Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1869/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 03/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1869/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 123/TTr-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.
2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công Theo công bố tại Quyết định này.
3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo Công bố tại Quyết định này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.
4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định. Trước khi ký kết hợp đồng, chủ đầu tư phải thương thảo đơn giá nhân công điều chỉnh được công bố tại Quyết định này với nhà thầu đảm bảo theo quy định.
5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016, thì thực hiện theo theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng kinh phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.
7. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số các khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015; Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015, của UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ thực hiện
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC= LNC x HCB x (1)
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng III): 2.154.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại tại địa bàn các huyện (vùng IV): 2.050.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu vùng)
- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:
H = Hd + (Ht - Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433
4. Tổ chức thực hiện
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La ban hành kèm theo các Quyết định số 2786/QĐ-UBND ; Quyết định số 2787/QĐ-UBND ; Quyết định số 2788/QĐ-UBND ; Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011; Quyết định số 2471/QĐ-UBND , Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).
- Các nội dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Đơn giá nhân công: Lương công nhân trực tiếp xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công Vùng III; Mức lương 2.154.000,0 đồng |
Đơn giá nhân công Vùng IV; Mức lương 2.050.000,0 đồng |
1 |
1,55 |
128.412 |
122.212 |
2 |
1,83 |
151.608 |
144.288 |
2,5 |
1,995 |
165.278 |
157.298 |
2,7 |
2,061 |
170.746 |
162.502 |
3,0 |
2,160 |
178.948 |
170.308 |
3,2 |
2,238 |
185.410 |
176.458 |
3,5 |
2,355 |
195.103 |
185.683 |
3,7 |
2,433 |
201.565 |
191.833 |
4,0 |
2,550 |
211.258 |
201.058 |
4,2 |
2,642 |
218.880 |
193.069 |
4,5 |
2,780 |
230.312 |
219.192 |
4,7 |
2,872 |
237.934 |
226.446 |
5,0 |
3,010 |
249.367 |
237.327 |
5,2 |
3,120 |
258.480 |
246.000 |
5,5 |
3,285 |
272.150 |
259.010 |
6,0 |
3,560 |
294.932 |
280.692 |
7,0 |
4,200 |
347.954 |
331.154 |
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công Vùng III |
Đơn giá nhân công Vùng IV |
1 |
1,760 |
145.809 |
138.769 |
2 |
2,070 |
171.492 |
163.212 |
2,5 |
2,255 |
186.818 |
177.798 |
2,7 |
2,329 |
192.949 |
183.633 |
3,0 |
2,440 |
202.145 |
192.385 |
3,2 |
2,524 |
209.104 |
199.008 |
3,5 |
2,650 |
219.542 |
208.942 |
3,7 |
2,734 |
226.501 |
215.565 |
4,0 |
2,860 |
236.940 |
225.500 |
4,2 |
2,962 |
245.390 |
233.542 |
4,5 |
3,115 |
258.066 |
245.606 |
4,7 |
3,217 |
266.516 |
253.648 |
5,0 |
3,370 |
279.192 |
265.712 |
5,2 |
3,488 |
288.967 |
275.015 |
5,5 |
3,665 |
303.631 |
288.971 |
6,0 |
3,960 |
328.071 |
312.231 |
7,0 |
4,650 |
385.235 |
366.635 |
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
Hệ số lương |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,2 |
4,51 |
Đơn giá nhân công vùng III |
193.860 |
219.542 |
245.225 |
270.907 |
296.589 |
322.272 |
347.954 |
373.636 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
184.500 |
208.942 |
233.385 |
257.827 |
282.269 |
306.712 |
331.154 |
355.596 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân |
I |
II |
Hệ số lương |
6,25 |
6,73 |
Đơn giá nhân công vùng III |
517.788 |
557.555 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
492.788 |
530.635 |
Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân |
I |
II |
III |
IV |
Nhóm xe |
Hệ số lương |
|||
Nhóm I |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,6 |
Đơn giá nhân công vùng III |
180.605 |
212.915 |
252.681 |
298.246 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
171.885 |
202.635 |
240.481 |
283.846 |
Nhóm II |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
Đơn giá nhân công vùng III |
207.944 |
243.568 |
284.991 |
335.527 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
197.904 |
231.808 |
271.231 |
319.327 |
Nhóm III |
2,99 |
3,5 |
4,11 |
4,82 |
Đơn giá nhân công vùng III |
247.710 |
289.962 |
340.498 |
399.318 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
235.750 |
275.962 |
324.058 |
380.038 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200 CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3:
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200 CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III |
309.016 |
323.928 |
342.983 |
361.209 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
294.096 |
308.288 |
326.423 |
343.769 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
3,3 |
3,55 |
3,76 |
Đơn giá nhân công vùng III |
262.622 |
273.392 |
294.104 |
311.502 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
249.942 |
260.192 |
279.904 |
296.462 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,1 |
Đơn giá nhân công vùng III |
220.371 |
232.798 |
242.739 |
256.823 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
209.731 |
221.558 |
231.019 |
244.423 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
Đơn giá nhân công vùng III |
159.893 |
180.605 |
207.944 |
234.455 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
152.173 |
171.885 |
197.904 |
223.135 |
2. Thợ máy, thợ điện |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
Đơn giá nhân công vùng III |
169.835 |
194.688 |
220.371 |
247.710 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
161.635 |
185.288 |
209.731 |
235.750 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu |
Tàu hút dưới 150m3/h |
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
Cấp bậc thợ |
||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||||
1. Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III |
323.928 |
344.640 |
362.038 |
387.720 |
404.289 |
429.972 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
308.288 |
328.000 |
344.558 |
369.000 |
384.769 |
409.212 |
2. Máy trưởng |
3,5 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
Đơn giá nhân công vùng III |
289.962 |
309.016 |
344.640 |
362.038 |
390.205 |
420.030 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
275.962 |
294.096 |
328.000 |
344.558 |
371.365 |
399.750 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III |
|
|
|
|
344.640 |
361.209 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
|
|
|
|
328.000 |
343.769 |
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,3 |
4,68 |
4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III |
288.305 |
307.359 |
338.841 |
356.238 |
387.720 |
407.603 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
274.385 |
292.519 |
322.481 |
339.038 |
369.000 |
387.923 |
5.Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,5 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III |
262.622 |
289.962 |
309.016 |
323.928 |
362.038 |
387.720 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
249.942 |
275.962 |
294.096 |
308.288 |
344.558 |
369.000 |
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu |
Từ 300m3/h đến 800m3/h |
Từ 800m3/h trở lên |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
Đơn giá nhân công vùng III |
429.972 |
448.198 |
448.198 |
476.365 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
409.212 |
426.558 |
426.558 |
453.365 |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
Đơn giá nhân công vùng III |
407.603 |
429.972 |
429.972 |
448.198 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
387.923 |
409.212 |
409.212 |
426.558 |
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III |
362.038 |
387.720 |
387.720 |
407.603 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
344.558 |
369.000 |
369.000 |
387.923 |
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III |
387.720 |
407.603 |
407.603 |
429.972 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
369.000 |
387.923 |
387.923 |
409.212 |
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III |
344.640 |
362.038 |
362.038 |
387.720 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
328.000 |
344.558 |
344.558 |
369.000 |
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh |
Cấp bậc |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Hệ số lương |
|||||
1. Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
3,72 |
4,15 |
|
Đơn giá nhân công vùng III |
247.710 |
271.735 |
308.188 |
343.812 |
|
Đơn giá nhân công vùng IV |
235.750 |
258.615 |
293.308 |
327.212 |
|
2. Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng III |
386.892 |
436.599 |
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng IV |
368.212 |
415.519 |
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng III |
476.365 |
|
|
|
|
Đơn giá nhân công vùng IV |
453.365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý về du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2019 về khung kế hoạch thời gian năm học 2019 - 2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa; lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thu phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa bằng biên lai tự in Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý tổ chức, hoạt động và quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về Quy chế quản lý giống cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 2047/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND về Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tuyển chọn và Nhiệm vụ thiết kế kiến trúc cầu Tứ Liên Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Văn hóa và thể thao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính của sở, ban, ngành thực hiện nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Thung Bằng, xã Hà Đông, huyện Hà Trung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đá Cúc Khang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 503/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 990/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2016 công bố mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua Cửa khẩu phụ Bản Vược và Cửa khẩu Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 992/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 về đính chính hệ số điều chỉnh giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn thành phố Cẩm Phả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 công bố 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng than bùn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án “Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020” Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển và đầm phá huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2011 chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty Dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội thành Công ty cổ phần Dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2008 về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch phát triển hệ thống đào tạo nghề tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế "một cửa" giai đoạn 2006-2010 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 27/01/2011