt đường |
1,3 |
|||
2 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
|||
Hẻm 33 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
||||
Hẻm 45 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
||||
3 |
Đường Trần Minh Phú |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
|||
4 |
Đường Nguyễn Du |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
|||
Hẻm 11 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
||||
Hẻm 13 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
||||
5 |
Đường Lê Lợi |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
|||
Hẻm 63 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
||||
6 |
Đường Hùng Vương |
1 |
Cổng chính Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu) |
Quốc lộ 1A |
1,3 |
||
Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai |
1 |
Đường Hùng Vương |
Hẻm 2, đường Huỳnh Phan Hộ |
1,3 |
|||
Hẻm 3, 7, 159 |
1 |
Đường Hùng Vương |
Giáp Hẻm 42 Yết Kiêu |
1,3 |
|||
Hẻm 101, 121 |
1 |
Đường Hùng Vương |
Rạch Trà Men |
1,3 |
|||
7 |
Đường Phú Lợi |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
|||
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
||||
8 |
Đường Lê Duẩn |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Hồng Phong |
1,1 |
||
B |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
||||||
I |
Phường 1 |
||||||
1 |
Kênh 90 |
1 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Ranh Phường 3 |
1,2 |
||
II |
Phường 2 |
||||||
1 |
Quốc lộ 61B |
KV2-VT1 |
Giáp ranh Cầu Dừa |
Cầu Trà Ban |
1,2 |
||
III |
Xã Mỹ Bình |
||||||
1 |
Đường ô tô |
KV1-VT2 |
Cống Hai Nhân |
Giáp ranh xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3) |
1,2 |
||
KV1-VT2 |
Đầu đất trường học |
Giáp ranh xã Mỹ Quới |
|||||
IV |
Xã Mỹ Quới |
||||||
|
Đường Mỹ Quới - Rọc Lá |
KV1-VT1 |
Từ giáp ranh khu vực xây dựng chợ (nhà ông Đạt Em) |
Cầu Mới |
1,2 |
||
KV1-VT2 |
Cầu Mới |
Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm |
|||||
KV1-VT2 |
Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm |
Cầu Mỹ Hưng |
|||||
C |
THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
||||||
I |
Phường 1 |
||||||
1 |
Đường Trưng Trắc |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
|||
2 |
Đường Trưng Nhị |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
|||
3 |
Đường Đề Thám |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
|||
4 |
Đường Phan Thanh Giản |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
|||
5 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Chùa Ông |
Ngã 4, Đường 30/4 |
1,1 |
||
2 |
Ngã 4, Đường 30/4 |
Ngã 4, đường Phan Thanh Giản |
1,1 |
||||
3 |
Ngã 4, đường Phan Thanh Giản |
Giáp đường Thanh Niên |
1,1 |
||||
4 |
Giáp đường Thanh Niên |
Ranh phường Vĩnh Phước |
1,1 |
||||
6 |
Đường Thanh Niên |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
|||
7 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1 |
Suốt đường |
1,4 |
|||
8 |
Đường Lê Hồng Phong |
1 |
Suốt đường |
1,4 |
|||
9 |
Huyện lộ 111 |
1 |
Ngã 3 Giồng Dú |
Ranh Phường 2 |
1,1 |
||
10 |
Đường Mậu Thân |
1 |
Suốt tuyến |
1,2 |
|||
Hẻm nối đường Nguyễn Huệ |
|
|
|
||||
11 |
Hẻm (cập Trường Dân tộc nội trú) |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
|||
12 |
Hẻm (Lâm nghiệp) |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
|||
II |
Phường 2 |
||||||
1 |
Huyện lộ 111 |
1 |
Ranh Phường 1 |
Ranh xã Lạc Hòa |
1,2 |
||
2 |
Lộ Dol Chếch |
1 |
Suốt tuyến |
1,4 |
|||
3 |
Lộ Vĩnh Bình |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
|||
4 |
Lộ đal Cà Săng Cộm |
1 |
Suốt tuyến |
1,3 |
|||
III |
Phường Vĩnh Phước |
||||||
1 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Ranh Phường 1 |
Ngã tư Quốc lộ Nam Sông Hậu |
1,1 |
||
2 |
Lộ Tà Lét |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Huyện lộ 10 |
1,3 |
||
3 |
Lộ Xẻo Me |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Huyện lộ 10 |
1,3 |
||
4 |
Lộ Đai Trị |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Cầu Chợ |
1,3 |
||
2 |
Vị trí còn lại |
1,3 |
|||||
5 |
Lộ Vĩnh Thành |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Mé sông Vĩnh Thành |
1,1 |
||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Chợ Vĩnh Thành |
1,1 |
||||
2 |
Vị trí còn lại |
1,1 |
|||||
IV |
Phường Khánh Hòa |
||||||
1 |
Huyện lộ 11 |
3 |
Tỉnh lộ 935 |
Giáp kênh Kết Nghĩa |
1,2 |
||
1 |
Tỉnh lộ 935 |
Cầu Bưng Thum |
1,2 |
||||
2 |
Cầu Bưng Thum |
Cầu Lẫm Thiết |
1,2 |
||||
V |
Xã Lạc Hòa |
||||||
1 |
Lộ đal Hòa Nam |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
|||
2 |
Lộ đal Ca Lạc A |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
|||
3 |
Lộ đal Vĩnh Biên |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
|||
VI |
Xã Vĩnh Tân |
||||||
1 |
Huyện lộ 10 |
KV1-VT3 |
Suốt tuyến còn lại (trừ trung tâm ngã tư) |
1,1 |
|||
KV1-VT2 |
Đầu đất ông Sơn Sinh |
Hết đất bà Sơn Thị Uôl |
1,1 |
||||
2 |
Các vị trí lộ đal còn lại |
KV2-VT3 |
Các tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã |
1,3 |
|||
VII |
Xã Lai Hòa |
||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
KV1-VT1 |
Cống Lai Hòa về hướng Đông đến hết cống Xẻo Cốc, hướng Tây đến hết đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương |
1,2 |
|||
KV1-VT2 |
Từ ranh đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu |
1,2 |
|||||
KV1-VT3 |
Suốt tuyến còn lại |
1,2 |
|||||
D |
HUYỆN MỸ TÚ |
||||||
I |
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
||||||
1 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
1 |
Phía trái nhà lồng chợ |
1,3 |
|||
2 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
Phía phải nhà lồng chợ |
1,3 |
|||
3 |
Đường Lý Thường Kiệt |
1 |
Đường Hùng Vương |
Hết ranh đất nhà bà Bé |
1,3 |
||
4 |
Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh Tông nối dài |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hùng Vương và đường Quang Trung |
1,3 |
||
5 |
Đường Ngô Quyền |
1 |
Cầu 3 Thắng |
Cầu Đê Mỹ Phước |
1,3 |
||
6 |
Đường F12 |
1 |
Cầu 3 Thắng |
Nhà lồng chợ mới |
1,3 |
||
7 |
Lộ đal |
1 |
Tuyến còn lại |
1,2 |
|||
II |
Xã Mỹ Hương |
||||||
1 |
Đường Chợ Cá |
ĐB |
Đường cầu Xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ |
1,3 |
|||
2 |
Đường Tỉnh 939 |
KV2-VT2 |
Giáp ranh xã An Ninh |
Đường vào chợ mới |
1,2 |
||
KV1-VT1 |
Đường vào chợ mới |
Cầu Xẻo Gừa |
1,2 |
||||
KV1-VT2 |
Cầu Xẻo Gừa |
Hết ranh đất ông Tuấn |
1,2 |
||||
KV1-VT3 |
Giáp ranh đất ông Tuấn |
Cầu Bà Lui |
1,2 |
||||
KV2-VT2 |
Cầu Bà Lui |
Kênh Ba Anh |
1,2 |
||||
KV2-VT1 |
Kênh Đa Anh |
Hết ranh đất nhà thầy Vĩnh |
1,2 |
||||
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất thầy Vĩnh |
Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
1,2 |
||||
III |
Xã Long Hưng |
||||||
1 |
Huyện lộ 32 (ĐH 87C) |
1 |
Cầu qua Ủy ban nhân dân xã |
Cầu Vượt Tân Phước |
1,1 |
||
2 |
Cầu Vượt Tân Phước |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
||||
Đ |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||||||
I |
Thị trấn Kế Sách |
||||||
1 |
Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết |
1 |
Giáp cầu Bưng Tiết (ấp An Định) |
Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú) |
1,2 |
||
2 |
Khu tái định cư An Định |
1 |
Các đường nội bộ |
1,2 |
|||
II |
Xã Kế Thành |
||||||
1 |
Đường đal Kênh chùa |
KV2-VT3 |
Cầu Kế Thành |
Chùa Bà Bốp |
1,2 |
||
III |
Xã An Lạc Thôn |
||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
4 |
Mương Khai |
Phèn Đen |
1,2 |
||
IV |
Xã Đại Hải |
||||||
1 |
Chợ Mang Cá |
KV1-VT3 |
Giáp ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên |
Voi Ba Đen |
1,1 |
||
KV1-VT1 |
Khu vực nhà lồng chợ |
1,1 |
|||||
2 |
Đường đal (Huyện lộ 3 cũ) |
KV2-VT2 |
Cầu Mang Cá 3 |
Hết đất bà Nguyễn Thị Hai |
1,1 |
||
3 |
Đường huyện 4 |
KV1-VT2 |
Cầu Mang Cá 2 |
Giáp ranh xã Ba Trinh |
1,1 |
||
4 |
Đường tỉnh 932B |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất ông Hai Đực |
Cống Vũ Đảo |
1,1 |
||
KV1-VT2 |
Cầu Mang Cá |
Giáp ranh xã Ba Trinh |
|||||
5 |
Đường tỉnh 932C |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất Ủy ban nhân dân xã |
Cầu số 1 |
1,1 |
||
6 |
Đường đal Vườn cò |
KV2-VT2 |
Cầu Kê An hướng về Vườn cò |
Hết đất ông Chính |
12 |
||
7 |
Quốc lộ 1A |
KV1-VT1 |
Cầu Ba Rinh |
Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện |
1,1 |
||
KV1-VT2 |
Cầu Ba Rinh |
Giáp ranh thị xã Ngã Bảy |
1,1 |
||||
8 |
Đường Mang Cá - Đại Thành |
KV2-VT2 |
Cầu Mang Cá - Đại Thành |
Giáp ranh xã Đại Thành |
1,1 |
||
9 |
Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải |
KV2-VT1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
|||
10 |
Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông) |
KV2-VT2 |
Cống Tiếp Nhất ấp Ba Rinh |
Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện) |
1,2 |
||
V |
Xã Thới An Hội |
||||||
1 |
Đường huyện 4 |
KV1-VT2 |
Cầu 8 Chanh |
Cầu Xóm Đồng |
1,2 |
||
KV1-VT3 |
Cầu Xóm Đồng |
Cầu Sóc Tổng |
1,2 |
||||
2 |
Đường huyện 5B |
KV2-VT1 |
Suốt tuyến |
1,2 |
|||
3 |
Đường đal Cầu Trắng |
KV2-VT3 |
Cầu Trắng |
Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ |
1,2 |
||
4 |
Đường đal xuống bến phà (tuyến mới) |
KV1-VT1 |
Giáp Huyện lộ 4 |
Bến phà - Hết đất Trần Thành Lập |
1,2 |
||
5 |
Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới) |
KV1-VT1 |
Giáp Huyện lộ 4 |
Cầu Trinh Phú |
1,2 |
||
VI |
Xã Nhơn Mỹ |
||||||
1 |
Khu vực chợ |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất Chùa Hiệp Châu |
Cầu Tàu |
1,2 |
||
E |
HUYỆN THẠNH TRỊ |
||||||
I |
Thị trấn Phú Lộc |
||||||
1 |
Đường 30/4 |
2 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Cầu 30/4 |
1,4 |
||
2 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Quốc Lộ 1A |
Kênh Trạm Quản lý Thủy nông |
1,4 |
||
2 |
Kênh Trạm Quản lý Thủy nông |
Giáp Ranh xã Thạnh Trị |
1,4 |
||||
3 |
Đường Vành Đai |
2 |
Hết Hẻm 10 |
Đường tỉnh 937B |
1,3 |
||
II |
Thị trấn Hưng Lợi |
||||||
1 |
Lộ ấp Số 8 |
1 |
Vũ Văn Hoàng |
Hết đất ông Tiền Buộl |
1,4 |
||
III |
Xã Thạnh Trị |
||||||
1 |
Lộ Kinh 8 thước |
KV2-VT3 |
Cầu bà Nguyệt |
Ranh xã Thạnh Tân |
1,2 |
||
IV |
Xã Tuân Tức |
||||||
1 |
Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ) |
KV1- VT2 |
Giáp ranh đất bà Quách Thị Buối |
Hết đất nhà Lý Sà Rương |
1,2 |
||
V |
Xã Lâm Kiết |
||||||
1 |
Đường tỉnh 940 |
KV1- VT1 |
Giáp ranh xã Thạnh Phú |
Cống Tuân Tức |
1,3 |
||
G |
HUYỆN LONG PHÚ |
||||||
I |
Thị trấn Đại Ngãi |
||||||
1 |
Các đường còn lại (Theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND) |
1 |
Nhà ông Đền |
Cầu Tư Huệ |
1,2 |
||
1 |
Đường Bầu Tròn ấp An Đức đến suốt đường |
1,2 |
|||||
III |
Xã Long Đức |
||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
KV1- VT1 |
Cầu Đại Ngãi |
Giao Tỉnh lộ 935B |
1,2 |
||
2 |
Đường đal |
KV2- VT3 |
Tuyến lộ vào khu tái định cư và các tuyến lộ trong khu tái định cư |
1,4 |
|||
KV2 - VT3 |
Lộ Rạch Củi |
Suốt tuyến |
1,1 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Khu vực, vị trí |
Ranh giới, vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
A |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Kế sách |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh số 1. |
1,1 |
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Lèo, phía Bắc giáp kênh số 1. |
|||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
1,1 |
II |
KV3 |
Xã Kế Thành |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang, kênh Rạch Bần. |
1,1 |
Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa. |
|||
2 |
VT4 |
Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề. |
1,1 |
Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú. |
|||
III |
KV3 |
Xã Đại Hải |
|
1 |
VT2 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1. |
1,2 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh. |
|||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện. |
|||
2 |
VT3 |
Các khu vực còn lại. |
1,2 |
IV |
KV3 |
Xã An Lạc Tây |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
V |
KV3 |
Xã Thới An Hội |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
VI |
KV3 |
Xã Nhơn Mỹ |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
B |
HUYỆN LONG PHÚ |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn. |
1,1 |
II |
KV3 |
Xã Tân Thạnh |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
III |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn. |
1,2 |
II |
KV3 |
Xã An Thạnh 1 |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã An Thạnh 3 |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
IV |
KV3 |
Xã An Thạnh Nam |
|
1 |
VT4 |
Toàn ấp Vàm Hồ, ấp Vàm Hồ A, ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ Tây rạch Cây Me đến bờ phía Đông Rạch Su). |
1,2 |
2 |
VT5 |
Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía đông rạch Cây Me đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây Mắm). |
1,2 |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Khu vực, vị trí |
Ranh giới, vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
A |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||
I |
KV2 |
Thị Trấn Kế Sách |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
1,1 |
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Bà Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
|||
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập Đoàn 1, kênh Lò Rèn; phía Nam giáp rạch Na Tưng, phía Bắc giáp kênh Bà Lèo. |
|||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
|
II |
KV3 |
Xã An Mỹ |
|
1 |
VT4 |
Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú, phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch Phụng An. |
1,1 |
Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
|||
III |
KV3 |
Xã Đại Hải |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1. |
1,1 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh Số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh. |
|||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện. |
|||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
|
IV |
KV3 |
Xã Thới An Hội |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ đất cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
B |
HUYỆN LONG PHÚ |
|
|
I |
KV2 |
Thị trấn Long Phú |
1,1 |
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn. |
|
II |
KV2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã Long Đức |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
C |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của thị trấn. |
1,2 |
II |
KV3 |
Xã An Thạnh 1 |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã An Thạnh 2 |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 367/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 10 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về bảng giá nhân công cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND thực hiện chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường quốc lộ 13 đoạn từ 62+700 (Rang giới tỉnh Bình Dương) đến km 95+000 (thị trấn An Lộc-Bình Long-Bình Phước) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường của 02 trục đường thuộc điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014, trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được Nghị định 34/2013/NĐ-CP, Thông tư 14/2013/TT-BXD giao cho việc bán nhà ở cũ, tiếp nhận nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014