Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 1572/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 11/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1572/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung nội dung một số điều của quy định kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 112/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(Có phụ lục chi tiết 19 trang kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
Đối với các loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu chưa quy định trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định theo giá trị loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu giá vật liệu xây dựng trên thị trường biến động làm tác động đến đơn giá xây dựng cơ bản trên 20%; giá nông, lâm sản biến động trên 20% thì các huyện, thành phố phản ánh về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
1. Các dự án đã phê duyệt và hoàn thành công tác chi trả hết tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
2. Các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả một phần kinh phí:
Phần kinh phí đã chi trả không thực hiện phê duyệt lại phương án; phần chưa chi trả thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
3. Các dự án đã phê duyệt, chưa chi trả tiền:
- Trường hợp do nguyên nhân khách quan thì thực hiện tính toán, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan của người bị thu hồi đất thì không thực hiện phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Stt |
Loại tài sản |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
||
PHẦN I: NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC |
|||||
A |
Nhà xây |
||||
I |
Đơn giá bồi thường của nhà |
||||
1 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
đ/m2 (xây dựng) |
2.948.000 |
||
2 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép |
” |
2.799.000 |
||
3 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói, hiên tây |
” |
2.624.000 |
||
4 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói |
” |
2.574.000 |
||
5 |
Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
” |
3.096.000 |
||
6 |
Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép |
” |
3.023.000 |
||
7 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.475.000 |
||
8 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.326.000 |
||
9 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.669.000 |
||
10 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.559.000 |
||
11 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.453.000 |
||
12 |
Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm |
” |
2.337.000 |
||
13 |
Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
đ/m2 sàn |
3.365.000 |
||
14 |
Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép |
” |
3.182.000 |
||
15 |
Nhà 2 tầng, tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép |
” |
2.699.000 |
||
16 |
Nhà 3 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
” |
3.123.000 |
||
17 |
Nhà 4 tầng, khung, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
” |
3.238.000 |
||
18 |
Nhà 1 tầng, tường 110 mm bổ trụ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa |
đ/m2 (xây dựng) |
2.408.000 |
||
II |
Đơn giá bồi thường một số công trình dạng khác |
||||
1 |
Đối với công trình nhà 1 tầng tường xây 110 mm, bổ trụ 220 mm thì đơn giá tính bằng đơn giá nhà xây tường 220 mm giảm trừ 150.000 đồng/m² xây dựng đối với mức giá quy định tại tiết 1, 2, 3, 4 Điểm I Mục A Phần I Phụ lục 1 |
||||
2 |
Đối với công trình nhà 3 tầng không có lớp chống nóng thì đơn giá giảm trừ 270.000 đồng/m2 so với nhà 3 tầng có lớp chống nóng bằng tôn múi quy định tại bảng trên |
||||
3 |
Đối với nhà lợp Fibrô xi măng chống nóng thay vì lợp tôn múi chống nóng thì đơn giá giảm trừ 100.000 đồng/m2 xây dựng |
||||
4 |
Đối với nhà lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 111.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn |
||||
5 |
Đối với nhà láng nền bằng vữa xi măng đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300x300 mm giảm trừ 90.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn |
||||
6 |
Đối với nhà tương tự như tại tiết 9, 10 Điểm I Mục A Phần I nếu là trần gỗ đơn giá cộng thêm: 220.000 đồng/m2 xây dựng |
||||
7 |
Đối với nhà bả ma tít lăn sơn đơn giá cộng thêm 72.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn (m2 xây dựng đối với nhà 01 tầng, m2 sàn đối với nhà 2 tầng trở lên) |
||||
B |
Nhà khung sắt |
||||
1 |
Nhà khung sắt, mái lợp Fibrô xi măng, không tường, nền láng vữa xi măng |
đ/m2 (xây dựng) |
1.007.000 |
||
2 |
Nhà khung sắt, mái lợp tôn, không tường, nền láng vữa xi măng |
” |
1.016.000 |
||
3 |
Nhà khung cột sắt, mái tôn (nhà ga ra xe đạp, xe máy của cơ quan) |
” |
896.000 |
||
|
Trường hợp có tường xây bao che ngoài chi phí bồi thường nêu trên còn được cộng thêm chi phí xây tường rào quy định tại Điểm IX Mục H Phần I Phụ lục 1 |
||||
C |
Nhà bán mái |
|
|
||
1 |
Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng |
đ/m2 (xây dựng) |
1.491.000 |
||
2 |
Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
1.415.000 |
||
3 |
Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng |
” |
1.136.000 |
||
4 |
Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
1.069.000 |
||
5 |
Bán mái cột tre, kèo tre, lợp tôn, nền láng vữa xi măng |
” |
272.000 |
||
6 |
Bán mái cột tre, kèo tre, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
189.000 |
||
7 |
Nhà gỗ bán mái (theo chi tiết từng loại nhà gỗ cột vuông, cột tròn) |
” |
70% giá nhà cùng loại |
||
8 |
Nhà bán mái có cột chịu lực, dầm, giằng, mái đổ bê tông cốt thép, tường xây |
” |
70% đơn giá nhà 1 tầng khung cột, sàn bê tông cốt thép |
||
|
Nhà bán mái quy định tại Điểm: 1; 2; 3; 4 Mục C Phần I nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá cộng thêm 114.000 đồng/m2 xây dựng với loại nhà tương ứng. |
||||
D |
Nhà gỗ, nhà sàn |
||||
I |
Nhà sàn (Loại A) |
||||
1 |
Nhà sàn cột kê ( cột vuông) |
||||
1.1 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ |
đ/m2 (xây dựng) |
583.731 |
||
1.2 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre |
” |
567.000 |
||
1.3 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre |
” |
588.000 |
||
1.4 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ |
” |
527.000 |
||
1.5 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre |
” |
503.000 |
||
1.6 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre |
” |
379.000 |
||
1.7 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ |
” |
517.000 |
||
1.8 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre |
” |
434.000 |
||
1.9 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre |
” |
388.000 |
||
2 |
Nhà sàn cột kê ( cột tròn) |
||||
2.1 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ |
đ/m2 (xây dựng) |
558.000 |
||
2.2 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre |
” |
550.000 |
||
2.3 |
Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre |
” |
530.000 |
||
2.4 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ |
” |
626.000 |
||
2.5 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre |
” |
485.000 |
||
2.6 |
Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre |
” |
466.000 |
||
2.7 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ |
” |
497.000 |
||
2.8 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre |
” |
413.000 |
||
2.9 |
Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre |
|
303.000 |
||
3 |
Nhà sàn cột chôn (Loại cột tròn) |
||||
3.1 |
Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ |
đ/m2 (xây dựng) |
562.000 |
||
3.2 |
Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre |
” |
551.000 |
||
3.3 |
Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre |
” |
534.000 |
||
3.4 |
Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ |
” |
628.000 |
||
3.5 |
Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre |
” |
489.000 |
||
3.6 |
Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre |
” |
470.000 |
||
3.7 |
Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre |
” |
405.000 |
||
3.8 |
Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre |
” |
375.000 |
||
4 |
Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2m (cột vuông) |
||||
4.1 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
đ/m² sàn |
716.000 |
||
4.2 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
652.000 |
||
4.3 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
707.000 |
||
4.4 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng |
” |
813.000 |
||
4.5 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
822.000 |
||
4.6 |
Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
682.000 |
||
4.7 |
Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m² sàn tăng thêm được cộng |
đ/m² |
65.000 |
||
5 |
Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột tròn) |
||||
5.1 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
đ/m² sàn |
695.000 |
||
5.2 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
620.000 |
||
5.3 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
đ/m² sàn |
756.000 |
||
5.4 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng |
” |
797.000 |
||
5.5 |
Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
779.000 |
||
5.6 |
Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
829.000 |
||
5.7 |
Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng |
đ/m² |
65.000 |
||
6 |
Sàn phơi (nhà sàn) |
đ/m² |
45.000 |
||
II |
Nhà khung cột gỗ (Loại A) |
||||
1 |
Nhà khung cột gỗ (Cột vuông) |
đ/m2 (xây dựng) |
|
||
1.1 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng |
” |
615.000 |
||
1.2 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
556.000 |
||
1.3 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng |
” |
585.000 |
||
1.4 |
Nhà lợp Fibrô xi măng trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
532.000 |
||
1.5 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất |
” |
478.000 |
||
1.6 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất |
” |
498.000 |
||
1.7 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch |
” |
581.000 |
||
1.8 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
” |
614.000 |
||
1.9 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
505.000 |
||
1.10 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất |
” |
424.000 |
||
1.11 |
Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng |
” |
350.000 |
||
1.12 |
Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất |
” |
272.000 |
||
2 |
Nhà khung cột gỗ (Cột tròn) |
đ/m2 (xây dựng) |
|
||
2.1 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng |
” |
612.000 |
||
2.2 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
553.000 |
||
2.3 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng |
” |
582.000 |
||
2.4 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
529.000 |
||
2.5 |
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất |
” |
475.000 |
||
2.6 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất |
” |
495.000 |
||
2.7 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch |
” |
502.000 |
||
2.8 |
Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất |
” |
421.000 |
||
2.9 |
Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch |
” |
347.000 |
||
2.10 |
Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất |
” |
269.000 |
||
2.11 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch |
‘’ |
581.000 |
||
2.12 |
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng |
‘’ |
611.000 |
||
E |
Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B) |
70% nhà loại A cùng loại |
|||
F |
Nhà tranh tre |
đ/m2 |
244.000 |
||
G |
Gác xép lửng của nhà ở |
||||
1 |
Nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
||||
1.1 |
Sàn bằng bê tông cốt thép |
đ/m2 |
750.000 |
||
1.2 |
Sàn bằng gỗ Ván |
” |
160.000 |
||
2 |
Gác xép của nhà gỗ |
” |
30% giá nhà cấp cùng loại |
||
H |
Công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc |
||||
I |
Nhà bếp các loại |
||||
1 |
Bếp xây mái bê tông cốt thép, tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≥ 3,2m |
đ/m2 (xây dựng) |
2.797.000 |
||
2 |
Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m |
” |
2.543.000 |
||
3 |
Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≤ 20 cm, tường cao ≤ 3,2 m |
” |
2.314.000 |
||
4 |
Bếp xây tường 22cm, lợp ngói |
” |
2.416.000 |
||
5 |
Bếp xây tường 22cm, lợp Fibrô xi măng |
” |
2.245.000 |
||
6 |
Bếp xây tường 11 cm, lợp ngói |
” |
2.272.000 |
||
7 |
Bếp xây tường 11cm, lợp Fibrô xi măng |
” |
1.924.000 |
||
8 |
Bếp xây bán bê tông cốt thép tường xây < 20cm |
” |
1.231.000 |
||
9 |
Bếp khung cột gỗ, lợp ngói nền láng vữa xi măng |
” |
401.000 |
||
10 |
Bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
444.000 |
||
11 |
Bếp khung cột gỗ lợp gianh, giấy dầu nền láng vữa xi măng |
” |
357.000 |
||
12 |
Nhà bếp khung cột gỗ, lợp ngói, vách thưng gỗ sàn gỗ |
” |
544.000 |
||
13 |
Nhà bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, vách thưng gỗ sàn gỗ |
” |
514.000 |
||
14 |
Nhà bếp khung cột gỗ, lợp gianh, vách thưng gỗ sàn gỗ |
” |
475.000 |
||
15 |
Các loại bếp khác |
” |
250.000 |
||
II |
Chuồng trại chăn nuôi |
||||
1 |
Chuồng lợn xây gạch, mái lợp ngói hoặc lợp Fibrô xi măng, nền láng xi măng |
đ/m2 (xây dựng) |
349.000 |
||
2 |
Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, gỗ, lợp Fibrô xi măng |
” |
283.000 |
||
3 |
Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, mái tranh |
” |
136.000 |
||
4 |
Chuồng lợn lát nền ván, ghép tre, mái tranh |
” |
169.000 |
||
5 |
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột gỗ, mái lợp Fibrô xi măng |
” |
253.000 |
||
III |
Sân phơi |
||||
1 |
Sân phơi bê tông: |
đ/m2 (xây dựng) |
147.000 |
||
2 |
Sân phơi bằng gạch vỡ láng vữa xi măng: |
” |
86.000 |
||
3 |
Sân phơi lát gạch chỉ: |
” |
110.000 |
||
IV |
Bể nước |
||||
1 |
Bể nước tường xây 220 mm có nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 |
2.201.000 |
||
2 |
Bể nước tường xây 220 mm không có nắp |
” |
1.649.000 |
||
3 |
Bể nước tường xây 110 mm có nắp bê tông cốt thép |
” |
1.633.000 |
||
4 |
Bể nước tường xây 110 mm không có nắp |
” |
1.400.000 |
||
V |
Giếng nước (Đo thể tích bên trong) |
||||
1 |
Giếng nước thành xây bằng gạch |
đ/m3 |
549.000 |
||
2 |
Giếng nước thành xây bằng đá |
” |
469.000 |
||
3 |
Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch |
” |
388.000 |
||
4 |
Giếng nước khơi (Giếng đất đào) |
” |
310.000 |
||
5 |
Giếng theo chương trình nước sạch nông thôn: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định. |
||||
VI |
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) |
||||
1 |
Bể tự hoại |
đ/m2 (xây dựng) |
3.017.000 |
||
2 |
Nhà xây, mái bê tông cốt thép |
” |
1.783.000 |
||
3 |
Nhà xây lợp ngói |
” |
1.628.000 |
||
4 |
Nhà vệ sinh không có nhà tắm, không có bể, mái lợp Fibrô xi măng diện tích 1 x 1.5 m |
” |
1.390.000 |
||
5 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men |
” |
2.447.000 |
||
6 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa |
” |
2.410.000 |
||
7 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng |
” |
2.348.000 |
||
8 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch men |
” |
2.041.000 |
||
9 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch hoa |
” |
2.002.000 |
||
10 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng |
” |
1.941.000 |
||
11 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men |
” |
2.009.000 |
||
12 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa |
” |
1.971.000 |
||
13 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
1.910.000 |
||
14 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men |
” |
1.927.000 |
||
15 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa |
” |
1.891.000 |
||
16 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng |
” |
1.829.000 |
||
17 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch men |
” |
1.521.000 |
||
18 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch hoa |
” |
1.482.000 |
||
19 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng |
” |
1.422.000 |
||
20 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men |
” |
1.489.000 |
||
21 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa |
” |
1.451.000 |
||
22 |
Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng |
” |
1.390.000 |
||
23 |
Nhà khung gỗ lợp ngói |
” |
437.000 |
||
24 |
Nhà khung gỗ lợp tranh |
” |
392.000 |
||
25 |
Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói |
” |
597.000 |
||
26 |
Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh |
” |
578.000 |
||
27 |
Nhà tắm, nhà vệ sinh khác |
” |
320.000 |
||
VII |
Kè (Cả móng) |
||||
1 |
Kè xây bằng gạch |
đ/m3 |
1.300.000 |
||
2 |
Kè xây bằng đá |
” |
892.000 |
||
3 |
Kè xếp khan bằng đá |
” |
612.000 |
||
VIII |
Cổng |
||||
1 |
Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve |
đ/trụ |
873.000 |
||
2 |
Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330mm, ốp gạch men |
” |
1.155.000 |
||
3 |
Cổng sắt có bánh xe, đường ray thép góc |
đ/m2 |
1.403.000 |
||
4 |
Mái cổng bằng bê tông cốt thép |
đ/m2 mái |
527.000 |
||
|
Trụ cổng có chiều cao 2,2 m tính từ mặt đất, các trường hợp có chiều cao khác nhau thì được xác định như sau: Nếu lớn hơn 2,2 m được cộng thêm đơn giá bồi thường, nếu nhỏ hơn 2,2 m thì giảm trừ đơn giá bồi thường tương ứng với các loại trụ cổng: |
||||
|
- Trụ quét nước xi măng hoặc vôi ve chênh cao: Bù trừ 27.000 đồng/100 mm |
||||
|
- Trụ ốp gạch men chênh cao: Bù trừ 64.000 đồng/100 mm |
||||
IX |
Tường rào |
|
|
||
1 |
Tường xây 220 mm |
đ/m2 |
689.000 |
||
2 |
Tường xây 110 mm |
” |
466.000 |
||
3 |
Tường rào cột xây, hoa sắt |
” |
320.000 |
||
4 |
Tường rào kết hợp xây gạch, lưới thép B40 khung thép hình |
” |
318.000 |
||
5 |
Tường rào cọc bê tông cốt thép lưới thép B40 |
” |
173.000 |
||
6 |
Tường rào cọc thép hình lưới thép B40 |
” |
180.000 |
||
7 |
Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (không trát) |
” |
525.000 |
||
8 |
Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (trát vữa xi măng) |
” |
689.000 |
||
9 |
Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (không trát) |
” |
342.000 |
||
10 |
Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (trát vữa xi măng) |
” |
466.000 |
||
X |
Bậc lên xuống |
|
|
||
1 |
Bậc lên xuống xây gạch chỉ |
đ/m3 |
1.138.000 |
||
2 |
Bậc lên xuống xây đá hộc |
” |
808.000 |
||
3 |
Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép) |
” |
1.307.000 |
||
XI |
Bệ kê lau súng tường xây gạch chỉ, mặt đổ bê tông cốt thép, trong đó: |
||||
1 |
Xây tường, móng xây bằng gạch chỉ |
đ/m3 |
1.192.000 |
||
2 |
Bê tông cốt thép mặt bệ kê súng |
” |
3.380.000 |
||
|
Trường hợp xây tường, móng bằng đá, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá xây kè đá |
” |
892.000 |
||
XII |
Đào đắp san ủi mặt bằng |
|
|
||
1 |
Đào, đắp san mặt bằng thủ công |
đ/m3 |
90.000 |
||
2 |
Đào, đắp san mặt bằng máy |
” |
9.000 |
||
XIII |
Công trình nước |
|
|
||
1 |
Có hệ thống nước ăn |
đ/hộ |
2.073.000 |
||
2 |
Có hệ thống vệ sinh tự hoại, nhà tắm độc lập + hệ thống nước ăn |
” |
2.544.000 |
||
3 |
Nhà có 3 buồng vệ sinh, tắm trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm (nhà 3 tầng) |
đ/buồng |
500.000 |
||
XIV |
Công trình đường vào nhà dân (nền đá hộc rải cấp phối) |
đ/m2 |
660.000 |
||
XV |
Lò gạch, lò vôi (tính theo công suất xây dựng của từng loại lò) |
||||
1 |
Lò gạch |
đ/1 vạn viên |
5.200.000 |
||
2 |
Lò vôi |
đ/1 tấn vôi |
4.300.000 |
||
XVI |
Lò sấy Ngô |
||||
1 |
Lò sấy ngô trộn, đảo, thu ngô đóng bao bằng thủ công |
||||
1.1 |
Bể sấy |
đ/m2 xây dựng |
1.525.000 |
||
1.2 |
Lò đốt than |
đ/hệ thống |
1.819.000 |
||
1.3 |
Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I Phụ lục 1 |
||||
1.4 |
Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần I Phụ lục 1 |
||||
1.5 |
Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I này |
||||
1.6 |
Hệ thống quạt hút, thổi hơi nóng: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù. |
||||
2 |
Bể sấy Ngô có băng tải |
||||
2.1 |
Bể sấy |
đ/m2 xây dựng |
1.525.000 |
||
2.2 |
Bể thu, hút ngô |
đ/m³ |
405.000 |
||
2.3 |
Lò đốt than |
đ/hệ thống |
1.819.000 |
||
2.4 |
Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I này |
||||
2.5 |
Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục H Phần I Phụ lục 1 |
||||
2.6 |
Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D và Mục G Phần I Phụ lục 1 |
||||
2.7 |
Hệ thống quạt hút, thổi nóng và hệ thống băng tải: Tuỳ theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù |
||||
XVII |
Công trình điện trong nhà |
||||
1 |
Các hộ có nhà 1 tầng, nhà tạm |
đ/hộ |
3.954.000 |
||
2 |
Các hộ có nhà xây 2 tầng |
” |
5.875.000 |
||
3 |
Các hộ có nhà xây 3 tầng |
” |
9.430.000 |
||
4 |
Hộ có nhà từ 4 tầng trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm 3.400.000 đồng |
||||
5 |
Dây dẫn điện từ cột vào nhà |
|
|
||
5.1 |
Dây nhôm trần A35 |
đ/m |
14.895 |
||
5.2 |
Dây nhôm trần A50 |
” |
20.920 |
||
5.3 |
Dây nhôm trần A70 |
” |
30.962 |
||
5.4 |
Dây nhôm trần A95 |
” |
41.607 |
||
5.5 |
Dây nhôm bọc AV 35 |
” |
18.412 |
||
5.6 |
Dây nhôm bọc AV 50 |
” |
25.759 |
||
5.7 |
Dây nhôm bọc AV 70 |
” |
36.893 |
||
5.8 |
Dây AC-70 |
” |
37.046 |
||
5.9 |
Dây nhôm trần A16 |
” |
7.408 |
||
5.10 |
Dây AC50/8 |
” |
26.556 |
||
I |
Công trình thuỷ lợi |
||||
1 |
Kênh dẫn |
||||
1.1 |
Mặt cắt kênh (1 x 1)x0,12 |
đ/m dài |
1.503.000 |
||
1.2 |
Mặt cắt kênh (0,7 x 0,7 x 0,7) x 0,12 |
” |
1.014.000 |
||
1.3 |
Mặt cắt kênh (0,5 x 0,5 x 05) x 012 |
” |
682.000 |
||
2 |
Đường ống các loại |
||||
2.1 |
Ống thép MK f150 |
đ/m dài |
591.000 |
||
2.2 |
Ống thép MK f100 |
” |
462.000 |
||
2.3 |
Ống thép MK f80 |
” |
315.000 |
||
2.4 |
Ống thép MK f65 |
” |
250.000 |
||
2.5 |
Ống thép MK f50 |
” |
210.000 |
||
2.6 |
Ống thép MK f40 |
” |
172.000 |
||
2.7 |
Ống thép MK f32 |
” |
134.000 |
||
2.8 |
Ống thép MK f25 |
” |
115.000 |
||
2.9 |
Ống thép MK f15 |
” |
84.000 |
||
2.10 |
Ống HDPE f110 |
” |
227.000 |
||
2.11 |
Ống HDPE f90 |
” |
225.000 |
||
2.12 |
Ống HDPE f75 |
” |
145.000 |
||
2.13 |
Ống HDPE f63 |
” |
100.000 |
||
2.14 |
Ống HDPE f50 |
” |
85.000 |
||
2.15 |
Ống HDPE f40 |
” |
75.000 |
||
2.16 |
Ống HDPE f32 |
” |
30.000 |
||
2.17 |
Ống HDPE f20 |
” |
17.000 |
||
3 |
Rọ đá |
||||
3.1 |
Rọ đá 2m2 |
đ/rọ |
864.000 |
||
3.2 |
Rọ đá 1m2 |
” |
241.000 |
||
4 |
Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép |
||||
4.1 |
Mặt cắt cống (0,7 x 0,7) |
đ/m dài |
1.394.000 |
||
4.2 |
Mặt cắt cống (0,5 x 0,5) |
” |
964.000 |
||
K |
Công trình giao thông: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hoàn trả công trình giao thông trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định |
||||
L |
Công trình điện: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định. |
||||
PHẦN II: CÂY CỐI HOA MÀU |
|||||
I |
Cây hàng năm: |
||||
1 |
Cây Lương thực |
||||
1.1 |
Lúa 2 vụ |
đ/m² |
4.400 |
||
1.2 |
Lúa 1 vụ |
” |
3.600 |
||
1.3 |
Lúa nương |
” |
1.350 |
||
1.4 |
Ngô |
” |
2.100 |
||
1.5 |
Cây đại mạch |
” |
1.400 |
||
1.6 |
Sắn: |
|
|
||
a |
Sắn giống địa phương |
đ/m² |
1.100 |
||
b |
Sắn giống mới |
” |
1.550 |
||
1.7 |
Khoai lang |
” |
2.050 |
||
2 |
Cây Thực phẩm |
||||
2.1 |
Lạc, Vừng |
đ/m² |
1.800 |
||
2.2 |
Đậu tương, Đậu xanh |
” |
2.200 |
||
2.3 |
Dong, Riềng |
” |
1.300 |
||
2.4 |
Cây thực phẩm khác |
” |
1.200 |
||
3 |
Cây rau màu |
|
|
||
3.1 |
Rau vụ hè (Từ tháng 3 đến tháng 8) |
đ/m² |
5.100 |
||
3.2 |
Rau vụ đông (Từ tháng 1 đến tháng 2 và tháng 9 đến tháng 12) |
” |
6.100 |
||
4 |
Đồng cỏ chăn nuôi bò |
” |
3.050 |
||
5 |
Cây hoa các loại |
” |
14.400 |
||
6 |
Cây Dâu |
” |
1.950 |
||
7 |
Cây Bông |
” |
2.000 |
||
8 |
Cây Sa nhân |
” |
2.300 |
||
9 |
Cây Dứa: |
|
|
||
9.1 |
Cây chưa cho thu hoạch |
đ/cây |
1.200 |
||
9.2 |
Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch |
” |
4.000 |
||
10 |
Cây Chuối |
|
|
||
10.1 |
Cây nhỏ (Có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống) |
đ/cây |
6.500 |
||
10.2 |
Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên |
” |
29.800 |
||
11 |
Cây Đu đủ: |
||||
11.1 |
Cây chưa cho thu hoạch (Có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống) |
đ/cây |
2.000 |
||
11.2 |
Cây chưa cho thu hoạch (Có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên) |
" |
6.600 |
||
11.3 |
Cây đã cho thu hoạch |
||||
a |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
19.000 |
||
b |
Cây cho quả từ 3 đến 5 năm |
” |
29.000 |
||
c |
Cây cho quả từ trên 5 năm |
” |
35.000 |
||
12 |
Cây Mía |
||||
12.1 |
Giống mía mới |
|
|
||
|
Năm thứ nhất |
đ/m² |
2.200 |
||
|
Năm thứ hai |
” |
2.600 |
||
|
Năm thứ ba |
” |
3.100 |
||
|
Năm thứ tư |
” |
2.700 |
||
12.2 |
Giống mía cũ: |
|
|
||
|
Năm thứ nhất |
” |
1.800 |
||
|
Năm thứ hai |
” |
2.200 |
||
|
Năm thứ ba |
” |
2.700 |
||
|
Năm thứ tư |
” |
2.300 |
||
II |
Cây lâu năm: |
||||
1 |
Cây công nghiệp |
||||
1.1 |
Cây Cà phê |
||||
a |
Cây đang chăm sóc: |
|
|
||
|
Năm thứ nhất |
đ/cây |
4.500 |
||
|
|
đ/m² |
2.300 |
||
|
Năm thứ hai |
đ/cây |
7.400 |
||
|
|
đ/m2 |
3.900 |
||
|
Năm thứ ba |
đ/cây |
11.100 |
||
|
|
đ/m² |
6.300 |
||
b |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
|
Cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
16.200 |
||
|
|
đ/m² |
8.500 |
||
|
Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
đ/cây |
17.000 |
||
|
|
đ/m² |
8.500 |
||
|
Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm |
đ/cây |
19.600 |
||
|
|
đ/m² |
10.200 |
||
|
Cho quả trên 10 năm |
đ/cây |
17.000 |
||
|
|
đ/m² |
8.500 |
||
1.2 |
Cây Chè: |
||||
a |
Chè giống cũ |
||||
a.1 |
Cây đang trong thời kỳ chăm sóc: |
|
|
||
|
Năm thứ nhất |
đ/cây |
1.700 |
||
|
|
đ/m² |
2.200 |
||
|
Năm thứ hai |
đ/cây |
2.000 |
||
|
|
đ/m² |
3.200 |
||
|
Năm thứ ba |
đ/cây |
2.400 |
||
|
|
đ/m² |
3.400 |
||
a.2 |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
|
Thu hoạch dưới 3 năm |
đ/cây |
2.350 |
||
|
|
đ/m² |
3.650 |
||
|
Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm |
đ/cây |
2.950 |
||
|
|
đ/m² |
4.400 |
||
|
Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm |
đ/cây |
3.400 |
||
|
|
đ/m² |
5.150 |
||
|
Thu hoạch trên 10 năm |
đ/cây |
4.200 |
||
|
|
đ/m² |
8.200 |
||
b |
Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ... |
||||
b.1 |
Cây đang trong thời kỳ chăm sóc: |
|
|
||
|
Năm thứ nhất |
đ/cây |
4.050 |
||
|
|
đ/m² |
6.300 |
||
|
Năm thứ hai |
đ/cây |
4.700 |
||
|
|
đ/m² |
7.450 |
||
|
Năm thứ ba |
đ/cây |
5.400 |
||
|
|
đ/m² |
8.400 |
||
b.2 |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
|
Thu hoạch dưới 3 năm |
đ/cây |
6.300 |
||
|
|
đ/m² |
10.100 |
||
|
Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm |
đ/cây |
7.200 |
||
|
|
đ/m² |
11.300 |
||
|
Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm |
đ/cây |
7.700 |
||
|
|
đ/m² |
12.200 |
||
|
Thu hoạch trên 10 năm |
đ/cây |
8.400 |
||
|
|
đ/m² |
13.300 |
||
2 |
Cây ăn quả |
||||
2.1 |
Cây ăn quả loại I |
||||
a |
Nhãn, Vải Thiều, Xoài, Bơ: |
||||
a.1 |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
||||
a.1.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
13.250 |
||
a.1.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
18.900 |
||
a.1.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
" |
29.200 |
||
a.1.4 |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
” |
43.500 |
||
a.2 |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
||
a.2.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
4.500 |
||
a.2.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
” |
8.500 |
||
a.2.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
” |
13.500 |
||
a.2.4 |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
” |
29.200 |
||
a.2.5 |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
” |
43.500 |
||
a.3 |
Cây đã cho thu hoạch |
||||
a.3.1 |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
136.900 |
||
a.3.2 |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
đ/cây |
255.300 |
||
a.3.3 |
Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm |
" |
550.100 |
||
a.3.4 |
Cây cho quả trên 10 năm |
” |
1.119.000 |
||
b |
Đào hồng (giống ngoại). Cam, Mơ. |
|
|
||
b.1 |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
|
|
||
b.1.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
10.850 |
||
b.1.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
15.500 |
||
b.1.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
” |
28.100 |
||
b.1.4 |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
” |
42.200 |
||
b.2 |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
||
b.2.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
4.200 |
||
b.2.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
8.300 |
||
b.2.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
" |
12.500 |
||
b.2.4 |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
” |
28.100 |
||
b.2.5 |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
” |
42.200 |
||
b.3 |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
b.3.1 |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
133.600 |
||
b.3.2 |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
” |
250.600 |
||
b.3.3 |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
” |
571.500 |
||
b.3.4 |
Cây cho quả trên 10 năm |
” |
764.500 |
||
c |
Cây Mận Hậu; cây Me; cây Đào giống trồng ở vùng cao |
||||
c.1 |
Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
||||
c.1.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
10.650 |
||
c.1.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
15.200 |
||
c.1.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
” |
25.000 |
||
c.1.4 |
Trồng từ 2 năm trở lên |
” |
39.200 |
||
c.2 |
Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
||
c.2.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
3.200 |
||
c.2.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
” |
5.700 |
||
c.2.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
” |
10.500 |
||
c.2.4 |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
” |
25.000 |
||
c.2.5 |
Cây trồng từ 4 năm trở lên |
" |
39.200 |
||
c.3 |
Cây đã cho thu hoạch |
||||
c.3.1 |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
133.000 |
||
c.3.2 |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
" |
278.000 |
||
c.3.3 |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
" |
571.400 |
||
c.3.4 |
Cây cho quả trên 10 năm |
” |
773.400 |
||
|
Riêng cây Mận Hậu cho quả trên 10 năm |
” |
382.600 |
||
2.2 |
Cây ăn quả loại II (Mít; Na; Roi; Hồng giống nội) |
||||
a |
Cây chưa cho thu hoạch |
||||
a.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
4.200 |
||
a.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
8.300 |
||
a.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
" |
13.200 |
||
a.4 |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
” |
20.500 |
||
b |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
b.1 |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
71.300 |
||
b.2 |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
” |
132.800 |
||
b.3 |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
" |
280.400 |
||
b.4 |
Cây cho quả trên 10 năm |
” |
352.800 |
||
2.3 |
Cây ăn quả loại III (Mận thường; Đào; Chanh; Bưởi; Ổi; và các cây khác tương đương) |
||||
a |
Cây chưa cho thu hoạch |
||||
a.1 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m |
đ/cây |
2.700 |
||
a.2 |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên |
" |
4.000 |
||
a.3 |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
" |
10.300 |
||
a.4 |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
" |
18.500 |
||
b |
Cây đã cho thu hoạch |
|
|
||
b.1 |
Cây cho quả dưới 3 năm |
đ/cây |
47.000 |
||
b.2 |
Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm |
” |
55.500 |
||
b.3 |
Cây cho quả từ 5 đến 10 năm |
" |
138.600 |
||
b.4 |
Cây cho quả trên 10 năm |
" |
275.600 |
||
2.4 |
Cây Trám |
||||
a |
Cây trám chưa cho quả |
đ/cây |
42.100 |
||
b |
Cây Trám đã cho quả |
" |
1.100.700 |
||
3 |
Cây lấy gỗ |
|
|
||
3.1 |
(Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII) |
||||
a |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m |
||||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
2.400 |
||
|
Gỗ thường |
" |
1.900 |
||
b |
Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên |
|
|
||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
4.800 |
||
|
Gỗ thường |
” |
3.800 |
||
c |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
||||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
10.500 |
||
|
Gỗ thường |
" |
7.500 |
||
d |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
||||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
25.600 |
||
|
Gỗ thường |
” |
15.000 |
||
e |
Cây trồng từ 4 năm đến khép tán |
||||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
66.500 |
||
|
Gỗ thường |
” |
36.800 |
||
f |
Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m trở lên (do cách mặt đất từ 1m đến 1,5 m) |
||||
|
Gỗ quý hiếm |
đ/cây |
137.300 |
||
|
Gỗ thường |
" |
82.400 |
||
4 |
Rừng trồng thuộc các dự án: 661, Định canh định cư, 1382: (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư) |
||||
|
Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng. |
||||
|
Cây trồng dưới 4 năm (hết giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng. |
||||
|
Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu. |
||||
5 |
Cây Tre |
|
|
||
a |
Cây mới trồng |
đ/cây |
5.000 |
||
b |
Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m |
" |
15.000 |
||
c |
Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên |
" |
30.000 |
||
6 |
Cây Bương |
|
|
||
a |
Cây mới trồng |
đ/cây |
5.000 |
||
b |
Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m |
" |
20.000 |
||
c |
Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên |
" |
40.000 |
||
7 |
Cây Măng Sặt và một số cây măng có giá trị tương đương |
||||
8 |
Cây Quế |
||||
a |
Cây trồng dưới 1 năm |
đ/cây |
4.000 |
||
b |
Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
" |
11.200 |
||
c |
Cây trồng từ 2 đến 5 năm |
” |
36.600 |
||
d |
Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 40cm) |
" |
81.500 |
||
e |
Cây chu vi lớn hơn 0,6 m trở lên |
" |
143.400 |
||
9 |
Cây khác + hàng rào: |
||||
a |
Hàng rào lưới B40 cọc tre |
đ/m |
76.400 |
||
b |
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ |
” |
76.700 |
||
c |
Hàng rào cây sống |
” |
6.300 |
||
d |
Hàng rào tre cọc gỗ |
" |
3.900 |
||
e |
Hàng rào tre cọc tre |
” |
2.700 |
||
PHẦN III: CÁC KHOẢN HỖ TRỢ |
|||||
I |
Hỗ trợ di chuyển |
|
|
||
1 |
Di chuyển trong phạm vi dưới 15 km |
đ/hộ |
1.950.000 |
||
2 |
Di chuyển trong phạm vi từ trên 15 đến 50 km |
” |
2.925.000 |
||
3 |
Di chuyển trong phạm vi từ trên 50 đến 100 km |
” |
3.900.000 |
||
4 |
Di chuyển trong phạm vi từ trên 100 km đến 200 km |
" |
4.950.000 |
||
5 |
Di chuyển trong phạm vi từ trên 200 đến 300 km |
” |
6.600.000 |
||
6 |
Di chuyển trên 300 km trở lên |
” |
7.500.000 |
||
7 |
Di chuyển chỗ ở đối với hộ gia đình, cá nhân có nhà dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất ở hoặc có nhà ở trên đất thuê, ở nhờ trên đất người khác |
" |
1.500.000 |
||
8 |
Chi phí tháo dỡ, di dời nhà ở đối với trường hợp đủ điều kiện tái định cư tại chỗ |
” |
1.500.000 |
||
9 |
Hỗ trợ bốc xếp nhà cửa tài sản |
" |
1.500.000 |
||
10 |
Di chuyển nhà nổi trên sông |
||||
10.1 |
Chi phí tháo dỡ, bốc xếp nhà cửa, tài sản thực hiện theo Điểm 9 Mục I Phần III Phụ lục 1 |
||||
10.2 |
Phạm vi di chuyển theo km quy định tại Điểm 1 đến Điểm 6 Mục I Phần III Phụ lục 1 |
||||
II |
Hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm |
||||
1 |
Đối với các hộ ở vùng nông thôn |
đ/tháng/hộ |
750.000 |
||
2 |
Đối với các hộ ở thành thị |
" |
1.200.000 |
||
III |
Thưởng bàn giao bằng theo tiến độ, mức thưởng tối đa |
đ/hộ |
5.000.000 |
||
IV |
Hỗ trợ di chuyển cây cao su |
||||
1 |
Chuẩn bị đầu tư đến hạng mục đào xong hố |
đ/ha |
21.749.000 |
||
2 |
Trồng mới, chăm sóc năm thứ nhất |
" |
34.000.000 |
||
3 |
Chăm sóc cao su năm thứ hai |
" |
16.500.000 |
||
4 |
Chăm sóc cao su năm thứ ba |
" |
15.800.000 |
||
V |
Hỗ trợ ao hồ nuôi trồng thủy sản (trừ trường hợp quy định tại Điều 15, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/10 /2010 của UBND tỉnh) |
||||
1 |
Mặt nước nuôi trồng thủy sản |
đ/m2 |
22.500 |
||
2 |
Bờ ao xây tính bằng đơn giá kè xây bằng gạch hoặc bằng đá quy định tại Mục VII Phần H Phụ lục 1 |
||||
3 |
Đáy ao đổ bê tông hoặc xi măng bằng gạch vỡ hoặc đá tính bằng đơn giá sân phơi quy định tại Mục III Phần H Phụ lục 1 |
||||
VI |
Hỗ trợ chi phí đầu tư khai hoang phục hóa đất |
|
|
||
1 |
Khai hoang để làm nương định canh |
đ/ha |
7.500.000 |
||
2 |
Khai hoang để làm ruộng nước |
đ/ha |
11.250.000 |
||
VII |
Hỗ trợ chi phí mua sắm công cụ lao động |
đ/1lao động |
4.500.000 |
||
VIII |
Hỗ trợ đối tượng chính sách (theo Pháp lệnh Người có công) |
đ/hộ |
4.500.000 |
||
IX |
Hỗ trợ hộ nghèo |
đ/hộ |
3.000.000 |
||
X |
Hỗ trợ tiền làm lán trại tạm |
đ/hộ |
2.250.000 |
||
XI |
Hỗ trơ tái định cư (chỉ áp dụng đối với các hộ phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở) |
||||
1 |
Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực nông thôn: (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước). |
đ/hộ |
40.000.000 |
||
2 |
Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực đô thị (gồm đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước). |
đ/hộ |
50.000.000 |
||
XII |
Hỗ trợ di chuyển mồ mả |
||||
1 |
Mộ xây |
đ/mộ |
1.560.000 |
||
2 |
Mộ không xây |
" |
1.000.000 |
||
3 |
Trường hợp theo phong tục tập quán,cá nhân, hộ gia đình không thực hiện di chuyển, cũng được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Điểm 1, 2 Mục này, để làm thủ tục theo phong tục tập quán (cá nhân, hộ gia đình phải có đơn đề nghị và bản cam kết với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng). |
||||
XIII |
Hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ |
||||
1 |
Hộ độc thân |
đ/hộ |
7.500.000 |
||
2 |
Các hộ khác |
" |
12.000.000 |
||
XIV |
Hỗ trợ tài sản khác |
|
|
||
1 |
Tài sản là thuyền |
|
|
||
1.1 |
Thuyền gỗ chèo tay |
|
|
||
a |
Thuyền gỗ chèo tay không có mui trọng tải đến 1 tấn |
đ/chiếc |
750.000 |
||
b |
Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng tre, gỗ trọng tải đến 2 tấn |
" |
975.000 |
||
c |
Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng sắt, khung sắt trọng tải đến 2 tấn |
" |
1.350.000 |
||
1.2 |
Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy) |
||||
a |
Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn |
đ/chiếc |
2.850.000 |
||
b |
Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn |
" |
5.925.000 |
||
1.3 |
Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy) |
||||
a |
Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn |
đ/chiếc |
6.000.000 |
||
b |
Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 2 đến 4 tấn |
" |
10.125.000 |
||
c |
Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 4 đến 7 tấn |
" |
14.625.000 |
||
d |
Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 7 đến 10 tấn |
" |
16.500.000 |
||
e |
Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 10 tấn bồi thường theo loại thuyền trọng tải 10 tấn cứ thêm 01 tấn trọng tải được cộng thêm 850.000 đồng |
||||
2 |
Bể Bioga |
||||
2.1 |
Bể Bioga xây |
||||
a |
Bể Bioga xây có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3 |
đ/bể |
9.000.000 |
||
b |
Bể Bioga xây có thể tích lớn hơn 6 m3 |
" |
12.000.000 |
||
2.2 |
Bể Bioga composite (hỗ trợ) |
" |
4.500.000 |
||
3 |
Lồng nuôi thủy sản trên sông, suối |
||||
3.1 |
Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre |
đ/m3 |
144.000 |
||
3.2 |
Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ |
" |
288.000 |
||
4 |
Tài sản khác không gắn với đất, nhà ở |
||||
4.1 |
Coọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước) |
đ/m đường kính |
1.500.000 |
||
4.2 |
Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng |
|
|
||
a |
Phai xếp đá, đắp đất |
đ/m3 |
30.000 |
||
b |
Phai gỗ, tre |
đ/m |
30.000 |
||
c |
Mương đất dẫn nước tưới |
" |
3.600 |
||
d |
Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác |
đ/máy |
3.000.000 |
||
|
PHẦN IV: XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH
1. Đối với một số loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.
2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.
3. Đối với hạng mục công trình chưa quy định trong bảng giá này, căn cứ từng trường hợp cụ thể chủ đầu tư dự án, Hội đồng bồi thường cấp huyện tiến hành kiểm kê thực tế, xác định chi phí tạo thành công trình, lập phương án bồi thường, hoàn trả, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Công trình hạ tầng trong điều kiện vừa đảm bảo cung cấp, vừa thi công công trình như điện, nước, cáp quang bưu điện thực hiện như sau: Lập dự toán thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự toán công trình được duyệt cao hơn giá trị bồi thường công trình phải giải phóng thì được chi trả phần chênh lệch; trường hợp thấp hơn giá trị bồi thường thì lấy theo dự toán được duyệt.
5. Về mức hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ tại mục XIV Phần III: Chỉ áp dụng cho các hộ dân thuộc dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La có nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn khi di chuyển đến nơi ở mới để xây dựng lại.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Giá trị còn lại của nhà cửa bằng (=) tỷ lệ (%) chất lượng của nhà nhân (x) đơn giá xây dựng mới chuẩn nhân (x) diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn.
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, được áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
a) Phương pháp 1:
Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính (móng, khung, cột, tường, nền, sàn, mái) tạo nên ngôi nhà đó và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó so với tổng giá trị của ngôi nhà.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa (%) |
= |
n ∑ i = 1 |
Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính thứ i (%) |
x |
Tỷ lệ giá trị của kết cấu chính thứ i so với tổng giá trị của ngôi nhà (%) |
Tổng tỷ lệ giá trị của kết cấu chính so với giá trị của ngôi nhà đó (%) |
Trong đó:
- i số thứ tự của các kết cấu chính.
- n số các kết cấu chính.
Bảng: Tỷ lệ còn lại của các kết cấu chính
SốTT |
KẾT CẤU |
TỶ LỆ CÒN LẠI |
||||||||
>80% |
70 - 80% |
60 - 70% |
50 - 60% |
40 - 50% |
< 40% |
|||||
1 |
Kết cấu bằng bê tông cốt thép (Khung, cột, dầm, sàn, trần, tấm bê tông) |
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bê tông bắt đầu nứt |
Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ |
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có nhiều chỗ bị cong vênh |
Kết cấu bắt đầu bị cong vênh |
Bê tông rạn nứt nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ. |
Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
|||
2 |
Kết cấu bằng gạch |
Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc, có vết nứt nhỏ |
Vết nứt rộng sâu tới gạch |
Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng |
Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước |
Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong, vênh, đổ |
Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn |
|||
3 |
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái). |
Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ |
Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ |
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh |
Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt |
Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời |
Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
|||
4 |
Mái: Mái bằng ngói, tôn, Fibro xi măng |
Chất liệu mái bị hỏng, nhà dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái. |
||||||||
< 20% diện tích mái hư hỏng, thấm dột |
20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột |
30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột |
40 - 50% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột |
50 - 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột. |
> 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột. |
|||||
b) Phương pháp 2: Phương pháp thống kê kinh nghiệm
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà xác định căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng của nhà đó.
Để thuận lợi cho việc tính toán, quy định mức hao mòn cụ thể như sau:
- Nhà cấp I: Niên hạn sử dụng 100 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1%
- Nhà cấp II: Niên hạn sử dụng 75 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1,5%.
- Nhà cấp III: Niên hạn sử dụng 40 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 2,5%.
Lưu ý: Khi tính toán phương pháp thống kê kinh nghiệm cần phải xác định thật chính xác năm xây dựng, năm sử dụng của nhà.
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/10/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ quý, hiếm và quy trình đăng ký, công nhận tài liệu lưu trữ quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2010 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012