Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2008 về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
Số hiệu: | 2471/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 05/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2471/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 05 tháng 09 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ vào công văn số 3536/BNV-CCHC ngày 6/12/2007 của Bộ Nội vụ về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Thực hiện Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV ngày 26/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương được hưởng phụ cấp hàng tháng cụ thể như sau:
1. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở ban, ngành của tỉnh được hưởng phụ cấp 180.000 đ/người/tháng.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các Văn phòng UBND các huyện, thành phố được hưởng phụ cấp 150.000 đ/người/tháng.
3. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp 120.000 đ/người/tháng.
(Số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và UBND xã, phường, thị trấn có bảng tổng hợp kèm theo).
Điều 2. Mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện từ ngày 1/7/2008.
Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì cùng Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỐ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI VĂN PHÒNG HĐND - UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Số người được UBND tỉnh quyết định |
1 |
Huyện Hưng Hà |
4 |
2 |
Huyện Đông Hưng |
4 |
3 |
Huyện Thái Thụy |
4 |
4 |
Huyện Tiền Hải |
4 |
5 |
Huyện Kiến Xương |
4 |
6 |
Huyện Vũ Thư |
4 |
7 |
Huyện Quỳnh Phụ |
4 |
8 |
Thành phố |
4 |
SỐ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số xã, phường, thị trấn |
Số người 01 xã, phường, thị trấn được UBND tỉnh quyết định |
1 |
Huyện Hưng Hà |
35 |
3 |
2 |
Huyện Đông Hưng |
44 |
3 |
3 |
Huyện Thái Thụy |
48 |
3 |
4 |
Huyện Tiền Hải |
35 |
3 |
5 |
Huyện Kiến Xương |
37 |
3 |
6 |
Huyện Vũ Thư |
30 |
3 |
7 |
Huyện Quỳnh Phụ |
38 |
3 |
8 |
Thành phố |
19 |
3 |
SỐ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC Ở BỘ PHẬN MỘT CỬA TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Số người được UBND tỉnh quyết định |
1 |
Sở Nội vụ |
1 |
2 |
Sở Tư pháp |
2 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
5 |
Sở Công Thương |
1 |
6 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
9 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1 |
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 |
11 |
Sở Tài chính |
1 |
12 |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
13 |
Sở Xây dựng |
1 |
14 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 |
16 |
Sở Y tế |
1 |
17 |
Thanh tra tỉnh |
1 |
18 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
2 |
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với chức danh công an viên ở thôn, buôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND thu hút sinh viên có trình độ đại học về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Công văn 3536/BNV-CCHC về phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007