Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1953/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 25/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tần số ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương;
Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Căn cứ Thông tư số 84/TTLB ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 590/STTTT-BCXB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Mục tiêu
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Nâng cao chất lượng công vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước ngành thông tin và truyền thông.
2. Nguyên tắc
a) Thủ tục hành chính phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục, thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
d) Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
2. Cấp giấy phép hoạt động in;
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm;
4. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
5. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
6. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
7. Cấp giấy phép xuất bản bản tin;
8. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
9. Sửa đổi, bổ sung chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
10. Chấp thuận việc tổ chức họp báo;
11. Chấp thuận việc các cơ quan báo chí của địa phương khác đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;
12. Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin;
13. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopy màu;
14. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
15. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã;
16. Thẩm định sản lượng viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa;
17. Xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận, yêu cầu bổ túc hồ sơ, thời hạn trả kết quả giải quyết
1. Khi có yêu cầu được phục vụ đối với những công việc thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này, tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với những công việc không thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này nhưng thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức, công dân liên hệ với Văn phòng Sở để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tính hợp lệ tài liệu theo quy định; ghi phiếu biên nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn tổ chức, công dân bổ túc hồ sơ. Việc hướng dẫn bổ túc hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ trong một lần.
3. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính: văn thư tiếp nhận và đóng dấu công văn đến trên đơn (tờ khai, văn bản) xin cấp phép và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ và ghi rõ hồ sơ nhận qua đường bưu chính. Các bước khác được xử lý như hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
4. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Sở để thông báo tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Việc thông báo bổ sung hồ sơ được thực hiện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ túc hồ sơ cần nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, công dân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.
Việc yêu cầu bổ túc hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm khoảng thời gian mà tổ chức, công dân thực hiện việc bổ túc hồ sơ và phải ghi rõ trên phiếu biên nhận.
5. Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc và tính từ thời điểm Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu biên nhận cho tổ chức, công dân. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân đến nhận.
6. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan, phòng chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Sở để có Văn bản chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện không quá một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Điều 4. Chế độ làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại trụ sở làm việc: Nhà A1, Khu liên cơ số 1, Trần Phú, Nha Trang. Điện thoại: 058.3563531.
2. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Cán bộ, công chức của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo chế độ chuyên viên và chịu sự quản lý, điều hành chung của Chánh Văn phòng Sở.
4. Người được bố trí công tác tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định pháp luật.
5. Các Phòng chuyên môn có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo việc cung cấp dịch vụ hành chính luôn đạt chất lượng tốt nhất.
1. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và tác nghiệp chuyên môn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và các phòng chuyên môn phải sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Toàn bộ biểu mẫu hướng dẫn thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ tại nơi làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quy trình xử lý:
a) Tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
b) Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tính hợp lệ hồ sơ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, công dân; vào sổ theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn.
c) Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì dự thảo Công văn yêu cầu bổ túc hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì dự thảo kết quả xử lý trình lãnh đạo Sở ký.
d) Kết quả xử lý sau khi được lãnh đạo Sở ký được chuyển cho Văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi và chuyển tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
e) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, công dân và nhận lại phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu có).
2. Sơ đồ quy trình chung:
3. Các sơ đồ quy trình chi tiết: (kèm theo Phụ lục II).
Điều 7. Việc lưu chuyển hồ sơ theo quy trình một cửa
1. Toàn bộ hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải được chuyển hết cho các Phòng chuyên môn ngay trong ngày để xử lý, chia thành hai đợt như sau: từ 11 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, và từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 00.
2. Kết quả xử lý hồ sơ được Văn thư chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả vào hai đợt trong ngày: từ 07 giờ 00 đến 07 giờ 30 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 14 giờ 00.
Điều 8. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 31 Luật Xuất bản năm 2004; Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ và Điểm 1, Điều 11 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 01);
b) Tài liệu chứng minh có mặt bằng sản xuất;
c) Danh mục thiết bị chính (theo mẫu số 02);
d) Lý lịch trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in;
g) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật;
h) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý về in của giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 9. Cấp giấy phép hoạt động in
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Khoản 1, Mục III, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu số 03);
b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ sở hữu;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chứng nhận Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in đã được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý in do các cơ sở đào tạo chuyên ngành về in cấp và kèm theo các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có);
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất;
e) Danh mục thiết bị in (theo mẫu số 02);
g) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
h) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 10. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm:
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 34, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 04);
b) Bản mẫu xuất bản phẩm đặt in (02 bản);
c) Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 11. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 05) kèm theo 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo mẫu số 06);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục xin cấp giấy phép, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;
c) Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
e) Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với xuất bản phẩm là sách: Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7,5 ngày
- Hội đồng thẩm định làm việc: 10 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
b) Đối với xuất bản phẩm là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân để sử dụng riêng, tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế: Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
c) Đối với xuất bản phẩm khác (Lịch tờ, lịch blốc, lịch túi, lịch sổ, lịch để bàn; tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp có nội dung quy định tại Điều 4 Luật Xuất bản; băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình có nội dung thay sách hoặc minh hoạ cho sách): Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
- Hội đồng thẩm định làm việc: 5 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: Tổ chức, công dân nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
Điều 12. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 42, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 07);
b) Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
c) Danh sách các đơn vị tham gia.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 13. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Luật Xuất bản năm 2004 và Điều 5 Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu số 08). Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
b) Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
c) Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
d) Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
e) Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 6 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 3 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 14. Cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 09);
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu số 10);
d) Măng-sét của bản tin.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 15. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1. Hồ sơ xin đăng ký gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Tờ khai đăng ký (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan báo chí; các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam); Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức có người nước ngoài làm việc hoặc thẻ thường trú đối với cá nhân người nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú;
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ, thủ tục sửa đổi, bổ sung gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 17. Chấp thuận việc tổ chức họp báo
1. Hồ sơ xin phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 và Điều 11 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức, công dân nêu rõ: tên tổ chức (hoặc cá nhân) xin phép họp báo, mục đích, nội dung, người chủ trì, đối tượng tham gia, thời gian và địa điểm tổ chức họp báo;
b) Trường hợp họp báo giới thiệu sản phẩm phải có giấy tờ chứng minh chất lượng sản phẩm hoặc nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật (bản photo có ký tên đóng dấu của đơn vị xin phép);
c) Thông cáo báo chí (nếu có);
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức sự kiện (hội chợ, triển lãm…) trong trường hợp họp báo để giới thiệu các nội dung đó (bản photo có ký tên đóng dấu của đơn vị xin phép).
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
a) Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: chậm nhất trước 48 giờ (trong giờ hành chính) trước khi họp báo.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: chậm nhất là 24 giờ (trong giờ hành chính) trước khi họp báo.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: trong vòng 24 giờ (trong giờ hành chính) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 18,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 4 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: 12 giờ (trong giờ hành chính).
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 3 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ xin chấp thuận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại điểm 3, Mục II, Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Điều 7 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Đặt cơ quan đại diện
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện tại tỉnh Khánh Hòa có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí (có chứng thực);
- Tài liệu chứng minh về trụ sở làm việc, trang thiết bị nghiệp vụ, kỹ thuật của cơ quan đại diện;
- Quyết định thành lập tổ chức bộ máy, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Sơ yếu lý lịch của Trưởng cơ quan đại diện kèm bản sao thẻ nhà báo (có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh Trưởng cơ quan đại diện là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí;
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện.
b) Cử phóng viên thường trú
- Văn bản đề nghị cho phép cử phóng viên thường trú thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập tại tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định cử phóng viên thường trú;
- Sơ yếu lý lịch kèm bản sao thẻ nhà báo (có chứng thực) của phóng viên thường trú;
- Giấy tờ chứng minh phóng viên thường trú là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 28 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 19. Cấp phép trưng bày tủ thông tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm 1, Mục D, Phần III Thông tư số 84/TTLB ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao, gồm:
- Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 20. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopty màu
1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu (theo mẫu số 11);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
d) Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu (theo mẫu số 12).
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 21. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 13);
b) Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Hai bản (sao) mẫu xuất bản phẩm đặt in kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt (có đóng dấu của cơ sở nhận in).
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 22. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
1. Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (theo mẫu số 14);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
c) Hai bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu số 15);
b) Văn bản đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền thanh không dây.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 24. Thẩm định sản lượng viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa
1. Hồ sơ thẩm định sản lượng viễn thông công ích gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định sản lượng viễn thông công ích mà doanh nghiệp đã thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Các bảng kê sản lượng viễn thông công ích, gồm:
- Bảng kê khai sản lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định và Internet (theo mẫu số 16);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì trạm thông tin vệ tinh VSAT (theo mẫu số 17);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu số 18);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu số 19);
- Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 20);
- Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 21);
- Bảng kê khai sản lượng thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3 sử dụng dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (theo mẫu số 22);
- Bảng kê sản lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định của cá nhân, hộ gia đình (theo mẫu số 23);
- Bảng kê sản lượng thiết bị đầu cuối cho thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và Internet (theo mẫu số 24);
c) Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 16 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
4. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 25. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 26. Giải quyết công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định này có thay đổi, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 27. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 27 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về Quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện an toàn kỹ thuật, phạm vi hoạt động đối với phương tiện giao thông thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên, địa điểm xây dựng công trình trường học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất thuộc công trình: Điều chỉnh, mở rộng đường Trung tâm km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thí điểm thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng của triều cường thuộc quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 279/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Thông tư 39/2009/TT-BTTTT sửa đổi Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 2093/2005/QĐ.UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã Long Hòa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý công tác văn thư, lưu trữ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động của các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bãi bỏ việc uỷ quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị địa bàn thành phố Thái Nguyên Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hoạt động của đơn vị trong khối thi đua Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và xã phường, thị trấn trong việc giải quyết hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 270/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về giao thêm nhiệm vụ chứng thực cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tạm ứng năm 2009 Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007 Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xuất bản Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 26/11/2008
Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 26/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 3865/QĐ-BVHTT năm 2003 về ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin Ban hành: 04/11/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Ban hành: 07/11/2002 | Cập nhật: 17/04/2012
Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 24/12/2002 | Cập nhật: 07/12/2012