Quyết định 2047/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018
Số hiệu: | 2047/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2047/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 16/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 17/03/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5022/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định (Phiên bản 1.0);
Căn cứ Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 8/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 6/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh kinh phí sự nghiệp năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình 27/TTr-STTTT ngày 11/6/2018 và đề nghị của liên Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tại Biên bản làm việc ngày 22/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch CNTT).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch CNTT cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT) cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm đảm bảo triển khai các ứng dụng hệ thống thông tin của tỉnh; duy trì bảo dưỡng hệ thống mạng nội đô trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử tỉnh Bình Định.
- Tăng cường công tác ứng dụng các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và cải cách hành chính làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Đào tạo CBCCVC các kỹ năng sử dụng các hệ thống phần mềm dùng chung và các nghiệp vụ xây dựng dự án công nghệ thông tin; đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các sở, ban, ngành triển khai hệ thống một cửa điện tử trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (gồm các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- 100% các sở, ban, ngành triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến và tích hợp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Bình Định.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tiếp tục triển khai hệ thống Văn phòng điện tử liên thông đến UBND cấp xã; thực hiện luân chuyển văn bản điện tử (trừ văn bản mật) liên thông qua hệ thống Văn phòng điện tử của các cơ quan, địa phương;
- Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục triển khai Dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh. Xây dựng quy trình thủ tục hành chính điện tử theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Xây dựng và tích hợp hệ thống thanh toán trực tuyến vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai hệ thống một cửa điện tử cho các cơ quan, đơn vị, hướng tới kết nối, liên thông hệ thống giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Số hóa, cập nhật các thủ tục hành chính công trực tuyến mức độ 2 của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định tích hợp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Bình Định.
3. Phát triển nguồn nhân lực
- Cử cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác an toàn an ninh thông tin tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về an toàn an ninh thông tin mạng.
- Tổ chức các lớp đào tạo về quản lý dự án CNTT, lập dự toán chi phí đầu tư ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng các hệ thống thông tin, các phần mềm quản lý chuyên ngành, sử dụng chữ ký số, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định (phiên bản 1.0) cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã miền núi.
- Tổ chức tập huấn tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định cho lãnh đạo các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng để kết nối hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh, thực hiện kết nối thông suốt đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và triển khai các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên đường truyền này.
- Đầu tư, mua sắm các trang thiết bị CNTT, an toàn bảo mật thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ công tác triển khai các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh nhằm xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh, đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp các hệ thống thông tin, chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan nhà nước trên cơ sở Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định (phiên bản 1.0).
- Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước của tỉnh nhằm giúp cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh tiếp cận với các sự cố về an toàn thông tin mạng và những biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời khi sự cố xảy ra (nếu có).
5. Thông tin, tuyên truyền các hoạt động về lĩnh vực công nghệ thông tin
Xây dựng phóng sự, chuyên đề tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
6. Khảo sát, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018
Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát, xếp hạng chỉ số theo các tiêu chí, công bố chỉ số xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước (cấp sở, huyện và tương đương) trên địa bàn tỉnh năm 2018.
III. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỦA KẾ HOẠCH
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án cụ thể theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
1. Giải pháp môi trường chính sách
Triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; xây dựng các văn bản triển khai Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
- Đảm bảo công tác đầu tư, nội dung triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm và có tính kế thừa từ các hạ tầng kỹ thuật CNTT sẵn có, chú trọng nâng cấp các hệ thống thông tin đã triển khai trước đây.
- Vốn ngân sách tỉnh bố trí chi cho ứng dụng CNTT phù hợp với lộ trình triển khai Kế hoạch này.
3. Giải pháp triển khai
- Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các cấp, các ngành. Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm và ủng hộ quá trình ứng dụng CNTT vào cơ quan, đơn vị mình. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai thực hiện ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về phát triển và ứng dụng CNTT. Đặc biệt bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
- Tăng cường công tác ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ.
4. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Tập trung vào đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo cho các hệ thống hoạt động ổn định, an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; phối hợp kịp thời với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và Cục An toàn thông tin, Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT) để xử lý những sự cố có thể xảy ra.
- Duy trì hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định.
5. Giải pháp tổ chức:
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án CNTT trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Hướng dẫn xây dựng, thẩm định kỹ thuật các chương trình dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh để việc thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm đồng bộ, thống nhất và đúng quy định nhà nước.
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 8.892.206.000 đồng.
(Tám tỷ, tám trăm chín mươi hai triệu, hai trăm linh sáu nghìn đồng).
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp đã được UBND tỉnh giao dự toán năm 2018 cho Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong đó:
+ Tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 08/12/2017: 6.816.000.000 đồng.
+ Tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 06/4/2018: 2.076.206.000 đồng.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc đảm bảo tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo đối với các nội dung khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền (nếu có).
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu và tiến độ.
- Tăng cường chỉ đạo việc thực hiện đồng bộ hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông của tỉnh; đẩy mạnh sử dụng văn bản điện tử gửi/nhận liên thông giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường triển khai sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại cơ quan, đơn vị mình. Thực hiện việc cập nhật thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh, theo dõi và xử lý trách nhiệm đối với các cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn.
- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông đến cấp xã tại địa phương; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các đơn vị cấp xã dự kiến triển khai áp dụng trong năm 2018.
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ TRONG DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRIỂN KHAI NĂM 2018
(Thực hiện theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì |
Mục tiêu đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Nội dung đầu tư |
Nguồn vốn |
Kinh phí đầu tư năm 2018 |
1 |
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Sở TT& TT |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; tăng độ tin cậy, tính sẵn sàng, đảm bảo an toàn an ninh hệ thống |
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Đầu tư trang thiết bị CNTT cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Sự nghiệp |
6.058.453.400 |
2 |
Lắp đặt mới, bảo dưỡng mạng nội đô; thuê thiết bị đầu cuối và thuê dịch vụ kênh truyền số liệu trong các cơ quan nhà nước tại Bình Định |
Sở TT& TT |
Duy trì hoạt động ổn định của mạng nội đô, mạng truyền số liệu của tỉnh đảm bảo khả năng kết nối, sử dụng các hệ thống thông tin của tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Bảo dưỡng thiết bị và thuê dịch vụ kênh truyền số liệu cho các cơ quan nhà nước |
Sự nghiệp |
192.008.800 |
3 |
Xây dựng module thanh toán điện tử tích hợp vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ cho công tác chi trả phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 dành cho tổ chức |
Sở TT& TT |
Nâng cấp Cổng DVCTT và phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đảm bảo khả năng thanh toán trực tuyến của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng DVCTT |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Xây dựng, tích hợp hệ thống thanh toán trực tuyến dành cho tổ chức vào Cổng DVCTT và phần mềm một cửa điện tử |
Sự nghiệp |
313.968.000 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
Sở TT& TT |
|
|
|
Sự nghiệp |
221.909.917 |
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư |
Sở TT& TT |
|
|
|
Sự nghiệp |
312.367.495 |
6 |
Chi phí khác (Gk) |
Sở TT& TT |
|
|
|
Sự nghiệp |
129.433.942 |
7 |
Chi phí dự phòng |
Sở TT& TT |
|
|
|
Sự nghiệp |
84.449.000 |
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN CỦA KẾ HOẠCH UDCNTT NĂM 2018
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì |
Mục tiêu đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Nội dung đầu tư |
Nguồn vốn |
Kinh phí đầu tư năm 2018 |
1 |
Chuyển giao phần mềm cho 42 đơn vị |
Trung tâm CNTT và TT |
Mở rộng triển khai hệ thống văn phòng điện tử kết nối liên thông cho các xã trong tỉnh, một số cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Định |
UBND các xã, một số cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Định |
Tập huấn, hướng dẫn sử dụng, chuyển giao phần mềm cho CBCC cấp xã, một số cơ quan trên địa bàn tỉnh |
Sự nghiệp |
290.859.000 |
2 |
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành (355 dịch vụ) |
Trung tâm CNTT và TT |
Tăng cường số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng DVCTT tỉnh, đảm bảo phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Xây dựng thêm 350 dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Sự nghiệp |
822.776.600 |
3 |
Đào tạo về quản lý dự án CNTT cho cán bộ, công chức ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở TT& TT |
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CBCC chuyên trách CNTT tại các cơ quan trong tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Mở lớp đào tạo về quản lý dự án CNTT cho CBCC ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sự nghiệp |
75.000.000 |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng lập dự toán chi phí đầu tư ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở TT& TT |
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CBCC chuyên trách CNTT tại các cơ quan trong tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng lập dự toán chi phí đầu tư ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sự nghiệp |
75.000.000 |
5 |
Đào tạo, tập huấn chuyên sâu về CNTT |
Sở TT& TT |
Đào tạo nâng cao kỹ năng về CNTT cho CBCC chuyên trách CNTT |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Cử CBCC chuyên trách CNTT đi đào tạo các khóa kỹ năng nâng cao |
Sự nghiệp |
54.000.000 |
6 |
Tập huấn ứng dụng CNTT trong CQNN cho CBCC cấp xã miền núi |
Sở TT& TT |
Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCC cấp xã khó khăn |
UBND các xã trong tỉnh |
Mở lớp tập huấn về các kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCC cấp xã khó khăn |
Sự nghiệp |
10.380.000 |
7 |
Tập huấn tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo điều hành |
Sở TT& TT |
Giới thiệu các mô hình ứng dụng CNTT hiệu quả trong công tác chỉ đạo điều hành |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Tập huấn tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo điều hành cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP. |
Sự nghiệp |
12.900.000 |
8 |
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng |
Sở TT& TT |
Tăng cường nhận thức về công tác an toàn an ninh thông tin và khả năng phản ứng khi xảy ra sự cố về an toàn an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; Duy trì hoạt động đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định |
Sự nghiệp |
58.600.000 |
9 |
Tập huấn sử dụng chữ ký số |
Sở TT& TT |
Triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã |
Mở lớp tập huấn hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng cho CBCC các cơ quan nhà nước tỉnh |
Sự nghiệp |
74.680.000 |
10 |
Tập huấn Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định |
Sở TT& TT |
Triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Mộ lớp tập huấn về Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định |
Sự nghiệp |
37.930.000 |
11 |
Thông tin, tuyên truyền về ứng dụng CNTT |
Sở TT& TT |
Đẩy mạnh tuyên truyền đến người dân những lợi ích khi sử dụng hệ thống dịch vụ công, thanh toán trực tuyến; tiểm năng về ngành công phát triển phần mềm tại Bình Định. Đẩy mạnh tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong trong các hoạt động của đời sống |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Xây dựng phóng sự phát trên Đài PT&TH tỉnh |
Sự nghiệp |
42.500.000 |
12 |
Khảo sát, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh năm 2018 |
Sở TT& TT |
Khảo sát, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Thu thập số liệu, xây dựng báo cáo đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh |
Sự nghiệp |
24.990.000 |
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực Phòng chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững tại các ấp thuộc các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 900/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện chương trình hành động của tỉnh ủy thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ bảy ban chấp hành Trung ương đảng khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 25/05/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hồng Đà Lạt” Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế quản lý, cho thuê khai thác các khu nhà tắm nước ngọt ven biển Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW năm 2016 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện An Lão, tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2017 về nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 900/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập công trình thủy điện Nho Quế 3 năm 2016 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường phục vụ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Bến xe Mỹ Hào và Khu nhà ở tại xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND và 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về Quy chế phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 900/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Nâng cấp, mở rộng đường Phú Thọ II - Cây Gòn, xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành công trình: Trụ sở Tiếp công dân của Đoàn Đại biểu Quốc hội - Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao tổ chức, nhân sự của Văn phòng Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng tỉnh về Ban Nội chính Tỉnh uỷ Nam Định Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2011 công bố Định mức dự toán duy trì công viên, cây xanh đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung vốn nhập bù vắc xin, thuốc khử trùng, bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo năm học 2007-2008 Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021