Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 1869/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Bùi Đức Hải
Ngày ban hành: 03/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1869/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 123/TTr-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có Phụ lục kèm theo Quyết định này).

2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.

2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công Theo công bố tại Quyết định này.

3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo Công bố tại Quyết định này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.

4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trước khi ký kết hợp đồng, chủ đầu tư phải thương thảo đơn giá nhân công điều chỉnh được công bố tại Quyết định này với nhà thầu đảm bảo theo quy định.

5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016, thì thực hiện theo theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng kinh phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.

7. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số các khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015; Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015, của UBND tỉnh Sơn La./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, TH, NC, KG-VX, KT (3). 50b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)

1. Căn cứ thực hiện

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quyết định này.

2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.

3. Cách tính chi phí nhân công

Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

G­NC= LNC x HCB x (1)

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.

- LNC: Mức lương đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Cụ thể:

+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng III): 2.154.000 đ/tháng.

+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại tại địa bàn các huyện (vùng IV): 2.050.000 đ/tháng.

(Phân loại địa bàn xác định mức lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu vùng)

- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng;

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).

- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:

H = Hd + (Ht - Hd) x L (2)

Trong đó:

+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.

+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.

+ Ht là là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.

+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).

Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.

Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55

Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433

4. Tổ chức thực hiện

- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La ban hành kèm theo các Quyết định số 2786/QĐ-UBND ; Quyết định số 2787/QĐ-UBND ; Quyết định số 2788/QĐ-UBND ; Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011; Quyết định số 2471/QĐ-UBND , Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).

- Các nội dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại Điều 2 Quyết định này.

5. Đơn giá nhân công: Lương công nhân trực tiếp xây dựng

Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng

Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công Vùng III; Mức lương 2.154.000,0 đồng

Đơn giá nhân công Vùng IV; Mức lương 2.050.000,0 đồng

1

1,55

128.412

122.212

2

1,83

151.608

144.288

2,5

1,995

165.278

157.298

2,7

2,061

170.746

162.502

3,0

2,160

178.948

170.308

3,2

2,238

185.410

176.458

3,5

2,355

195.103

185.683

3,7

2,433

201.565

191.833

4,0

2,550

211.258

201.058

4,2

2,642

218.880

193.069

4,5

2,780

230.312

219.192

4,7

2,872

237.934

226.446

5,0

3,010

249.367

237.327

5,2

3,120

258.480

246.000

5,5

3,285

272.150

259.010

6,0

3,560

294.932

280.692

7,0

4,200

347.954

331.154

Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công Vùng III

Đơn giá nhân công Vùng IV

1

1,760

145.809

138.769

2

2,070

171.492

163.212

2,5

2,255

186.818

177.798

2,7

2,329

192.949

183.633

3,0

2,440

202.145

192.385

3,2

2,524

209.104

199.008

3,5

2,650

219.542

208.942

3,7

2,734

226.501

215.565

4,0

2,860

236.940

225.500

4,2

2,962

245.390

233.542

4,5

3,115

258.066

245.606

4,7

3,217

266.516

253.648

5,0

3,370

279.192

265.712

5,2

3,488

288.967

275.015

5,5

3,665

303.631

288.971

6,0

3,960

328.071

312.231

7,0

4,650

385.235

366.635

Ghi chú:

a) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)

b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I

Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp

Cấp bậc kỹ sư

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Hệ số lương

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,2

4,51

Đơn giá nhân công vùng III

193.860

219.542

245.225

270.907

296.589

322.272

347.954

373.636

Đơn giá nhân công vùng IV

184.500

208.942

233.385

257.827

282.269

306.712

331.154

355.596

Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.

Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân

Cấp bậc nghệ nhân

I

II

Hệ số lương

6,25

6,73

Đơn giá nhân công vùng III

517.788

557.555

Đơn giá nhân công vùng IV

492.788

530.635

Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3.

Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe

Cấp bậc công nhân

I

II

III

IV

Nhóm xe

Hệ số lương

Nhóm I

2,18

2,57

3,05

3,6

Đơn giá nhân công vùng III

180.605

212.915

252.681

298.246

Đơn giá nhân công vùng IV

171.885

202.635

240.481

283.846

Nhóm II

2,51

2,94

3,44

4,05

Đơn giá nhân công vùng III

207.944

243.568

284.991

335.527

Đơn giá nhân công vùng IV

197.904

231.808

271.231

319.327

Nhóm III

2,99

3,5

4,11

4,82

Đơn giá nhân công vùng III

247.710

289.962

340.498

399.318

Đơn giá nhân công vùng IV

235.750

275.962

324.058

380.038

Ghi chú:

a) Nhóm 1:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

b) Nhóm 2:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200 CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

c) Nhóm 3:

Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200 CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

Đơn giá nhân công vùng III

309.016

323.928

342.983

361.209

Đơn giá nhân công vùng IV

294.096

308.288

326.423

343.769

2. Thuyền phó 1, máy 1

3,17

3,3

3,55

3,76

Đơn giá nhân công vùng III

262.622

273.392

294.104

311.502

Đơn giá nhân công vùng IV

249.942

260.192

279.904

296.462

3. Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,1

Đơn giá nhân công vùng III

220.371

232.798

242.739

256.823

Đơn giá nhân công vùng IV

209.731

221.558

231.019

244.423

Ghi chú:

a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Chức danh

Cấp bậc thợ

1

2

3

4

Hệ số lương

1. Thủy thủ

1,93

2,18

2,51

2,83

Đơn giá nhân công vùng III

159.893

180.605

207.944

234.455

Đơn giá nhân công vùng IV

152.173

171.885

197.904

223.135

2. Thợ máy, thợ điện

2,05

2,35

2,66

2,99

Đơn giá nhân công vùng III

169.835

194.688

220.371

247.710

Đơn giá nhân công vùng IV

161.635

185.288

209.731

235.750

Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

Đơn giá nhân công vùng III

323.928

344.640

362.038

387.720

404.289

429.972

Đơn giá nhân công vùng IV

308.288

328.000

344.558

369.000

384.769

409.212

2. Máy trưởng

3,5

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

Đơn giá nhân công vùng III

289.962

309.016

344.640

362.038

390.205

420.030

Đơn giá nhân công vùng IV

275.962

294.096

328.000

344.558

371.365

399.750

3. Điện trưởng

 

 

 

 

4,16

4,36

Đơn giá nhân công vùng III

 

 

 

 

344.640

361.209

Đơn giá nhân công vùng IV

 

 

 

 

328.000

343.769

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

3,48

3,71

4,09

4,3

4,68

4,92

Đơn giá nhân công vùng III

288.305

307.359

338.841

356.238

387.720

407.603

Đơn giá nhân công vùng IV

274.385

292.519

322.481

339.038

369.000

387.923

5.Kỹ thuật viên cuốc 2

3,17

3,5

3,73

3,91

4,37

4,68

Đơn giá nhân công vùng III

262.622

289.962

309.016

323.928

362.038

387.720

Đơn giá nhân công vùng IV

249.942

275.962

294.096

308.288

344.558

369.000

Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Chức danh theo nhóm tàu

Từ 300m3/h đến 800m3/h

Từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

5,19

5,41

5,41

5,75

Đơn giá nhân công vùng III

429.972

448.198

448.198

476.365

Đơn giá nhân công vùng IV

409.212

426.558

426.558

453.365

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,92

5,19

5,19

5,41

Đơn giá nhân công vùng III

407.603

429.972

429.972

448.198

Đơn giá nhân công vùng IV

387.923

409.212

409.212

426.558

3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,37

4,68

4,68

4,92

Đơn giá nhân công vùng III

362.038

387.720

387.720

407.603

Đơn giá nhân công vùng IV

344.558

369.000

369.000

387.923

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,68

4,92

4,92

5,19

Đơn giá nhân công vùng III

387.720

407.603

407.603

429.972

Đơn giá nhân công vùng IV

369.000

387.923

387.923

409.212

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

4,16

4,37

4,37

4,68

Đơn giá nhân công vùng III

344.640

362.038

362.038

387.720

Đơn giá nhân công vùng IV

328.000

344.558

344.558

369.000

 

Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn

Chức danh

Cấp bậc

1

2

3

4

Hệ số lương

1. Thợ lặn

2,99

3,28

3,72

4,15

Đơn giá nhân công vùng III

247.710

271.735

308.188

343.812

Đơn giá nhân công vùng IV

235.750

258.615

293.308

327.212

2. Thợ lặn cấp I

4,67

5,27

 

 

Đơn giá nhân công vùng III

386.892

436.599

 

 

Đơn giá nhân công vùng IV

368.212

415.519

 

 

3. Thợ lặn cấp II

5,75

 

 

 

Đơn giá nhân công vùng III

476.365

 

 

 

Đơn giá nhân công vùng IV

453.365